Professional Documents
Culture Documents
Ngôi thứ I (người nói) I (tôi/mình/ ta/ tớ/…) we (chúng tôi/ chúng ta/…)
Ngôi thứ II (người nghe) you (bạn/ anh/ chị/ em/…) you (các bạn/ anh/ chị/ em/…)
(You’re
You are => You’re You are not =>You aren’t
not)
Khẳng định
S + Vs/es + O S + V-inf + O
(+)
am/is are
3.3 Đổi danh từ số ít sang danh từ số nhiều
Muốn chuyển danh từ số ít sang số nhiều thì thêm “s” hoặc “es” vào đằng sau từ. Lưu ý,
bỏ a/an khi chuyển sang số nhiều
Ví dụ:
He is a student. => They are students.
4. Đại từ sở hữu (Possessive pronouns):
Là những đại từ dùng để chỉ sự sở hữu. Ví dụ:
His watch is expensive. Mine is cheap.
Vì cũng là một loại đại từ nên đại từ sở hữu có thể đứng ở các vị trí sau:
Đứng làm chủ ngữ (Subject). Ví dụ: His watch is expensive. Mine is cheap.
Đứng làm tân ngữ (Object). Ví dụ: He bought his watch a week ago. I bought mine 2 days
ago.
Đứng sau giới từ (trong cụm giới từ). Ví dụ: I could tackle her issue easily but I don’t know
what to do with mine.
Đại từ sở hữu Ý nghĩa Ví dụ
His Của anh ấy How can he drink my bottle of water, not his?
Theirs Của họ If you don’t have a hat, you can borrow theirs.
Yours Của bạn I will give you mine and you give me yours.
5. Tính từ sở hữu (Possessive adjective)
Tính từ sở hữu đứng trước danh từ để chỉ ra rằng danh từ đó thuộc về ai. Tính từ sở hữu dùng
để bổ nghĩa cho danh từ. Các tính từ sở hữu cùng với các đại từ nhân xưng có tương quan
như sau:
Đại từ nhân xưng Tính từ sở hữu
I My
You Your
He His
She Her
One One’s
We Our
You Your
They Their
6. Câu hỏi Wh- & Câu hỏi Yes/No (Wh- question & Yes/No question)
Trong tiếng Anh có rất nhiều dạng câu hỏi, trong chương trình học lớp 6, các bạn sẽ được
làm quen với 2 loại câu hỏi chính: câu hỏi bắt đầu bằng Wh- và câu hỏi dạng đảo (Yes/No
question).
6.1 Wh-question
Câu hỏi bắt đầu bằng Wh- dùng để hỏi thông tin về người, sự vật, sự việc. Cách thành lập câu
hỏi bắt đầu bằng từ hỏi Wh- như sau:
Trợ
Động Tân
Từ hỏi động Chủ từ
từ ngữ
từ
+ V-
does he/she/it +O
What/When/Why inf
Wh-
/How/Whom/Where/… + V-
do I/we/they/you +O
inf
Câu hỏi bắt đầu bằng các từ nghi vấn được liệt kê trong bảng sau:
Từ để
Ý nghĩa Chức năng Ví dụ
hỏi
Where ở đâu hỏi địa điểm/nơi chốn Where do you come from?
When khi nào hỏi thời điểm/thời gian When were you born?
Which cái nào/người nào hỏi lựa chọn Which color do you like?
How
số lượng bao nhiêu số lượng bao nhiêu How many books are there?
many
How old bao nhiêu tuổi hỏi tuổi How old are you?
6.2 Yes/No question
Câu hỏi dạng đảo tiếp tục được chia làm 2 dạng: câu hỏi xác định và câu hỏi phủ định. Cách
thành lập câu hỏi này như sau:
Công thức Chức năng Ví dụ
Để diễn tả sự
Isn’t she a teacher?
Câu ngạc nhiên
hỏi To be/Do/Does/Has/Have/Did/Modal Khi người nói
phủ verbs + NOT + S + V-inf + O? mong đợi người Isn’t it a lovely
định nghe đồng ý với day?
mình
7. Tính từ mô tả
Dùng để diễn tả diện mạo và tính cách của con người, tính chất của sự vật, sự việc.
Tính từ miêu tả Ví dụ
Hỏi và trả lời với Are you an engineer or a teacher? => I’m
Is A or B?
OR a teacher.
Which grade/class + be +
Which class are they in?
