Professional Documents
Culture Documents
(LEPROSY- A30)
1 2 3
TRIỆU Da: dát giảm sắc tố, hồng ban, mảng, u, cục
Yếu liệt cơ
LÂM Phì đại sợi thần kinh + tăng/ nhạy cảm giác
SÀNG hay yếu liệt cơ thì không phải dấu hiệu đáng tin cậy
để chẩn đoán.
TRIỆU Các cơ quan khác:
Mũi họng: sụp mũi, nói khàn.
CHỨNG Mắt: mất phản xạ giác mạc, mắt nhắm
không kín, viêm giác mạc
LÂM Viêm tinh hoàn
Màu sắc
CÁCH Số lượng
CÁC TEST Xuất hiện sẩn phù tại vùng da lành do tác dụng giãn
mạch của histamine còn vùng da bệnh thì không có sẩn
CHẨN
cồn, dung dao mổ rạch đường dài 5mm, sâu 2mm,
cạo trên vết rạch 2-3 lần để lấy một giọt dịch mô
phết lên lame kính và cố định bằng đèn cồn, nhuộm
ĐOÁN Zeihl –Neelsen rồi đọc kết quả:
Chỉ số BI (bacteriological index)
6+: >1000 VK trong1 quang trường
5+: 100-1000 VK trong 1 quang trường
4+: 10-100 VK trong 1 quang trường
CÁC TEST 3+: 1-10 VK trong 1 quang trường
Figure 1: Children with histopathologically proven indeterminate leprosy revealing (a) hypopigmented, scaly macule
over left cheek, earlier clinically diagnosed as pityriasis alba (b) hypopigmented macule with "geographic" border over
left side of neck, earlier clinically diagnosed as nevus depigmentosus
•Da:
o mảng/dát bạc màu hay màu hồng
o giới hạn rất rõ, có bờ, trên bờ có những củ nhỏ
xếp kế nhau.
o Da trên bề mặt teo, khô, rụng lông, mất cảm
PHONG giác.
CỦ (TT) o Số lượng: có một hay vài thương tổn.
•Sờ có thể thấy DTK to.
•CLS: BI (-), Mitsuda (+++).
•GPB: thượng bì teo đét nhiều hay ít, hoặc có chỗ
quá sản, sừng hóa, nang lao, tổn thương TK
PHONG CỦ (TT)
PHONG CỦ (TT)
•Da: mảng màu hồng/đỏ sậm/giảm sắc tố,
thường có hình vành khăn với bờ ngoài có
PHONG giới hạn rõ, có những sang thương con.
TRUNG •Cảm giác mất, thường có VDTK.
GIAN •CLS: BI thường là (-) nhưng có một số
GẦN CỦ trường hợp (+). Mitsuda(+) yếu.
•GPBL: thượng bì teo, có u hạt dạng củ,
(BT) dang nang nhưng lan toả hơn TT
PHONG TRUNG GIAN GẦN CỦ (BT)
PHONG TRUNG GIAN GẦN CỦ (BT)
•Da: mảng màu đỏ, hình vành khăn với
trung tâm lõm xuống và giảm cảm giác,
giới hạn trong rõ, giới hạn ngoài không rõ,
có sang thương con.
PHONG •Cảm giác mất, thường có VDTK.
TRUNG •CLS: BI (++) hoặc (+++). Mitsuda (-).
GIAN (BB) •GPBL: thâm nhiểm lan tỏa các tế bào
dạng biểu mô, không có tế bào Langhans.
Có dãi sáng Unna rõ.
PHONG TRUNG GIAN (BB)
•Thương tổn nhiều đa dạng hơn, có
khuynh hướng rãi rác toàn thân và đối
PHONG xứng: gồm các thương tổn giống như BB
và một số u phong, thâm nhiễm lan tỏa.
TRUNG •Thường bị phản ứng phong và VDTK.
GIAN •CLS: BI (+++) đến 4 (+). Mitsuda (-).
GẦN U •GPBL: thâm nhiểm lan tỏa nhiều đại thực
(BL) bào, tế bào bọt (Virchow cell), dãi sáng
Unna rõ.
PHONG TRUNG GIAN GẦN U (BL)
•Thương tổn da rất nhiều, lan tỏa khắp người, rất đối xứng, đa
dạng: dát, mảng thâm nhiểm lan tỏa, cục, u phong, giới hạn
giữa da bệnh và da lành có thể không rõ; Tập trung nhiều ở
mặt, dái tai tạo thành mặt sư tử; Rụng lông mày, lông mi.
