Professional Documents
Culture Documents
Thầy Vinh: Điều Trị Phong
Thầy Vinh: Điều Trị Phong
người lớn :bn phong PB uống hết 6 vỉ thuốc trong vòng tối đa 9 tháng
hoặc MB uống 12 vỉ trong tối đa 18 tháng được xem như khỏi bệnh
(1 vỉ = uống liên tục 1 tháng)
RC 600-300 mỗi tháng, CD 50-100 mỗi ngày
TRẺ EM
đối với trẻ em phải điều chỉnh liều theo lứa tuổi và cân nặng. TƯƠNG TỰ 6/9 VÀ
12/18.
Mục đích:
Porphyria
Phân loại:
Bảng phân loại PORPHYRIAS Loại cấp và không cấp ( 3 loại chính)
Loại Tần suất Tuổi khởi phát Yếu tố LS quan trọng
Cấp (AIP) 0.5-1/10000 20-40 tuổi, hiếm là thể cấp thường gặp nhất trên thế
thiếu men deaminase khi trước dậy thì giới, ls thường gặp tổn thương hệ thần
kinh nhưng không kèm nhạy cảm ánh
sáng hay sang thương da
Không PCT 1/10000 30-40t thường Bệnh mang tính mắc phải và di truyền
cấp thiếu men hiếm khi trước cùng tồn tại, nhạy cảm ánh sáng từ vừa
UROGEN dậy thì cho tới nặng, tổn thương da vùng phơi
decarboxylase bày ánh sáng bao gồm: mụn nước,
bóng nước, vết loét, trợt, đóng mài,
tăng giảm sắc tố kèm theo,…
EP thể không thường gặp từ tổn thương da: đỏ da phù nề, kèm
thiếu men cấp thường thời trẻ nhỏ 1-4t đóng mài, da dày, tạo sẹo thường vùng
Ferro- gặp thứ 2 ít gặp khởi phát mặt, mu tay, không có bọng nước.
chelatase sau PCT muộn Trong 5% tổng số bn bệnh gan nặng có
thể xảy ra.
Type 1: chỉ thiếu hụt URO ở gan thường do có sự hiện diện của các chất ức chế ở gan làm thúc đẩy
bệnh như acohol và estrogen (loại mắc phải)
Type 2: Là do di truyền ở thể gen trội (1p34) hoạt động gen URO bị giảm khoảng 50% ở tất cả các mô
(loại di truyền)
+ Khác: Xơ gan, suy thận, tiểu đường, Bệnh tự miễn khác như lupus, sarcoidose, hoặc bệnh lý ác tính
như ung thư Hodgkin, carcinomatosis.
4. CLS:
- Tăng Fe huyết thanh, tăng Ferritine, tăng men gan (Do Fe không tạo được hem nên Fe/máu
tăng)
- Tăng porphyrins nước tiểu, nước tiểu màu nâu đỏ, phát màu huỳnh quang dưới as đèn wood
- Porphyrin tăng trong phân
- Uroporphyrin và Copoporphyrin tăng trong nước tiểu và tỷ lệ Uro/Copor >3 trong PCT
- Sinh thiết: gan nhiễm mỡ xơ hóa
- GPB da: bọng nước dưới thượng bì thâm nhiễm tb viêm và thoái hóa sợi chun, collagen.
5. CDPB với:
- Ly thượng bì bóng nước mắc phải
- Duhring
- Lupus ban đỏ thể bọng nước.
6. ĐIều trị
- Nguyên tắc(4): Chống nắng, điều trị triệu chứng, thải sắt, ngưng các chất gây nặng.
- Trích máu TM: lấy 500ml máu tm mỗi 1-2 tuần đến khi Hb giảm còn 10g/dl thì ngưng
- Thuốc khang sốt rét tổng hợp: trong th k hiệu quả vs trích máu liều cloroquine 125mg/ 2 lần 1
tuần hiệu quả và ít độc gan dùng trong 8-18 tháng.
