You are on page 1of 27

BỆNH VẢY NẾN

Psoriasis
ĐẠI CƯƠNG

 Bệnh da khá phổ biến.


 Mọi lứa tuổi, mọi chủng tộc và bất kỳ ở đâu
 Sinh bệnh học: chưa rõ. Các yếu tố được đề cập đến
– Yếu tố di truyền và tự miễn
– Rối loạn miễn dịch tại chỗ

 Tiến triển dai dẳng, hay tái phát sau những đợt tạm
yên
CƠ CHẾ BỆNH SINH
Là bệnh rối loạn miễn dịch có yếu tố di truyền
+Yếu tố di truyền
- Những người có HLA-B13, B17, B27, CW6, CW7 có
nguy cơ bị vảy nến cao hơn người bình thường
-Tính chất gia đình: tỷ lệ 5-50% tùy tác giả
+Cơ chế miễn dịch
Có sự thay đổi miễn dịch trong vảy nến đặc biệt là ở mô da
Các TB miễn dịch hoạt hóa ở mô da - > tiết các hoạt chất
sinh học tác dụng thúc đẩy tăng sinh, làm bất thường
hoạt hóa TB sừng.
CÁC YẾU TỐ THUẬN LỢI
+Tuổi hay gặp nhất 20-30.
2,79% phát bệnh sau tuổi 50
1 tuổi ít gặp
+Nhiễm khuẩn
+Chấn thương tâm lý có thể làm khởi phát bệnh hoặc
làm bệnh nặng lên
+Rối loạn nội tiết
+Rối loạn chuyển hóa
+Nghiện rượu
+Thay đổi khí hậu, môi trường
TRIỆU CHỨNG LS
1.Tổn thương da
Dát đỏ có vảy hình tròn hoặc bầu dục,
hoặc thành mảng có các đặc điểm sau:
ấn kính mất màu, ranh giới rõ với da lành,
có vảy trắng, khô, dễ bong, nhiều tầng
xếp lên nhau
Vị trí: vùng tỳ đè như: khuỷu tay, đầu gối,
lưng, da đầu, đối xứng
2.Cạo vảy theo phương pháp Brocq
-Dùng thìa nạo cùn (curette) cạo trên thương tổn vảy nến từ
vài chục đến hàng trăm lần thì thấy:
-Đầu tiên là vảy da bong thành lát mỏng có màu trắng đục
-Tiếp tục cạo sẽ thấy 1 màng mỏng bong ra gọi là màng
bong.
-Dưới lớp màng bong bề mặt đỏ, nhẵn bóng, có những
điểm rớm máu gọi là hạt sương máu (dấu hiệu Auspitz).

3.Dấu hiệu Kobner


4.Tổn thương ở móng
Khoảng 30-40% BN vảy nến có tổn thương ở móng tay,
móng chân:
Móng ngả màu vàng
Dày lên
Có các chấm lỗ rỗ trên bề mặt
5.Tổn thương khớp
 Thể nhẹ chỉ có 2% có TT khớp, thể nặng
15-20% hoặc cao hơn
 Biểu hiện hay gặp là: viêm khớp mạn tính,
biến dạng nhiều khớp, cứng khớp, XQ thấy
mất vôi ở đầu xương, hủy hoại sụn, xương,
dính khớp
CÁC THỂ LÂM SÀNG
1.Thể thông thường
Gồm có:
-Thể giọt: 0,5-1cm đk
-Thể đồng tiền: 1-3cm đk
-Thể mảng: 5-10cm đk -Thể toàn thân
- Thể đảo ngược:
TT ở các nếp gấp, kẽ

- Vảy nến niêm mạc:


quy đầu, môi, mắt
- Vảy nến ở đầu chi: TT ở lòng bàn tay, bàn chân, đầu
ngón tay.
- Vảy nến ở da đầu: TT Khu trú ở da đầu dễ nhầm với
nấm tóc, chàm da mỡ. Tóc vẫn mọc xuyên qua các
TT mà không bị rụng.
- Vảy nến ở mặt.
Ở đầu: TT mọc quá chân tóc thành viền vảy nến, tóc
mọc bình thường.
2.Thể đặc biệt
- Vảy nến mụn mủ: có 2 thể:
+ Thể mụn mủ lan tỏa:
Xuất hiện đột ngột: sốt cao, mệt mỏi, xuất hiện
nhiều mụn mủ nhỏ trắng đục, dưới lớp sừng, ở
thân mình hoặc 2 chi dưới.
Xét nghiệm: không có vi khuẩn
+Thể mụn mủ khu trú ở lòng bàn tay, chân
-Vảy nến đỏ da toàn thân
Là hậu quả của dùng corticoid toàn
thân. Hoặc tiến triển từ VN thông thường.
MÔ BỆNH HỌC

-Thượng bì: dày sừng, á sừng, lớp hạt


mỏng, vi áp xe Munro trong lớp gai.
-Trung bì: nhú bì kéo dài và hơi phình
to ở đầu dưới, tăng sinh mạch máu ở
nhú bì, xâm nhập viêm quanh mạch
máu.
TiẾN TRIỂN VÀ BiẾN CHỨNG
-Tiến triển: thất thường. Sau một đợt cấp phát, bệnh
có thể ổn định một thời gian. Sau đó gặp điều kiện
thuận lợi, bệnh lại vượng trở lại.
-Biến chứng:
Chàm hóa, bội nhiễm, ung thư da
Đỏ da toàn thân
Viêm khớp, dính khớp, biến dạng khớp
CHẨN ĐOÁN
Chẩn đoán xác định
Dựa vào:
-Lâm sàng: dát đỏ có vảy trắng, giới hạn rõ, hay gặp ở
vùng tỳ đè. Cạo vảy theo phương pháp Brocq dương
tính.
-Mô bệnh học: là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán.
CHẨN ĐOÁN PHÂN BiỆT

Giang mai II Á vảy nến


Vảy phấn hồng Gibert

Vảy phấn đỏ nang lông


ĐiỀU TRỊ
Tại chỗ
Sử dụng các loại thuốc bong vảy, khử oxy, chống viêm:
+Mỡ salisylic 1-5%
+Mỡ Goudron
+Mỡ corticoid
+Calcipotriol (vitamin D3)
+Kem hoặc mỡ hoặc gel vitamin A axit
+Kem oxit kẽm
+Chiếu tia cực tím: UVA, UVB bước sóng ngắn 311 nm.
PUVA (psoralene ultraviolet): uống hoặc bôi psoralene,
sau đó chiếu tia UVA
Toàn thân
Acitretin 25-50mg/ngày. Rất hiệu quả với thể mủ.
(Soriatan) Ít hiệu quả với thể mảng
Methotrexat Hiệu quả tốt. Tiêm bắp 1 lần/tuần hoặc uống 2,5-
10-25mg/tuần
Td phụ: gây quái thai, độc với gan, giảm bạch cầu

Cyclosporin A Hiệu quả, không điều trị lâu dài


Td phụ: gây quái thai, độc gan thận, giảm bạch cầu

Anti TNF Hiệu quả chưa rõ, đắt tiền, nhiều td phụ
Efanercept
Alefacept
Efalizumab
Xin chân thành cám ơn!

You might also like