You are on page 1of 16

UNIT 4: INTERESTS

● Grammar:
- Habits and frequency
- Present perfect continuous and past simple for duration
● Vocabulary:
- Free-time activities
- Injuries and problems
- Describing music

I. Vocabulary:

Word Pronunciation Meaning Example

He hardly ever goes to bed bef
ore midnight
/'hɑ:dli/
Hardly hầu như không (Hầu như không bao giờ anh ta
đi nghỉ trước nửa đêm)

In the crash he suffered severe i
njuries to the head and arms
vết thương; điều (Trong lần đụng xe, anh ta bị
Injury /'indʒəri/
tổn thương những vết thương nặng ở đầu
và tay)
He answered the questions with
sự tin chắc, sự confidence
Confidence /'kɒnfidəns/ quả quyết; sự tự (Anh ta trả lời các câu hỏi với
tin lòng tự tin)

He banged his fist on the table
Bang /bæŋ/ đập mạnh (Nó đập mạnh tay lên bàn)

Stiff movement
/stif/ cứng, cứng đơ,
Stiff (Cử động cứng nhắc)
ngay đơ

hay và dễ nhớ This song is so catchy


Catchy /kæt∫i/
(điệu nhạc) (Bài này hay quá)

Have a sentimental attachment


[thuộc] tình cảm
to one's birthplace
Sentimental /,sen'timəntl/ (chứ không phải
(Có sự ràng buộc tình cảm với
lý trí)
nơi chôn nhau cắt rốn)

[thuộc] buôn
Her novels are well written and
bán, [thuộc]
commercial as well
thương mại,
Commercial /kə'mɜ:∫l/ (Tiểu thuyết của bà ta viết hay
[thuộc] thương
mà cũng mang tính thương
nghiệp, [thuộc]
mại)
mậu dịch
His speech was very moving
gây xúc động,
Moving /'mu:viη/ (Bài nói của ông ta rất cảm
cảm động
động)

He has a bland appearance


Bland /blænd/ tẻ nhạt, vô vị
(Anh ta có vẻ ngoài tẻ nhạt)

A depressing sight
làm chán nản,
Depressing /di'presiη/ (Một cảnh tượng gây phiền
làm phiền muộn
muộn)

II. Grammar
1. Present simple (present habits)

Hiện tại đơn được sử dụng để miêu tả các sở thích ở hiện tại

1.1 Cấu trúc thì hiện tại đơn 

(+) S + V/ V(s/es) + Object…

(-) S do/ does + not + V +…

(?) Do/ Does + S + V?

S (Subject): Chủ ngữ

V (Verb): Động từ

O (Object): Tân ngữ

● Động từ chia ở hiện tại (V1 – bare infinitive)


● Ngôi thứ ba số ít (he, she, it) động từ thêm –s hoặc –es (thêm –es sau
các động từ tận cùng là o, s, x, z, ch, sh)
1.2 Ví dụ

I love going fishing on weekends.

He enjoys climbing mountains in his spare time

2. Past simple or used to (past habits)


Quá khứ đơn được sử dụng để miêu tả các sở thích ở quá khứ
1.1 Cấu trúc thì hiện tại đơn 

(+) S + V-ed/2

(-) S + didn’t + V

(?) Did + S + V
S (Subject): Chủ ngữ O (Object): Tân ngữ
V (Verb): Động từ V-ed/2: Động từ chia ở dạng quá khứ
1.2 Cấu trúc used to

(+) S + used to + V

(-) S +did not+ use to + V

(?) Did + S +use to V?

1.3 Ví dụ

- I was keen on cycling when I was 5.