- Kết hợp hai pp trên
LICHEN PLANUS
Là một bệnh da – niêm mạc lành tính mạn tính, nguyên nhân chưa thực sự rõ, với biểu hiện lâm
sàng là sẩn với đỉnh dẹt, hình đa giác, màu đỏ tím, thường ngứa.
một số nguyên nhân nghi ngờ:
Nguyên nhân: không rõ, nhiều yếu tố liên quan bao gồm: Gen, tia UV, có thai, sử dụng thuốc tránh thai,
mỹ phẩm, estrogen và có thể có progesterone cũng góp phần tạo ra melisma
Phân loại:
Thể giữa mặt: thường gặp, chiếm 2/3, ST ở trán mũi cằm hai má
Nám má là một chẩn đoán lâm sàng do đó cần chẩn đoán phân biệt với bệnh lý sau để làm rõ cđ
Điều trị:
- Loại bỏ các yếu tố nguy cơ: chống nắng hiệu quả, giảm ảnh hưởng của nội tiết,
- Tác động lên melanin: ngăn chặn hình thành và loại bỏ melanin hiện có
2. PP điều trị:
- Laser, IPL
Tránh nắng: tránh ở ngoài nắng trong thời gian từ 9h sáng đến 4g chiều, không phơi nắng
Sử dụng kem chống nắng UVA và UVB SPF 30 và cao hơn.
Dùng quần dài, áo dài tay, nón rộng vành, kính mát, khẩu trang che mặt… để bảo vệ da
Tránh các loại thuốc uống, thực phẩm chức năng và kem bôi làm tăng nhạy cảm ánh sáng.
Thuốc bôi: Hỗn hợp gồm hydroquinone 2-4%, tretinoin 0,05-1%,corticosteroid (THẬN TRỌNG)
+Cơ chế: cạnh tranh tyrosin,gây tổn hại có chọn lọc sắc tố ,hắc tố bào
+tác dụng phụ: viêm da dị ứng,viêm da tiếp xúc,tăng sắc tố sau viêm,sạm da kiểu mạng lưới ngoại sinh
- Jessner’s solution
Mặc dù lột bằng hóa chất có thể cải thiện nám da bằng cách lấy đi các melanine không cần thiết, tuy
nhiên nó có thể gây kích ứng, từ đó dẫn đến tình trạng tăng sắc tố sau viêm. Tác dụng phụ này đặc biệt
thường gặp ở bệnh nhân có làn da sậm màu.
- Laser Fractional có hiệu quả được FDA công nhận tuy nhiên cần thêm các nghiên cứu để đánh
giá hiệu quả điều trị
- Ánh sáng IPL đem lại lợi ích ở các bệnh nhân có thể nám thượng bì
- Laser QS:NdYAG với năng lượng thấp có khả năng giảm biến chứng do nhiệt
Lựa chọn điều trị:
Ưu tiên 1: HQ, Công thức bộ ba, Tretinoin đơn độc, Azelaic acid 15-20%
Lựa chọn 2: Lột da bằng acid glycolic mỗi 4-6 tuần ở nồng độ 30%
Hỗ trợ: vitamin C, Kojjic acid, chất chống oxy hóa đường uống.
HQ : - Cạnh tranh oxy hoá tyrosine. Do hoạt động như một chất thay thế tyrosinase-enzyme.
Chuyển tyrosine thành melanin
– Ngứa
Tretinoin:
• Tác dụng
– Tăng tốc độ thay đỗi thượng bì giảm thời gian tiêp xúc giữa melanocytes-tb thượng
bì
Acid azelaic:
• TD phụ:
– Ngứa, tróc vẩy
Acid kojic:
• Ức chế tyrosinase
• Hiệu quả
• Kết hợp acid kojic 2%. Và glycolic acid 5% Kết quả tương tự HQ nồng độ thấp
Cô TÂM
Câu 1. Chẩn đoán phản ứng loại 1, loại 2.