Hỏi & trả lời về S + in?
khối lớp/lớp S + to be + in +
They are in class 6A1.
grade/class + tên lớp
Which floor + be + S +
Which floor is your classroom on?
Hỏi & trả lời về on?
tầng lầu S + be + on + the + số thứ
It’s on the second floor.
tự + floor
Hỏi thời gian của What time do/does + S + What time do we have Math?
các hoạt động V-inf +…?
S + V(s/es) + at + thời
We have it at half-past twelve.
gian
9. Thì Hiện tại Tiếp diễn (Present progressive tense)
Thì Hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả hành động hoặc sự việc đang diễn ra ở hiện tại
(ngay khi đang nói).
Công thức Ví dụ
S + am/is/are + V-ing +
Khẳng định (+) We are playing soccer.
O
S + am/is/are + NOT +
Phủ định (-) We are not playing soccer.
V-ing + O
Am/Is/Are + S + V-ing
Are you playing soccer?
+ O?
Nghi vấn (?) Trả lời:
Yes, S + am/is/are Yes, we are./No, we are not.
No, S + am/is/are NOT
1. Từ chỉ số lượng
Từ chỉ số lượng hay còn gọi là lượng từ, là từ chỉ số lượng của một vật, một thứ gì đó và có
thể thay thế cho các từ hạn định. Tuy nhiên, cách dùng từ chỉ số lượng khá phức tạp và dễ
gây nhầm lẫn. Vì vậy, cần học thuộc những từ chỉ số lượng thường gặp và xét xem chúng đi
với danh từ loại nào.
Từ chỉ số lượng Ví dụ
Đi với danh từ không đếm much, little, a little, a great deal of, a There is a lot
được large amount of of/much water in the glass.
Đi với cả danh từ đếm some, lots of, all, tons of, none of, no, most of, any, plety of, a lot
được và không đếm được of, heaps of
2. Câu so sánh
Trong tiếng Anh có 3 cách để so sánh: so sánh hơn, so sánh nhất và so sánh bằng. Trong
chương trình tiếng Anh lớp 7, các bạn sẽ được làm quen với 2 loại câu so sánh trước, đó là so
sánh nhất và so sánh hơn.
2.1 So sánh nhất
So sánh nhất được dùng khi người nói muốn nói về cái gì đó hơn tất cả những cái khác.
Công thức Ví dụ
Where ở đâu hỏi địa điểm/nơi chốn Where do you come from?
When khi nào hỏi thời điểm/thời gian When were you born?
Which cái nào/người nào hỏi lựa chọn Which color do you like?
How old bao nhiêu tuổi hỏi tuổi How old are you?
4. Các loại thì trong tiếng Anh lớp 7
4.1 Thì hiện tại đơn (Simple present)
Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên, một hành động, sự việc chung chung,
lặp đi lặp lại nhiều lần, một thói quen hoặc hành động xảy ra trong thời gian hiện tại
Thì hiện đơn của động từ to be
a) Thể khẳng định: (+)
b) Thể phủ định: (–)
Động từ to be (am, is, are) được chia theo các
Thêm NOT sau động từ to be
đại từ nhân xưng:
(You’re
You are => You’re You are not =>You aren’t
not)
Khẳng định
S + Vs/es + O S + V-inf + O
(+)
S + am/is/are + V-ing +
Khẳng định (+) We are playing soccer.
O
S + am/is/are + NOT +
Phủ định (-) We are not playing soccer.
V-ing + O
Am/Is/Are + S + V-ing
Are you playing soccer?
+ O?
Nghi vấn (?) Trả lời:
Yes, S + am/is/are Yes, we are./No, we are not.
No, S + am/is/are NOT
S + WAS/WERE + O
Trong đó:
I/He/She/It + was
Khẳng
We/You/They + were S + V-ED/V2 + O
định
Ex: I was at my friend’s house Ex: She cut her hair. (Cô ấy đã cắt tóc)
yesterday. (Tôi đã ở nhà bạn ngày hôm
qua)
go went đi
do did làm
have had có
WILL + S + V-INF + O?
Trả lời:
Yes, S + WILL
Nghi vấn
No, S + WON’T
Ex: Will you come here tomorrow?
Yes, I will. (Ngày mai bạn sẽ tới đây chứ? Đúng vậy, tôi sẽ tới)
5. Số thứ tự
Khác với số đếm (one, two, three,…), số thứ tự trong tiếng Anh dùng để xếp hạng thứ tự. Khi
muốn nói về ngày trong tháng, ngày sinh nhật, số tầng trong một tòa nhà, xếp hạng,… thì sử
dụng số thứ tự.