•CLS: BI 5 (+) đến 6 (+). Mitsuda (-).
•GPBL:
PHONG U Lớp thượng bì teo đét, mỏng, lớp đáy là một đường thẳng
không còn mào, thượng bì có khi chỉ còn một hay hai hàng tế
(LL)
bào.
Ngay sát dưới lớp thượng bì là một dãy mô liên kết không có
tế bào, đó là dải sáng Unna.
Thâm nhiễm chủ yếu ở mô bì và hạ bì bao quanh các phần
phụ của da đặc biệt là quanh tuyến mồ hôi và quanh sợi thần
kinh gồm có nhiều hốc gọi là tế bào Virchow hay bọt bào. Các
hốc nguyên sinh chất chứa mỡ và đặc biệt là mang nhiều trực
khuẩn Hansen hợp thành đám (globi), các phần phụ của da hầu
hết đều bị phá hủy.
PHONG U (LL)
CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
Nếu người • Mất hoặc giảm cảm giác ở vùng da bị bệnh hoặc ở
bệnh có 1 các tổn thương (thử cả 3 loại cảm giác nông: nhiệt
độ, sờ nhẹ, đau)
trong 3 dấu • Thần kinh ngoại biên phì đại và nhạy cảm, phối
hợp với các dấu hiệu của thương tổn dây thần
hiệu sau kinh như liệt, mất cảm giác, teo cơ, loạn dưỡng
da.
bị bệnh • Tìm thấy trực khuẩn phong ở tổn thương khi làm
phiến phết da
phong
Tùy từng thể lâm sang mà sẽ có những
chẩn đoán phân biệt riêng phù hợp:
Dát, khoảng hồng ban/ giảm sắc tố: Vẩy
CHẨN phấn trắng Alba, Bớt sắc tố, Lang ben,
Bạch biến, …
ĐOÁN Sẩn, nốt, cục: U xơ thần kinh,
PHÂN Lymphoma, Sarcoidosis, hồng ban nút,
…
BIỆT Mảng hồng ban: Mycosis fungoides,
phát ban sẩn vảy, vẩy nến, mề đay, …
Tổn thương dạng vòng: Nấm da, u hạt
vòng, sarcoidosis, giang mai,…
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
BN phong mới phải được ĐHTL
BN PB: ĐHTL 6 tháng/ 9 tháng
(Rifampicin, Dapsone)
ĐIỀU TRỊ BN MB: ĐHTL 12 tháng/ 18 tháng
(Rifampicin, Dapsone, Clofazimine)
BỆNH ĐHTL uyển chuyển, thân thiện với BN
PHONG nhưng không được thỏa hiệp với nguyên
tắc liều RMP hàng tháng phải được uống
có kiểm soát (RMP thành phần duy nhất
và quan trọng nhất/ ĐHTL)
Dapson:
1908 Fromm và Wittman
ĐIỀU TRỊ Loại thuốc chữa phong rất tốt, giá rẻ , sử
dụng thuận tiện, có độc tính thấp
BỆNH Kiềm khuẩn, diệt khuẩn
PHONG G6PD tán huyết
TDP: Viêm gan, dị ứng da, thiếu máu
nhược sắt
Rifampicin:
Ức chế RNA polymerase ức chế sự
tổng hợp DNA của trực khuẩn tác
dụng diệt khuẩn mạnh, nhanh
ĐIỀU TRỊ TDP có thể gặp là:
o Dát đỏ, ngứa
BỆNH o Đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu
PHONG chảy
o Hội chứng “cúm”, sốt, nhức đầu,
mệt mỏi.
o Khó thở, xuất huyết dưới da, vàng
da … thường tự khỏi.
Clofazimine:
Ức chế tổng hợp DNA mức độ diệt
khuẩn tương tự Dapson
ĐIỀU TRỊ T1/2 = 70 ngày tác dụng chậm
TDP:
BỆNH oDa, kết mạc mắt nhiễm sắc tố màu nâu
PHONG đen, trở lại bình thường sau khi ngưng
thuốc khoảng 6 tháng
oNước tiểu, mồ hôi, phân bị thẫm màu.
oKhô da, ngứa, nổi mụn dạng trứng cá.