• 2 loại chính
Phản ứng loại 1: phản ứng lên cấp/ xuống cấp
Phản ứng loại 2: hồng ban nút phong
PU LOẠI 1: Phản ứng quá mẫn muộn: gia tăng PU LOẠI 2: HỒNG BAN NÚT
miễn dịch qua trung gian tế bào (CMI) PHONG (ENL):còn gọi là phản
• Phản ứng lên cấp */ xuống cấp:
Lên cấp: thể bệnh tiến triển theo hướng thể phong củ
ứng kháng nguyên,kháng
(hướng tốt) thể(miễn dịch dịch thể),do lắng
Xuống cấp: bệnh tiến triển theo hướng thể phong u đọng phức hợp miễn dịch ở
(tiến triển xấu) thành mạch
• Phản ứng đảo ngược . Sau cơn phản ứng bệnh có
thể đảo từ dưới lên trên(từ BB lên thể BT)
• Thường xảy ra trên bệnh nhân phong trung Xuất hiện những nốt đỏ, đau
gian trên da của BN phong thể trung
• Có thể xảy ra trước, trong và sau khi BN đang
gian hoặc phong u
điều trị đa hóa (MDT)
• Biểu hiện: da, TK: đi kèm với các triệu chứng
Tăng phản ứng viêm ở những sang thương da như :
có sẵn. • Sốt, mệt mỏi
Viêm thần kinh (Tk sưng, đau, RL hoạt động của • Phù ngoại biên
TK vận động/ cảm giác) • Đau cơ, đau khớp, xương
• Tổn thương mắt
• Viêm hạch
Lựa chọn 2
• Dùng khi bệnh nhân không đáp ứng hoặc trở nên phụ thuộc và corticoid
• Azathioprine (3mg/kg/ngày) sử dụng kết hợp hoặc thay thế cho corticoid
• Ciclosporin (5mg/kg/ngày). Khuyết điểm: đắt tiền, nguy cơ tăng kali máu
THEO DÕI
• Tái khám mỗi 2 tuần đối với tất cả TH có viêm TK
• Chỉnh liều corticoid
• Viêm TK tăng nặng: tăng bậc thang điều trị
• Chức năng TK không thay đổi: giữ liều điều trị
• Chức năng TK cải thiện: giảm liều thuốc theo hướng dẫn
Theo dõi và điều trị hỗ trợ đối với bn sử dụng corticoid kéo dài
• Loại trừ các CCĐ (l nhiễm lao)
• Theo dõi cân nặng, huyết áp mỗi đợt tái khám
• Theo dõi ĐH và TPTNT
•Bảo vệ dạ dày: thuốc Ức chế H2 hoặc ức chế bơm proton
• Ngăn ngừa loãng xương
c. PHẪU THUẬT GIẢM ÁP
Trong trường hợp viêmTK nặng hoặc viêm TK không đáp ứng với điều trị nội
khoa, giúp ngăn ngừa hoặc tạo điều kiện để TK đã tổn thương có thể hồi phục
• Thường ứng dụng để giải áp TK trụ hoặc trong TH áp xe TK
• Phối hợp với điều trị nội khoa
Tổng trạng Bị ảnh hưởng, sốt cao ,phù Không bị anhr hưởng
2, Lỗ đáo có biến chứng : (do nhiễm trùng thứ phát ),
- Nhiễm trùng mô mềm.: đau khi ấn chẩn, bàn chân phù nề vùng da quanh tổn thương sưng
đỏ .
- Viêm bao gân hoạt dịch: ngoài dấu hiện kể trên khi vuốt dọc theo bao gân có thể thấy dịch
trong thoát ra ở lỗ đáo .
- Viêm tấy: ngoài dấu hiện kể trên, bàn chân sưng ở vùng lưng và có thể có các ngón chân
sưng và to bè.
- Lỗ dò trong giai đoạn sớm : thường có một đường hầm đi từ lỗ vào nhỏ và ăn thông vào
vùng mô bên dưới cần dùng đấn thông lòng máng để thăm dò
Điều trị tại tuyến quận huyện hay tuyến cao hơn
3, Lỗ đáo có viêm xương:
- Lỗ đáo biến chứng với nhiễm trùng cấp tính ở khớp: khi ấn chẩn vùng mu chân đối diện
với lỗ đáo thấy thoát dịch khớp thẫm màu có thể có mủ thoát ra, ngoài ra bàn chân sưng các
ngón to bè còn có mùi thối phát ra từ bàn chân lỗ đáo thường kèm theo hạch bẹn sưng viêm .