- She used to love dancing as a kid.
3. Present perfect continuous and past simple for duration
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn và quá khứ đơn chỉ khoảng thời gian
3.1 Cấu trúc hiện tại hoàn thành
(+) S + have/has been + V_ing

(-) S + have/has been + V_ing

(?) Have/Has + S + been + V_ing

3.2 Ví dụ
- I have been doing judo for 5 years.
- How long were you out of action?
UNIT 5: WORKING LIFE
● Grammar:
- Must and can’t for commenting
- Talking about rules
● Vocabulary:
- Work rules and laws
- Describing jobs

I. Vocabulary:
Word Pronunciation Meaning Example
That work is very
competitive.
Hundreds of people
có sức cạnh
applied for it.
Competitive /kəmˈpetətɪv/ tranh, có tính
(Công việc này rất
cạnh tranh
cạnh tranh. Hàng
trăm người đã ứng cử
vào nó.)
You can not be paid
for this work. It's so
bấp bênh, chông
insecure. (Bạn có thể
Insecure /ˌɪnsɪˈkjʊə(r)/ chênh, không
không được trả lương
vững chắc
cho công việc này.
Nó quá bấp bênh.)
Physically, this work
is very demanding.
You have to be strong
mang tính yêu
and fit. (Về mặt thể
Demanding /dɪˈmændɪŋ/ cầu, đòi hỏi
chất, công việc này
(công việc)
rất đòi hỏi. Bạn phải
khoẻ mạnh và cân
đối.)
This work is very
varied. You get to do
đa dạng (công lots of different
Varied /ˈværid/ việc) things. (Công việc
này rất đa vạng. Bạn
phải làm rất nhiều
thứ khác nhau.)
If you only get a
temporary contract,
that may be quite
Temporary /ˈtempəreri hợp đồng tạm
insecure. (Nếu bạn
contract ˈkɒntrækt/ thời
chỉ có thể có một hợp
đồng tạm thời, nó có
thể khá bấp bênh.)
Society still
Discrimination /dɪˌskrɪmɪˈneɪʃn/ sự phân biệt discriminates against
women. (Xã hội vẫn
phân biệt đối xử với
phụ nữ.)
This law will be
enforced next month.
làm cho có hiệu
Enforce /ɪnˈfɔːrs/ (Điều luật này sẽ có
lực, bắt tuân theo
hiệu lực vào tháng
tới )
Embalmers preserve
dead bodies in
preparation for
funerals. (Những
người làm nghề
Embalmer /ɪmˈbɑːmər/ người làm nghề ướp
ướp xác
xác bảo quản xác
chết để chuẩn bị mai
táng.)

I don't really like the


paperwork because
buồn tẻ, nhàm it's a bit dull. (Tôi
Dull /dʌl/
chán không thực sự thích
công việc bàn giấy vì
nó khá nhàm chán.)
He always smiles
đáng mơ ước
Well-paid /ˌwel ˈpeɪd/ because his job is
(mức lương)
well-paid. (Anh ấy
luôn tươi cười vì
công việc của anh ấy
rất đáng mơ ước.)

II. Grammar:
1. “Must” and “Can't” for commenting (Dùng “Must" và “Can't" để bình
luận):

● Cách dùng:
- Ta thường dùng “Must" và “Can't" + V(infinitive) để bình luận về những trải
nghiệm hoặc cảm nhận của người khác.
- “Must" và “Can't" được dùng khi ta muốn bày tỏ sự đồng tình với ý kiến của
người đối diện, nhưng không chắc chắn hoàn toàn.
- Trong câu trả lời dùng “Must” hay “Can't” , ta thường dùng thì hiện tại đơn.
Điều này chứng tỏ ta biết nhưng không chắc điều ta nói là chính xác.
- Khi trả lời, ta thường tránh lặp lại những động từ hay tính từ đã có trong câu
bình luận.
● Cấu trúc:
a) Với “Must" :
S + must + be + adj
S + must + V(infinitive)
Ex: - You must enjoy it.
- You must be happy.
b) Với “Can't":
S + can’t + V(infinitive)
S + can't + be + adj
Ex: - It can't be easy for you.
- You can't miss this bus to go home.
2. Talking about rules (nói về những điều luật):

● Cách dùng:
Khi ta nói về những điều luật, ta thường dùng “have to", “can", “can't", “be
(not) allowed to”, “be (not) supposed to”. Ta thường dùng những mẫu câu đó
thay vì nói “must" / “mustn't" vì “must" / “mustn't" nghe hơi thẳng và có phần
thô lỗ.
● Cấu trúc:
S + have to + V(infinitive) + O
Ex: You have to leave your shoes outside before going inside.
S+ can/can't + V(infinitive) + O
Ex: You can't have a flight without the passport.
S + be (+ not) + allowed to / supposed to + V(infinitive) + O
Ex: You're not allowed to use the company computers like that.
UNIT 6: BUYING AND SELLING
● Grammar:
- Comparisons
- Noun phrases
● Vocabulary:
- Smartphones
- Clothes
- Describing souvenirs and presents

