Professional Documents
Culture Documents
DA
PHẦN PHỤ CỦA DA
1. Lông: sợi keratin và phát triển trên toàn bộ bề
mặt da, ngoại trừ lòng bàn tay, bàn chân.
2. Móng: tế bào biểu bì trong giường móng.
3. Tuyến mồ hôi: phân bố khắp cơ thể, giúp vận
chuyển mồ hôi ra ngoài bề mặt da.
4. Tuyến bã nhờn: tiết ra chất nhờn, bôi trơn lớp
ngoài cùng của da.
1cm2 da có: 15 tuyến bã
nhờn, 2.7 m mạch máu, 100
tuyến mồ hôi, 3000 tế bào
cảm giác, 3,6 m thần kinh,
300.000 tế bào biểu bì và 10
nang lông
Chức năng của da
Bảo vệ
Chuyển Biểu
hóa cảm
Chức
năng
của da
Điều
Bài tiết hòa
nhiệt
Cảm
giác
ĐẶC ĐIỂM BÌNH THƯỜNG CỦA DA
1. Màu sắc
2. Nhiệt độ
3. Độ ẩm
4. Bề mặt ngoài và bề dày
5. Mùi
• Tùy theo các chủng tộc,
Màu sắc • Phụ thuộc vào sự sản sinh và tích lũy melanin
• Vùng tiếp xúc nhiều với ánh sáng mặt trời
Nhiệt độ • Ấm
Một vết thương là sự mất liền lạc của da, các tổ chức
dưới da, kể cả xương và các tạng phủ do tai nạn, va
chạm, đè cấn hoặc do phẫu thuật gây ra
PHÂN LOẠI VẾT THƯƠNG
PHÂN LOẠI VẾT THƯƠNG
• Phân loại chung: tai nạn/phẫu thuật
• Tình trạng nguyên vẹn của da: kín/ hở
• Hình dạng: trầy xước/ cắt / rách / dập
• Theo vi sinh vật: vô khuẩn / sạch /nhiễm
• Theo chiều sâu của mô tổn thương: 1 phần/
toàn bộ
• Theo thời gian lành vết thương: cấp/ mãn
VT VÔ KHUẨN
Da và các
VT phẫu VT được tổ chức
thuật do tạo ra trong dưới da
phẫu thuật một môi không bị
viên gây ra. trường VK nhiễm
khuẩn
VT SẠCH
Có ít dịch
tiết , không
Hoặc VT sưng tấy,
VT hở như
phẫu thuật không có
trầy xước,
không đảm mủ và
rách da
bảo VK. không có
mô hoại tử.
VT NHIỄM
VT không
Có dấu VT khâu: khâu: có nhiều
chất tiết, có
hiệu nhiễm sưng tấy, mủ, xung
trùng, toàn đỏ xung quanh VT tấy
thân quanh VT đỏ và có thể có
thường có và chân sự hiện diện
của mô hoại
sốt chỉ. tử.
Tổn thương 1 phần
• Màu hồng
• Đau
• KHÔNG có mô màu vàng
Tổn thương toàn phần
QUÁ TRÌNH
LÀNH
VẾT THƯƠNG
• GĐ tăng sinh
• GĐ trưởng thành
QUÁ TRÌNH LÀNH VẾT THƯƠNG
Các giai đoạn của quá trình
lành vết thương
Giai đoạn viêm Giai đoạn tăng sinh Giai đoạn trưởng thành
Tự lành dễ dàng
Kích thước Nhỏ Nhỏ / lớn Thường nhỏ/ Nhỏ đến lớn
có thể lớn
Vùng da xung Xanh/ xám Có màu sắc Thường có vết Thay đổi
quanh chai
NHẬN ĐỊNH VẾT THƯƠNG
Loại vết thương, vị trí, nguyên
nhân, thời gian, tình trạng
người bệnh: tổng trạng? tuổi?
bệnh lý đi kèm? dinh dưỡng?
NGUYÊN NHÂN
thuốc đang sử dụng,…
+ Loét tì
+ Loét động mạch
+ Loét tĩnh mạch
+ Tiểu đường
+ Bệnh ác tính
+ Viêm mạch máu
KÍCH THƯỚC VẾT THƯƠNG XÁC ĐỊNH NHƯ THẾ NÀO?