- Lỗ đáo biến chứng với nhiễm trùng mãn tính: tình trạng lỗ đáo nhiễm trùng kéo dài thường
dẫn đến sự hình thành nhiều lỗ dò và u sùi trên nền lỗ đáo.
- Ung thư tế bào gai trên nền lỗ đáo: vùng sùi trên nền lỗ đáo thoái hóa ác tình trông giống
như bông cải , ấn chẩn vùng bẹn thường thấy hạch bẹn phì đại
Điều trị ở tuyến tỉnh hay cao hơn
SO SÁNH
CLS Tổn thương bạch cầu ái Xn của vảy nến: mô Tăng IgE huyết
toan bệnh học đặc trưng là thanh và tăng
Tăng lympho không điển hình ảnh á sừng, mất eosinophiles có thể
lớp hạt, tăng gai và phối hợp với
hình thâm nhiễm viêm những triệu chứng
Giảm bạch cầu và dấu hiệu của dị
Bất thường CN gan, thận ứng
Giảm tiểu cầu
(CLS gợi ý phản ứng da nặng )
-Sử dụng dung dịch tắm dịu nhẹ hoặc đắp gạc ướt và ấm. Bệnh nhân mặc
quần áo dài tay.
-Nếu phù nề ngoại biên: kê cao chân khi nằm ngủ và uống thuốc lợi tiểu.
Xác định nguyên nhân gây ra ĐDTT và phải loại bỏ ngay các yếu tố khiến
bệnh trở nặng.
CÔ PHÚC
Câu 1: 5 thể Ls phong và điều trị
Thể I: Thể TT:
Dhls: 1 dát bạc màu hay hơi hồng Mảng hay dát bạc màu hay hơi hồng
Giới hạn không rõ Giới hạn rất rõ, có bờ, trên bờ có những
số lượng: 1 củ nhỏ xếp kế nhau
Cảm giác: rối loạn ít hoặc không rõ Da teo, khô, rụng lông, mất cảm giác
Mitsuda(+_) BI thường là (-) Sl: 1 hay vài thương tổn
Thần kinh bình thường Dây Tk to – BI(-) – Mitsuda 3+
GPBL: Viêm bì ko đặc hiệu, tẩm nhuận GPBL: Thượng bì teo. Lớp bì có nhiều
Lymphocytes quanh các phần phụ của nang với đại bào Langhans ở trung tâm,
da và thần kinh baoquanh là Tb biểu mô xen với lymphocytes
Thể BT Thể BB
Mảng hồng, đỏ sậm, giảm sắc tố, thường Mảng đỏ, vành khăn, trung tâm lõm và
có hình vành khăn, bờ ngoài giới hạn rõ giảm cảm giác
có những sang thương con Giới hạn trong rõ, Giới hạn ngoài không
Cảm giác mất, thường có VDTK rõ, có sang thương con
BI thường – but 1 số TH + Có nhiều dtk tổn thương, không đối xứng
Mitsuda + yếu BI 2+ or 3+, Mitsuda -
GPBL: thượng bì teo, có u hạt dạng củ, Thâm nhiễm lan tỏa các tế bào dạng biểu
dạng nang nhưng lan tỏa hơn TT mô, không có tế bào langhans. Có dải sáng
Unna rõ
Thể BL Thể LL:
Thương tổn đa dạng, khuynh hướng rải rác thương tổn da rất nhiều, đối xứng, đa dạng:
và đối xứng. Nhìu dtk tổn thương, khuynh dát, mảng thâm nhiễm lan tỏa, cục, u phong
hướng đối xứng Vị trí: mặt, dái tai(mặt sư tử)
Dát, sẩn, cục mảng màu đỏ đồng or láng bóng Rụng lông mày, lông mi
,mọng nước Cg bthg hoặc tăng, tk tổn thương nhìu, đối xứng
Giới hạn ko rõ, CG giảm nhẹ BI 5+ - 6+, mitsuda -
Thường bị PUP và Vdtk GPB: thượng bì teo, lớp bì bị thâm nhiễm lan tỏa
BI 3+ - 4+, mitsuda - dtb, tb Virchow, dải sáng unna rõ
GPBL: thâm nhiễm lan tỏa nhiều đại thực bào
tế bào bọt(Virchow cell), dải sáng unna rõ
Nguyên tắc điều trị: Tất cả các bệnh nhân phong phải được điều trị bằng đa hóa trị liệu đủ liều, đủ thời
gian qui định. Điều trị tại nhà và miễn phí hoàn toàn. Trường hợp có biến chứng có thể điều trị nội trú tại
các cơ sở y tế.