Đối tượng có chỉ định phác đồ ĐHTL
nhóm MB:
Bệnh nhân thể BB, BL và LL
ĐIỀU TRỊ Bệnh nhân kháng dapsone.
BỆNH Bệnh nhân tái phát hoặc tái hoạt tính
PHONG trong hoặc sau khi trị liệu đơn hoá bằng
dapsone.
Bệnh nhân tuy thuộc thể BT, BI(-)
nhưng có > 5 thương tổn da.
Đối tượng có chỉ định phác đồ ĐHTL
nhóm MB
Bệnh nhân thể I và thể T (TT và BT) mới
phát hiện, số lượng thương tổn < 5
ĐIỀU TRỊ thương tổn da.
Bệnh nhân có 1 thương tổn nhỏ, tuy khả
BỆNH năng cơ thể tự khỏi mặc dầu không điệu
PHONG trị
Bệnh nhân không có thương tổn da,
nhưng có viêm dây thần kinh hoặc có
đám tê ngoài da, nếu không có điều kiện
theo dõi sát để chẩn đoán xác định.
ĐIỀU TRỊ
BỆNH
PHONG
Phác đồ cho
người lớn :
ĐIỀU TRỊ BỆNH PHONG
ĐHTL cho trẻ em Dưới 10 tuổi Từ 10 – 14 tuổi
Liều Dapson 25 mg 50 mg
hàng Clofazimin (chỉ dùng cho 50 mg x 2 50 mg cách
ngày MB) lần/tuần ngày
ĐIỀU TRỊ BỆNH PHONG
ĐIỀU TRỊ vẫn uống đủ 24 liều trong vòng 36 tháng thì vẫn coi
là uống đủ liều và uống thuốc đều.
BỆNH Trường hợp bệnh nhân cân nặng < 35 kg thì liều
lượng rifampicine nên giảm xuống 450 mg, còn
PHONG clofazimine thì có thể giữ nguyên liều lượng. Đối
với dapsone có thể giảm xuống 50 mg mỗi ngày
hoặc 100 mg uống cách ngày.
CCĐ: BN có rối loạn chức năng về gan và thận,
Không dùng clofazimine cho bệnh nhân bị tiêu
chảy kéo dài, và trong 3 tháng đầu của thời kỳ thai
nghén.
Lưu ý:
Nếu bệnh nhân bị lao phổi Điều trị liệu lao
phổi trước hoặc phối hợp điều trị lao phổi và sử
dụng đúng liều lượng rifampicin, tránh tạo nên
chủng vi khuẩn lao kháng lại rifampicine.
ĐIỀU TRỊ Cần ngừng thuốc tạm thời trong các trường hợp
sau :
BỆNH o Các biểu hiện dị ứng thuốc: ngứa, đỏ da sau 1-2
ngày dùng thuốc
PHONG o Tiêu chảy nặng.
o Vàng da
o Bệnh nhận bị thêm 1 bệnh trầm trọng khác
Đồng thời cho theo dõi, tốt nhất là tại bệnh
viện chuyên khoa để quyết định vấn đề điệu
trị cho bệnh nhân .
ĐIỀU TRỊ Thời gian Liều dùng
BỆNH Thuốc
điều trị (mg/ngày)
PHONG
Clofazimine 50
Phác đồ thay thế khi
BN dị ứng 6 tháng đầu Ofloxacin 400
Rifampicin và/ hoặc Minocycline 100
Dapsone
Clofazimine
Thêm:- 50
18 tháng
Ofloxacin 400
tiếp theo
- Hoặc 100
Minocycline
Phác đồ ROM dành cho bệnh nhân có duy
ĐIỀU TRỊ nhất 1 sang thương da (liều duy nhất)
BỆNH Rifampicin 600 mg
PHONG Ofloxacin 400 mg
Minocycline 100 mg
GIÁO •Uống thuốc đều
•Tuân thủ thời gian ĐHTL
DỤC SỨC •Các tác dụng phụ của thuốc
KHỎE •Các dấu hiệu của cơn phản ứng phong và
CHO suy giảm chức năng thần kinh
BỆNH •Nếu BN có tàn tật hướng dẫn BN cách tự
NHÂN chăm sóc, các bài tập vật lý trị liệu tại nhà
để phòng ngừa tàn tật