I. Grammar:

1. Comparisons:
a) Trong so sánh hơn, để nhấn mạnh tính từ/trang từ, ta thường dùng thêm các
từ nhấn mạnh
● Nhấn mạnh sự khác biệt lớn:
Much/way/far/a lot/… + cụm so sánh hơn
Ex: - This phone is much faster than the old one.
(Điện thoại này nhanh hơn cái cũ nhiều.)
- The challenges are far more demanding in this season.
(Các thử thách khó hơn nhiều trong mùa này.)
● Nhấn mạnh sự khác biệt nhỏ:
A bit/a little/a tiny bit/slightly/… + cụm so sánh hơn
Ex: - It’s a bit more expensive than that but it offers way more useful features,
so I’ll take this one.
(Nó đắt hơn cái đó một tí nhưng lại có nhiều tính năng hữu ích hơn, nên tôi sẽ
lấy cái này.)
b) So sánh số lần:
Số lần (twice, three times, …) + as + adj/adv (+ as + N)
Ex: - The speaker is twice as big as the one you currently have.
(Loa cái này to gấp đôi cái mà bạn đang có.)
- This engine runs three times as slowly as the latest one.
(Động cơ này chạy chậm gấp 3 lần cái mới nhất)
2. Noun phrases:
Trong phần này, cụm danh từ cấu tạo gồm tính từ + danh từ, ta cần lưu ý thứ tự
của các loại tính từ trong cụm như sau:
1 2 3 4 5 6 7 8
Opinion Size Age Shape Color Origin Material Purpose
+ Danh
Quan Kích Hình Màu Nguồn
Tuổi Chất liệu Mục đích từ
điểm cỡ dạng sắc gốc

OSASCOMP

Ex: - An amazing hand-carved wood statue


- A cute yellow teddy
II. Vocabulary:
Word Pronunciation Meaning Example
Smartphones
Contract /ˈkɑːntrækt/ Hợp đồng ●I really don’t want to sign
a three-year contract. (Tôi
Nhận diện giọng
Voice recognition /ˈvɔɪs rekəɡnɪʃn/ thực sự không muốn kí
nói hợp đồng (dịch vụ) điện

Voicemail /ˈvɔɪsmeɪl/ Thư thoại thoại 3 năm)

Swipe /swaɪp/ Vuốt


●I don’t set a password.
You just need to swipe
your finger across the
screen to unlock it. (Tôi
Điều hướng, điều không đặt mật khẩu. Cậu
khiển (giữa các chỉ cần vuốt màn hình để
Navigate /ˈnævɪɡeɪt/ mở khóa.dể mở)
giao diện, trang
●It’s much easier to
web) navigate through the site
with this phone. (Điện
thoại này dễ điều hướng
qua trang web hơn)

Clothes
Necklace /ˈnekləs/ Vòng cổ - Necklaces usually have a
charm or pendant
Chain /tʃeɪn/ Dây chuyền
hanging, whereas chains
Trousers /ˈtraʊzərz/ Quần âu don’t. (Vòng cổ thường

Tracksuit bottoms /ˈtræksuːt bɑːtəm/ Quần jogging có những vật nhỏ hoặc
mặt vòng, còn dây
Stripy /ˈstraɪpi/ Kẻ sọc
chuyền thì không)
(vải) trơn, không - Grey plain tracksuit
Plain /pleɪn/
họa tiết bottoms are the best
choice for running
clothing. (Một chiếc quần
jogging xám trơn là lựa
Checked /tʃekt/ Ca rô
chọn tốt nhất cho đồ
chạy)

Describing souvenirs and presents

Magnet /ˈmæɡnət/ Nam châm Woven fabrics can be


Clay /kleɪ/ Đất sét created in a variety of
ways. (Vải dệt thoi có
Woven /ˈwəʊvn/ (thuộc) dệt thoi thể được tạo ra bằng
nhiều cách)

You might also like