Số Số đếm Số thứ tự Viết tắt
1 One First st
2 Two Second nd
3 Three Third rd
4 Four Fourth th
5 Five Fifth th
6 Six Sixth th
7 Seven Seventh th
8 Eight Eighth th
9 Nine Ninth th
10 Ten Tenth th
11 Eleven Eleventh th
12 Twelve Twelfth th
13 Thirteen Thirteenth th
14 Fourteen Fourteenth th
15 Fifteen Fifteenth th
16 Sixteen Sixteenth th
17 Seventeen Seventeenth th
18 Eighteen Eighteenth th
19 Nineteen Nineteenth th
20 Twenty Twentieth th
21 Twenty-one Twenty-first st
Twenty-
22 Twenty-two nd
second
23 Twenty-three Twenty-third rd
Twenty-
24 Twenty-four th
fourth
25 Twenty-five Twenty-fifth th
… … … …
30 Thirty Thirtieth th
40 Forty Fortieth th
50 Fifty Fiftieth th
60 Sixty Sixtieth th
70 Seventy Seventieth th
80 Eighty Eightieth th
90 Ninety Ninetieth th
One
100 One hundred th
hundredth
One
1 One thousand th
thousandth
One
1 triệu One million th
millionth
1 tỷ One billion One billionth th
6. Câu cảm thán
Câu cảm thán trong tiếng Anh dùng để diễn tả cảm giác (feeling) hay sự xúc động. Câu cảm
thán thường mở đầu bằng How, What, So, Such,…
Công thức Ví dụ
At ở, tại
On trên, ở trên
In trong, ở trong
Before trước
After sau
For trong khoảng thời gian hành động hoặc sự việc xảy ra
You
should finish your
Lời khuyên S + should/shouldn’t/must/ought to + V-inf
homework and
submit it on time.
12. Cách nói ngày tháng
Các bạn hẳn là biết cách nói và viết ngày tháng trong tiếng Anh ngược lại so với tiếng Việt
đúng không nào? Dưới đây là 2 cách nói ngày tháng đúng chuẩn theo tiếng Anh:
Tháng + ngày May 8th
Số + danh từ đếm được số ít a-four bedroom house (một căn nhà có 4 phòng ngủ)
Lop 8
S + V/TO BE +
ENOUGH + NOUN S + TO BE + ADJ
(FOR SOMEBODY) + ENOUGH (FOR
+ TO V SOMEBODY) + TO
S + V + ADV + ENOUGH (FOR
V
Khẳng SOMEBODY) + TO V
định Ví dụ: He is tall
Ví dụ: I have Ví dụ: She talks slowly
enough to
enough tickets for enough for me to hear.
reach the
everyone to
bookshelf.
attend the concert.
S + TO BE + NOT
+ ADJ + ENOUGH
S + V + NOT + ADV + ENOUGH
(FOR
(FOR SOMEBODY) + TO V
SOMEBODY) + TO
V Ví dụ: The
Phủ
định Ví dụ: The teacher doesn’t explain clearly
apples are not enough for
fresh enough to students to understand.
eat.