Bờ vết thương
• Trơn láng
• Ghồ ghề, không đều
• Lởm chởm
• Chai, sần
• Nguyên vẹn
• Kèm theo giả mạc
NHẬN ĐỊNH VẾT THƯƠNG
Tình trạng nền vết thương
• Mô hạt: chú ý về độ ẩm của mô:
ẩm hay khô?
• Mô hoại tử:
• Vảy đen, giả mạc
Dịch tiết
• Số lượng dịch tiết: Không
• Mùi
Quá nhiều dịch tiết gây phồng và rộp da, quá ít dịch tiết làm cho VT trở nên khô
NHẬN ĐỊNH VẾT THƯƠNG
Đường rò
• Là một đường mòn ăn sâu
vào trong mô vết thương với
nhiều hướng khác nhau.
• Tạo ra khoảng chết → có thể
hình thành những ổ abcès.
• Ghi hồ sơ:
• Hướng của đường rò
• Số lượng đường rò
• Chiều dài đường rò
MÀNG SINH HỌC LÀ GÌ?
• Rào cản này (polymer chất ngoại bào -EPS) bảo vệ chúng
khỏi các mối đe dọa bên ngoài bằng cách chặn các phân
tử lớn như kháng thể và tế bào bị viêm cũng như các
phân tử nhỏ như tác nhân kháng khuẩn xâm nhập sâu
vào ma trận màng sinh học.
37
MÀNG SINH HỌC
39
Mục đích chăm sóc vết thương
thuật
Thay băng mỗi khi thấm ướt dịch ( có thể 2-3 lần/
ngày)
Dùng nhiều loại dung dịch rửa phù hợp với tình
trạng vết thương
Có thể có cắt lọc vết thương do có mô hoại tử
(tại chỗ, phòng mổ)
Có thể phải ghép da
NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ VẾT THƯƠNG
Duy trì độ
Cắt lọc Điều trị
ẩm
nhiễm trùng
Tham khảo mô hình từ TIME đến MOIST . Năm 2017 khái niêm MOIST cải biên của TIME được đề
xuất
Nguyên tắc T.I.M.E : Nguyên tắc MOIST
· T: Tissue management · M : Moisture balance
· I: Inflammation & Infection control · O: Oxygen balance :bổ sung nguồn oxy cho vết thương
· M: Moisture balance qua đường tại chỗ hoặc toàn thân
· E : Epithelial (Edge) Advanceent Tuy nhiên có một số vấn đề · I: Infection control
trong điều trị vết thương mạn tính cần quan tâm như : · S: Support (Các điều trị hỗ trợ)
· T : Tissue management
Phương pháp Maggots
❖Khái niệm:
4. Thao tác nhẹ nhàng, không được gây thêm đau đớn cho NB.
Thuốc giảm đau phải dùng 20 phút trước khi TB nếu có.
5. Quan sát VT trước khi CS, rửa VT đúng theo QT, chọn dung dịch
phù hợp.
Nguyên tắc thay băng vết thương
8. Che VT đủ kín.
10. Một số VT đặc biệt khi TB phải có y lệnh của BS (VTghép da).
Có thể làm cháy mô, chỉ dùng sát khuẩn vết chỉ may
và vùng da lành, không dùng trên niêm mạc
Povidone - Iodine
Ưu điểm: Khuyết điểm:
Hiệu quả đối với các Bị bất hoạt đối với các vết thương
chủng vi khuẩn Gr(+) và nhiều dịch tiết
Gr(-), bào tử, nấm, virus,
Có nguy cơ bị hấp thu khi sử dụng
và động vật đơn bào.
trên các vết thương sâu, hay dùng
lâu ngày
Dùng lâu ngày có thể ảnh hưởng
đến chức năng tuyến giáp
Tác dụng phụ liên quan đến bệnh lý
thần kinh, tuần hoàn mạch máu,
thận và gây độc tế bào gan
Oxy già
• Ưu điểm: • Khuyết điểm:
• Có tác dụng chống loại các • Có thể làm tan cục máu
vi khuẩn kị khí đông gây chảy máu
• Giúp lấy đi dị vật, đất cát • Gây độc cho các nguyên bào
hay các mô hoại tử trong sợi
vết thương.