Trẻ em 10-14t
Rifampicin 450mg
Lamprène 150mg
Dapsone 50mg
Dùng một lần/tháng có kiểm soát.
Những ngày còn lại: Lamprène 50mg/ngày
Dapsone 50mg/ngày
ROM
Rifampicin 300mg x 2
Ofloxacine 200 mg x 2
Minocycline 100 mg x 1
Chỉ áp dụng cho người bệnh phong có 1 thương tổn da đơn độc.
Câu 2: Kể tên các pp vltl phong, chỉ định, chống chỉ định
-Dát màu trắng sữa (tình trạng giảm sắc tố khá đồng nhất), giới hạn rõ.
-Vị trí: có thể ở bất cứ đâu. Nhưng khuynh hướng ở những vùng phơi bày ánh sáng mặt trời, nếp gấp,
quanh lỗ tự nhiên
-Leukotrichia (10-60%): Bên trong những dát sang thương bạch biến, sợi lông cũng bị mất sắc tố ->Có sự
phá hủy của các tế bào melanocyte bên trong nang lông
-Hiện tượng Koebner bạch biến xuất hiện tại các vùng da bị chấn thương
• -Trichrome vitiligo: Giữa da bình thường và vùng da bị mất sắc tố hoàn toàn có khoảng da màu
trung gian (giảm sắc tố)
-Quadrichrome vitiligo
-Pentachrome vitiligo
-Confetti vitiligo/vitiligo ponctué: đốm giảm sắc tố nhỏ xíu nằm trên những dát tăng sắc tố hoặc
vùng da thường.
-Red vitiligo_ các sang thương giảm sắc tố có rìa hồng ban nhô cao
-Blue vitiligo: Màu xanh-xám. Mô học: không có melanocytes ở thượng bì và có rất nhiều các
melanophages trong lớp bì
Điều trị:
1.Quang trị liệu
UVB phổ hẹp: đỉnh phát xạ là 311nm. Đây liệu pháp điều trị bạch biến hiệu quả và an toàn nhất hiện nay
->được chọn lựa trên những bệnh nhân bạch biến lan tỏa thể TB-nặng.
PUVA: kết hợp 8-methoxypsoralen tại chỗ/uống + chiếu tia UVA (320-400 nm)
Ưu điểm của UVB phổ hẹp so với PUVA:
-Tái hình thành sắc tố nhiều hơn
-Da đều màu hơn.
-Ít TDP ngắn hạn (vd hồng ban đau) & TDP lâu dài hơn (vd dày thượng bì, teo da, sinh ung do quang trị
liệu)
5. Pseudocatalase
Cơ chế: - Phục hồi sự thiếu hụt hoạt tính men catalase trong sang thương bạch biến
-Giảm hoạt tính của H2O2 dư thừa
Hiệu quả trong điều trị bạch biến cần được xác nhận thêm
6.Laser: UV B narrowband excimer laser (XeCl) và monochromatic excimer light (MEL) được sử dụng
trong điều trị bạch biến thể khu trú.
7. GCS toàn thân Được sử dụng với Liều 5-10mg/ngày (trẻ em) hoặc 10-20mg/ngày (người lớn) trong 1
khoảng thời gian ngắn (#2 tuần) để nhanh chóng ngăn chặn tình trạng giảm sắc tố lan rộng ở 1 số case
bạch biến toàn thể
9. Xăm micropigmentation
-Xăm những hạt mực trơ vào ngoại bào lớp bì_giữa những bó sợi collagen, ở độ sâu 1-2mm
- Mực xăm được đưa vào da nhờ nhiều đầu kim được điều khiển bằng điện.