ENOUGH đứng
ENOUGH đứng sau tính từ và trạng từ
trước danh từ
Lưu ý
Thêm NOT sau động từ TO BE hoặc thêm trợ động từ DON’T/DOES/DIDN’T
(tùy theo chủ ngữ và thì của câu) vào trước V
S + V + SO + ADJ + A + Countable
Danh từ
đếm được NOUN + THAT + S + V It was so big a homestay
số ít that all of us could stay in it
Trong đó, NOUN là danh từ đếm được số
ít
S + V + SO + many/few + Countable
Danh từ NOUN + THAT + S + V He has so many cravats that
đếm được Trong đó, NOUN là danh từ đếm được số he spends much time
số nhiều choosing the suitable one
nhiều
S + V + SO + much/little + Uncountable
Danh từ NOUN + THAT + S + V
I drank so much milk in the
không Trong đó, NOUN là danh từ không đếm morning that I felt bad
đếm được
được
Cấu trúc “Such… that” có ý nghĩa tương tự như “So… that”. Tuy nhiên, trong khi “SO +
ADJ/ADV” thì “SUCH + ADJ + NOUN”, tức là theo sau such + tính từ bắt buộc phải có
danh từ. Cụ thể như sau:
Công thức S + V + SUCH (A/AN) + ADJ + NOUN + THAT + S + V
Ví dụ He is such a good player that everyone clap for him
He Himself
She Herself
It Itself
I Myself
We Ourselves
You Yourself/Yourselves
They Themselves
Ought to/Have Ought to/Had Chỉ sự bắt buộc, khuyên nhủ ở mức độ nhẹ hơn
to/Had better to/Had better “must” và mạnh hơn “should”
• V + (Please)
• DON’T + V + (Please)
Yêu cầu
Can/Could/Would/Will S+
lịch sự I told him to turn
+ YOU (PLEASE) + V- asked/told/requested +
(Polite down the volume
INF? O + (not) TO + V-INF
requests)
Ví dụ: He has to complete his homework so as to/in order to submit it on time tomorrow
• Love
• Hate
• Like (dislike)
• Enjoy
• Prefer
• Stop/Finish
• Start (begin)
• Practice
• Remember: nhớ đã làm gì trong quá khứ
• Try: thử khác với Try + to V: cố gắng
• Mind: phiền lòng
Cấu trúc chung khi chuyển từ câu chủ động sang bị động:
Câu chủ động Câu bị động
S+V+O S + V + BY O
Tùy vào từng thì cụ thể mà có sự thay đổi trong cách chia động từ, cụ thể như sau:
Thì Câu chủ động Câu bị động
S + V(s/es) + O
S + am/is/are + V-ed/V3 + by O
Hiện tại đơn
Ví dụ: Jin buys apples in the => Apples are bought in the
supermarket. supermarket by Jin.
S + am/is/are going to + be + V-
S + am/is/are going to + V-inf + O
Tương lai ed/V3 + by O
gần Ví dụ: I am going to pay for his
=> His debts are going to be
debts.
paid (by me)
S + can/could/should/would… + S + can/could/should/would… +
Khẳng định:
I have learned English for 10 years
S + has/have + V-ed/V3 + O
Phủ định:
S + has/have + NOT + V-ed/V3 I haven’t learned English for 10 years
+O
Nghi vấn:
Have you ever learned English?
Has/Have + S + V-ed/V3 + O?
• Miêu tả hành động đã làm, đang đang làm trong hiện tại và vẫn
tiếp tục trong tương lai
Cách • Mô tả kinh nghiệm
dùng
• Mô tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng không rõ thời
gian
Dấu For, not yet, already (rồi), never, ever, lately = recently (gần đây ), so far =
hiệu since then = up to now (từ đó đến nay), just(vừa mới), it is the first (second,
nhận third…) time
biết Ex: I have learned English for 10 years
Công Do you mind/Would you mind + Do/Would you mind taking a step
thức Ving …? forward?
Cách Được sử dụng như tính từ để bổ trợ cho danh Được sử dụng như tính từ để
dùng từ (thể chủ động) bổ trợ cho danh từ (thể bị
động)
Dấu hiệu Tận cùng là các âm: Tận cùng là các âm: /s/, /f/, Trường hợp còn
nhận biết /t/ & /d/ /p/, /k/, /tS/, /S/ lại
Dấu hiệu Tận cùng là các âm: /s/, Tận cùng là các âm: Trường hợp
nhận biết /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/ /p/, /k/, /t/, /f/ còn lại
S asked + O
Did + S + V-inf? if/whether S + V- “When did you go to bed last
Nghi ed/V3 night?”, my father asked => My
vấn father asked when I had gone to
Wh + did + S + V- S asked + O Wh + bed the night before
inf ? S + V-ed/V3
S said S +
Khẳng S + am/is/are + “We are working“, he says => He said
was/were +
định V-ing + O they were working
Ving
S + am/is/are S said S +
Phủ “We aren’t working“, he says => He
NOT + V-ing + was/were NOT
định said they weren’t working
O + Ving
S asked + O if
“Are John playing football in the
Is/Am/Are + S /whether S +
backyard?”, I ask => I asked if John was
+ V-ing? was/were + V-
Nghi playing football in the backyard
ing
vấn
Wh + am/is/are S + asked O “What are you doing?”, he asks => He
+S + V-ing? Wh + S + asked what I was doing
was/were + V-
ing
S said + S+
Khẳng S + has/have + He has read “Anne with an E” => He
had NOT +
định V-ed/V3 said he had read Anne with an E
V3/V-ed
S said + S+
Phủ S + has/have He hasn’t read “Anne with an E => He
had NOT +
định NOT + V-ed/V3 said he hadn’t read “Anne with an E”
V3/V-ed
S + am/is/are + O
S + V(e/es) + O
Lưu ý:
Lưu ý:
• I + am
Khẳng định • I, We, You, They + V-inf
• He, She, It + is
• He, She, It + V (s/es)
• We, You, They + are
Ex: He often plays badminton.
