Professional Documents
Culture Documents
- Khác nhau:
Đặc điểm khác biệt Thể magna Thể minuta
Kích thước Lớn hơn (20-40 µm) Nhỏ hơn (15-25 µm)
Ranh giới giữa nội và ngoại nguyên sinh chất Rõ ràng Không rõ
- Trong bào nang thường có 1 không bào và 1 số thể nhiễm sắc hình que, 2 đầu tầy, màu đậm.
- Bào nang già có 4 nhân và có khả năng lây nhiễm.
2. Chu kì: có 2 loại chu kì: Chu kì không gây bệnh và chu kì gây bệnh có thể chuyển hóa cho nhau
Chu kì không gây bệnh: (ở amip nhiễm hoặc người lành mang bệnh)
- Đối với đơn bào kí sinh, gây bệnh: thể hoạt động có sức đề kháng rất yếu ngoài môi trường ngoại cảnh.
- Điều kiện thuận lợi (đktl): sức đề kháng của cơ thể giảm, thành ruột tổn thương, nhiễm trùng, nhiễm độc.
- Điều kiện bất lợi: thiếu nước
3. Bệnh amip
3.1. Vị trí kí sinh
- Gây bệnh chủ yếu ở đại tràng xích ma, manh tràng và trực tràng → Có hiện tượng mót rặn.
- Ngoài ra còn có thể gây bệnh ở gan, phổi, tổ chức dưới da, não,...
- Áp xe phổi do amip: amip từ ổ apxe gan vỡ lên phổi hoặc theo đường máu từ đại tràng lên (Hiếm gặp)
- Áp xe não: Hiếm gặp, chỉ theo đường máu từ đại tràng lên, tỉ lệ tử vong gần như 100%
- Viêm, áp xe ở da hoặc dưới da do amip
5. Phòng bệnh
- Phát hiện và điều trị cho những người lành mang bệnh và những người bị bệnh mãn tính
- Vệ sinh ăn uống
- Vệ sinh môi trường:
+ Quản lý phân: sử dụng hố xí tự hoại, hố xí 2 ngăn, không phóng uế bừa bãi, …
+ Không vứt rác bừa bãi quanh khu vực cư trú
+ Diệt môi giới trung gian truyền bệnh: ruồi, gián, nhặng, …
6. Điều trị
6.1. Nguyên tắc điều trị
- Phải điều trị sớm và triệt để cho người bệnh
- Điều trị đủ liều và đúng liệu trình.
- Dùng thuốc đặc hiệu và thích hợp cho từng giai đoạn của bệnh
- Kết hợp với kháng sinh để diệt vi khuẩn phối hợp
6.2. Các thuốc dùng trong điều trị Amip
• Nhóm các thuốc chính diệt amip trong tổ chức: là các thuốc có khả năng khuếch tán trong các mô, có tác
dụng diệt amip thể magna
+ Emetin: alcaloid của cây Ipeca
+ Dehydroemetin: là 1 loại Emetin tổng hợp (Tác dụng diệt mạnh hơn emetin)
- Cản trở sự chuyển dịch mARN dọc theo ribosom nên ức chế k phục hồi sự tổng hợp protein của amip
- Hấp thu kém qua đường tiêu hóa. Tiêm bắp dehydroemetin được phân bố vào nhiều mô, tích luỹ ở gan,
phổi, lách và thận
- Dehydroemetin thải trừ qua nước tiểu nhanh hơn emetin nên ít tích luỹ hơn → ít độc hơn emetin
- Tác dụng trên thần kinh cơ: đau cơ, đặc biệt ở chân tay và cổ
- Tác dụng trên tim: hạ HA, đau vùng trước tim, nhịp tim nhanh và loạn nhịp
- Tác dụng trên hệ tiêu hóa: buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy. Triệu chứng khác: ngứa, run, dị cảm ...
+ Metronidazol: Hiện nay được coi là một trong những thuốc đặc hiệu tốt nhất điều trị bệnh amip
+ Các thuốc thuộc nhóm 5 nitro imidazol khác: Tinidazol, Secnidazol, Ornidazol ...
+ Ở nam giới: Trichomonas vaginalis có khả năng ký sinh nhưng thường không gây nên triệu chứng lâm sàng
gì (đôi khi có thể gây viêm đường tiết niệu - đái buốt, đái giắt, đái mủ)
4. Phòng bệnh
- Thanh toán nạn mại dâm
- Tăng cường vệ sinh cá nhân: vệ sinh kinh nguyệt, tránh dùng chung chậu và một số vật dụng khác.
- Phát hiện và điều trị cho người mắc bệnh
- Leishmania tropica: gây bệnh ở da còn gọi là bệnh Mụn miền cận đông (Trung Cận đông, Bắc Phi)
- Leishmania brasiliensis: bệnh da và niêm mạc/ Trung Mỹ và Nam Mỹ, Nam Châu Phi
- Côn trùng truyền bệnh là các loài muỗi cát thuộc giống Phlebotomus
2.2. Bệnh Chagas: là 1 bệnh nhiễm trùng toàn thể (có tính chất thành dịch) (Trypanosoma Châu Mỹ)
• Thể cấp tính:
- Phù 1 bên mí mắt kèm theo viêm tấy nhưng thường không đau (có thể phù to che mất cả nhãn cầu)
- Viêm giác mạc, viêm lan toả mao mạch và sưng các hạch bạch huyết
- Giai đoạn toàn phát: sốt cao, rối loạn nhịp tim, gan, lách to
• Thể mãn tính: kéo dài trong nhiều năm với biến chứng suy tim, sưng tuyến giáp trạng và viêm nhiễm
các bộ phận như võng mạc, gan, lách, phổi
- Triệu chứng: gan to, lách to, rối loạn tiêu hóa và sốt kéo dài. Trong cơn sốt xét nghiệm thấy KST trong
bạch cầu của máu ngoại vi
- Nếu không điều trị, bệnh nhân chết trong vòng 2 năm. Nếu điều trị không triệt để → bệnh chuyển sang hậu
Kala Azar => trên da có những vùng trắng, nổi cục chứa đầy KST
- Điều trị: amphotericin B