11. Những pp khác:kem chống nắng ngừa cháy nắng tại vùng da giảm sắc tố
Tránh nhuộm da (tanning) vì sẽ làm tăng sự tương phản màu sắc giữa sang thương bạch biến với da bình
thường.
Dùng mỹ phẩm che phủ
Hỗ trợ tâm lý
Phương pháp không truyền thống khác: bổ sung vitamin và dinh dưỡng, điều hòa miễn dịch, chiết xuất
nhau thai người, khellin, phenylalanine thoa tại chỗ/toàn thân
Lan tỏa phân bố toàn bộ LBT LBC, thường chừa vùng da trung tâm LBT
và mu bàn chân
Trung tâm tăng sừng khu trú, 2 dạng chính : (1) dạng đồng tiền phân bố
quanh vùng khớp tì đè, (2) dạng đường, thường phân bố ở lòng
bàn tay kéo dài tới các ngón tay.
Dạng điểm nhiều sẩn nhỏ phân bố rải rác ở LBT LBC
Phân loại
*Dạng trung tâm * Dạng lan tỏa
₋ đơn thuần: Brünauer–Fuhs–Siemens: ₋ đơn thuần:
dạng đường ở LBT HC Vörner–Unna–Thost:Li thượng bì.
Wachters:dạng đồng tiền ở LBC. HCNagashima, Kimonis:Li thượng bì (-);
₋ kèm các triệu chứng khác:
-Đau bàn chân, loạn dưỡng móng, HC Bothnia:Trắng /xốp da khi tiếp xúc với
nước; Li thượng bì (-);
mảng trắng trong miệng, nang tuyến bã
“Greither”
và các nang khác;
-Đau bàn chân, các mảng trắng vùng Transgrediens et progrediens
lợi, li thượng bì; palmoplantar keratoderma:Dày sừng lan ra
-carcinoma thực quản; khỏi phạm vi LBT-LBC, nặng dần theo tuổi;
-Mảng tăng sừng gây đau, loét giác
Mal de Meleda (Gamborg Nielsen):Dị tật,
mạc, rối loạn tâm thần;
thường nhiễm trùng,Li thượng bì (-)
-Các sọc lòng bàn tay, tóc bông, bênh
tim, loạn dưỡng móng, thiểu sản răng; ₋ kèm giảm thính lực:
-Sọc lòng bàn tay, tóc bông, rụng tóc, Vohwinkel syndrome:Dị tật, hình ảnh tổ ong,
móng trắng sao biển trên đốt ngón tay;
Bart–Pumphrey syndrome:Dày đốt ngón tay,
• Dạng điểm
ly móng;
₋ đơn thuần
PPK due to connexin 26 defect:Hình ảnh tổ
₋ kèm theo các triệu chứng khác:Mất ong
sắc tố dạng điểm ;Da bong tróc, móng
₋ kèm nguy cơ cao SCC đầu chi: Xơ
trắng, viêm môi, mảng dày sừng khớp
teo; Thay đổi giới tính nữ sang nam
ngón tay
₋ kèm rụng tóc, thiểu sản móng: Sẩn
₋ mắc phải đầu chi dạng lưới
Thiểu sản răng, dãn mạch
Thiểu sản răng, u tuyến mồ hôi, u cơ
quan khác; Móng trắng toàn bộ.
₋ kèm đa tổn thương: Mảng dày sừng
quanh lỗ tự nhiên và vùng nếp
Viêm quanh răng, viêm da mủ, mảng
dạng vảy nến
Da vảy cá lan tỏa mức độ nhẹ, hình ảnh
tổ ong
Dày sừng dạng đường, da vảy cá bẩm
sinh, xơ cứng da
₋ kèm bệnh lý cơ tim: Tóc bông, loạn
nhịp tim
I. CÁC DẤU HiỆU CỦA MÓNG LIÊN QUAN ĐẾN BẤT THƯỜNG CHỨC NĂNG MẦM
SINH MÓNG
1. BEAU’ S LINES
- Được Beau mô tả đầu tiên 1946.