Ex: I am a student.
Yes – No question
Yes – No question Do/Does (NOT) + S + V-inf + O?
Am/Is/Are (NOT) + S + O? A: Yes, S + do/does.
A: Yes, S + am/are/ is. No, S + don’t/doesn’t.
No, S + am not/aren’t/isn’t. Ex: Does he play chess?
Ex: Are you a student? Yes, he does/No, he doesn’t.
Nghi vấn
Yes, I am/No, I am not. • Wh- questions (Câu hỏi có từ để
• Wh- questions hỏi)
Wh + am/is/are (NOT) + S + Wh + do/ does (NOT) + S + V(nguyên thể)
O? + O?
Ex: Where are you from? Ex: Where do you come from? (Bạn đến
(Bạn đến từ đâu?) từ đâu?)
Trong câu có các từ sau: always, usually, every time, often, sometimes,
Dấu hiệu
generally, seldom, (a fact, habit, or repeated action), as a rule, every day
nhận biết
(every other day), once (a month), once in a while,…
• 2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous)
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc nói hay xung quanh thời
điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
Công thức Ví dụ
I am playing football
Khẳng định S + am/is/are + V-ing + O
with my friends.
• Trong câu có trạng từ chỉ thời gian: now, right now, at the moment, at
Dấu hiệu
present, at + giờ cụ thể,…
nhận biết
• Trong câu có động từ như Look!, Listen!, Keep silent!,…
Bên cạnh cách thành lập câu và dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn, cách dùng của loại
thì này cũng quan trọng không kém. Nắm rõ cách dùng để sử dụng cho đúng văn cảnh cả khi
nói và khi viết.
Cách dùng Ví dụ
Diễn đạt một hành động sắp xảy ra • I am flying to London tomorrow. (Tôi sẽ bay
trong tương lai gần. Thường diễn sang Luân Đôn sáng ngày mai)
tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn • I bought the ticket yesterday. I am flying to
New York tomorrow (Tôi đã mua vé máy bay)
• 3. Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect)
Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect) dùng để diễn tả hành động, sự việc đã hoàn thành tới
hiện tại mà không bàn về thời gian của nó.
Công thức Ví dụ
S + HAS/HAVE + V-ED/V3 + O
She has listened to music for 2
Khẳng định • He/She/It + has
hours.
• I/We/You/They + have
Trả lời:
Nghi vấn
Yes, S + HAS/HAVE No, she hasn’t.
No, S+ HASN’T/HAVEN’T
Câu sử dụng thì hiện tại hoàn thành thường có những từ sau: already,
Dấu hiệu
not…yet, just, ever,
nhận biết
never, since, for, recenthy, before…
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành:
• Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể xảy ra trong
tương lai. Ex: John have worked for this company since 2005.
• Nói về hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định được thời gian, và tập
trung vào kết quả. Ex: I have met him several times
• Miêu tả sự kiện đáng nhớ trong đời. Ex: This is the worst time I have been through
• Kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại. Ex: Have you ever been to Japan?
• 4. Thì quá khứ đơn (Simple past)
Thì quá khứ đơn (Simple Past hay Past Simple) dùng để diễn tả hành động, sự việc đã kết
thúc trong quá khứ.
Động từ to be Động từ thường
S + WAS/WERE + O
• I/He/She/It + was
Khẳng S + V-ED/V2 + O
• We/You/They + were + O
định Ex: She cut her hair.
Ex: I was at my friend’s house
yesterday
Dấu hiệu Trong câu thường xuất hiện các từ: yesterday, ago, last night/ last month/ last
nhận biết week/last year, ago (cách đây), when,…
Cách dùng thì quá khứ đơn:
• Dùng thì quá khứ đơn khi nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Ex: I went to a concert last week.
• Diễn tả hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ. Ex: She got out of the house.
She got in her car and closed the door. Then, she drove away.
• Diễn tả một thói quen trong quá khứ. Ex: I used to play football with my dad when I
was young
• 5. Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous)
Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continnuous) diễn tả sự việc, hành động, xảy ra tại thời điểm nói
trong quá khứ.
Công thức Ví dụ
S + WAS/WERE + V-ING + O
She was watching TV at 7
Khẳng định • I/He/She/It + was
p.m. last night.