• Gây tổn thương mô hạt mới
• Giúp cầm máu đối với tổn
mọc
thương mao mạch
• Có thể gây tắc mạch do khí
Chlorhexidine Gluconate (hiếm dùng)
❖Ưu điểm: ❖Khuyết điểm:
Hiệu quả đối với các Mất hoạt tính khi dùng chung với
chủng vi khuẩn Gr(+) Povidine- Iodine
và Gr(-) Khả năng sát trùng giảm đối với
Ít gây độc đối với mô các vết thương chảy nhiều máu
hạt hay có mô dập nát.
Không đẳng trương
Không có tác dụng đối với nấm,
virus
Vẫn có thể nhiễm Pseudomonas
aeurginosa.
Thuốc đỏ
Làm khô các niêm mạc, dùng trên mụn nhọt, ghẻ, chốc
Có màu xanh: khó đánh giá được tình trạng vết thương
Dầu mù u
10 October
© 3M 2021 . All Rights Reserved. 3M Confidential. 61
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC
LỰA CHỌN LOẠI BĂNG VẾT THƯƠNG
Băng trong
Hoặc băng trong có gạc
• Băng lại bằng Film, mép băng phủ ra ngoài khoảng 3 cm.
• Lặp lại lần khác trung bình sau 3 ngày, sau khi lấy đi các mảnh
vụn hoại tử đã được làm mềm.
HYDROCOLLOID DRESSINGS
❖ Đặc điểm:
Hydrocolloid là một dạng nhựa đàn hồi, kết dính và có tính keo hóa
có chứa các thành phần thấm hút như carboxymethylcellulose.
Băng được bao bên ngoài bởi một lớp film mỏng trong suốt, giúp
băng không bị thấm nước.
Có khả năng dính chặt vào da khô, hay ướt nhưng không gây dính
cho bề mặt vết thương.
HYDROCOLLOID DRESSINGS
❖ Đặc điểm:
Có nhiều kích thước, hình dạng và độ dày mỏng khác
nhau thích hợp cho từng vị trí và tình trạng của vết
thương.
Khi thấm dịch hydrocolloid chuyển thành dạng keo hay
chất nhầy → chất này dễ dàng được rửa sạch khi thay
băng.
HYDROCOLLOID DRESSINGS
❖Chỉ định:
• Các vết thương rỉ dịch ít hay
vừa.
• Loại mỏng có thể được dùng
để phòng ngừa loét da ở
những vùng dễ bị đè cấn.
❖Cách dùng:
• Thay băng # 3 lần/ tuần. Băng
có thể để tối đa 1 tuần.
• Khi tháo băng, tháo theo chiều
lông mọc, tránh làm tổn
thương da.
FOAM DRESSINGS
❖ Đặc điểm:
• Làm từ tảo biển. Thành phần chứa muối Calicium
alginate.
• Tạo thành dạng gel khi tiếp xúc với dịch của vết thương
• Không gây kết dính, bít tắc.
• Dạng bản hay sợi.
• Cần phải đắp gạc che chở bên trên
• Thay băng sau 1-2 ngày.
• Không dính và làm tổn thương thêm khi tháo băng.
• Có loại có thêm thành phần Bạc giúp kháng khuẩn cho
vết thương và giảm mùi
ALGINATE/ALGINATE AG
DRESSINGS
Tác dụng:
Thấm hút cao, thoát dịch tiết.
Kháng khuẩn
Chỉ định:
Đối với các vết thương nông, sâu có nhiều dịch tiết.
Nhét vào những vết thương sâu hay dạng có lỗ dò
PHƯƠNG PHÁP VAC
Cơ chế
1 2 3
Vết
thương
cấp mạn
Loét do ứ trệ
Vết thương do
tĩnh mạch
phẫu thuật
Chỉ định
Loét tì đè giai
Ghép da đoạn 3,4
Loét bàn
chân đái
tháo
đường
Phương pháp VAC
Chống chỉ định
4
Đường dò chưa được bộc lộ
VT nhiễm trùng:
cắt sớm khi phát
hiện các dấu hiệu
NT
LƯU Ý KHI CẮT CHỈ
2. Thao tác cắt chỉ nhẹ nhàng, tránh làm tổn thương
da, chỉ trên da không được chui xuống dưới da.
4. Kiểm tra các mối chỉ sau khi cắt giúp tránh để
sót lại chỉ trong da.
CÁC LOẠI CHỈ KHÂU
CÁC KIỂU KHÂU
CHĂM SÓC VẾT KHÂU
CÁCH CẮT CHỈ
Chính
giữa Hai
đẩy bên
xuống đẩy
lên