- Do gián đoạn tạm thời quá trình nguyên phân của mầm sinh móng gần (proximal nail matrix)
- Độ sâu của Beau’ s lines nói lên độ rộng của tổn thương mầm sinh móng, độ rộng của Beau ‘ s lines
nói lên thời gian tổn thương mầm sinh móng. Nhiều Beau’s lines trên một móng nói lên tổn
thương mầm sinh móng lập lại nhiều lần.
- Nguyên nhân: thường gặp nhất là do chấn thương cơ học, một số bệnh lý ngoài da ảnh hưởng đến
mầm sinh móng gần (chàm, nhiễm trùng mãn tính khóe móng…), nếu tất cả các móng tổn thương
gợi ý một bệnh lý toàn thân.
3. PITTING
- Cơ chế do sự bất thường keratin hóa từng ổ ở mầm sinh móng gần tạo nên các cụm tế bào á sừng
trên sàng móng.
- Nguyên nhân do một số bệnh lý: vẩy nến, rụng tóc từng mảng (alopecia areata), chàm.
4. ONYCHORRHESIS
- Móng mỏng, có các đường nứt dọc, các gờ dọc trên sàng móng.
- Cơ chế do tổn thương lan tỏa của mầm sinh móng.
- Nguyên nhân: lichen planus, chấn thương cơ học, tổn thương mạch máu nuôi mầm sinh móng, u
chèn ép mầm sinh móng.
- Onychorrhesis nhẹ là dấu hiệu bình thường của người lớn tuổi.
6. TRUE LEUKONYCHIA
- Bề mặt của móng bình thường, các từng đốm, dãi, hoặc toàn bộ móng màu trắng đục là do các tế
bào á sừng nằm mặt dưới sàng móng .
- Cơ chế: do tổn thương mầm sinh móng xa (distal nail matrix).
- Nguyên nhân: đa số do chấn thương cơ học.
- Cần chẩn đoán phân biệt với Pseudoleukonychia (do nấm móng).
II. CÁC DẤU HIỆU CỦA MÓNG LIÊN QUAN ĐẾN RỐI LOẠN GIƯỜNG MÓNG
1. ONYCHOLYSIS
- Một phần hoặc toàn bộ sàng móng tách khỏi giường móng.
- Nguyên nhân: thường gặp nhất do vẩy nến hoặc nấm móng. Một số nguyên nhân ít gặp hơn như:
các chất kích ứng, chấn thương cơ học, UV, thuốc, HPV, rối loạn chuyển hóa…
2. ONYCHAUSIS
- Tăng sừng dưới móng, móng dày.
- Nguyên nhân thường gặp: vẩy nến, nấm móng, chàm.
3. SPLINTER HEMORRHAGES
- Các đường dọc màu nâu đen dưới móng.
- Nguyên nhân: thường nhất là do chấn thương các mao mạch dọc trên giường móng
- Khi splinter hemorrhages ở góc móng gợi ý một số bệnh như: viêm nội tâm mạc, viêm mạch….
III. CÁC DẤU HIỆU CỦA MÓNG LIÊN QUAN ĐẾN LẮNG ĐỘNG SẮC TỐ
1. LONGITUDINAL MELANONYCHIA
- Đây là dấu hiệu thường gặp ở những người da đen, 90% người Mỹ góc Phi có dấu hiệu này.
- Cơ chế do sự hiện diện của Melanin trong sàng móng do tăng hoạt động của Melanocytes ở mầm
sinh móng, noevus mầm sinh móng hoặc melanoma mầm sinh móng.
2. HUTCHINSON’S SIGN
- Được Hutchinson mô tả 1886. Lâm sàng tăng sắc tố xung quanh móng.
- Đây là dấu hiệu của melanoma hay nevus.
3. GREEN NAIL SYNDROM
- Móng có màu xanh – đen hoặc xanh lá cây do sự lắng động pyocyanin.
- Do bệnh nhân thường xuyên tiếp xúc với các chất tẩy rửa.