• We/You/They + were
• Khi câu có “when” nói về một hành động đang xảy ra thì có một
hành động khác chen ngang vào.
Dấu hiệu nhận biết • Trong câu có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác
định:
– At + thời gian quá khứ (at 5 o’clock last night,…)
– At this time + thời gian quá khứ. (at this time one week ago,
…)
– In + năm trong quá khứ (in 2010, in 2015)
– In the past
Cách dùng quá khứ tiếp diễn:
• Diễn đạt hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ. Ex: When my sister
got there, he was waiting for her
• Diễn đạt hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ.Ex: While I was taking a
bath, she was using the computer
• Hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào. Ex: I was listening to the
news when she phoned
• Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác. Ex: When he
worked here, he was always making noise
• Có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định. Ex: At this time last year,
they were building this house.
• 6. Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect)
Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect) dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành
động khác trong quá khứ. Hành động xảy ra trước dùng quá khứ hoàn thành, hành động xảy
ra sau dùng quá khứ đơn.
Công thức Ví dụ
Khẳng định S + HAD + V-ED/V3 + O She had had dinner before we came
Trả lời:
Nghi vấn
• Yes, S + HAD No, she hadn’t.
• No, S + HADN’T
Một hành động xảy ra trước một thời Phuong had tralleved to Korean
điểm nhất định trong quá khứ. before 2018
Dấu hiệu Trong câu thường có các từ sau: after, before, as soon as, by the time, when,
nhận biết already, just, since, for….
• 7. Tương lai đơn (Simple future)
Thì tương lai đơn (Simple Future) được dùng để diễn tả hành động mà không có quyết định
hay kế hoạch gì trước khi nói. Hành động này là hành động tự phát ngay tại thời điểm nói.
Công thức Ví dụ
Trả lời:
Nghi vấn
• Yes, S + WILL Yes, I will.
• No, S + WON’T
Diễn tả dự định nhất thời xảy ra Are you going to the Cinema?
ngay tại lúc nói. I will go with you.
Khi muốn yêu cầu, đề nghị. Will you please bring me a cellphone?
Dấu hiệu Trong câu tương lai đơn thường xuất hiện những trạng từ sau: tomorrow, next
nhận biết day, next week, next month, next year, in + thời gian…
• 8. Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn (Present perfect continuous):
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous) dùng để diễn tả sự việc trong
quá khứ, đang tiếp diễn ở hiện tại và có khả năng tiếp tục trong tương lai.
Công thức Ví dụ
Cách Dùng để nói về hành động xảy ra I have been working for 3
dùng trong quá khứ diễn ra liên tục, tiếp tục kéo hours.
dài đến hiện tại và có khả năng
xảy ra trong tương lai, nhấn mạnh tính liên
tục.
Trong câu có các từ: all day, all week, since, for, in the past week, for a long
Dấu hiệu
time, recently, lately, and so far, up until now, almost every day this week, in
nhận biết
recent years,…
• 9. Thì tương lai hoàn thành (Future perfect)
Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) dùng để diễn tả một sự việc, một hành động sẽ hoàn
thành tới một thời điểm cụ thể trong tương lai.
Công thức Ví dụ
Trả lời:
Nghi vấn
• Yes, S + WILL Yes, I will
• No, S + WON’T
S + WILL + NOT + + BE + V-
I won’t be studying at 8 o’clock
Phủ định ING + O
tomorrow.
*will not = won’t
Dấu hiệu Những cụm từ: next year, next week, next time, in the future, and soon,…
nhận biết thường xuất hiện trong câu tương lai tiếp diễn
Cách dùng thì tương lai tiếp diễn:
• Dùng nói về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác chen
vào. Ex: When you come tomorrow, they will be playing football.
• Dùng để nói về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định.
Ex: At 10 o’clock tomorrow, my friends and I will be going to the museum.
• Hành động xảy ra trong kế hoạch hoặc trong thời gian biểu.
Ex: The birthday party will be starting at 7 p.m.
11. Gerund (Danh động từ)
Danh động từ (Gerunds) là một hình thức khác của động từ, được tạo ra bằng cách thêm -ing
vào động từ nguyên mẫu. Một số danh động từ phổ biến:
• Love
• Hate
• Like (dislike)
• Enjoy
• Prefer
• Stop/Finish
• Start (begin)
• Practice
• Remember: nhớ đã làm gì trong quá khứ
• Try: thử khác với Try + to V: cố gắng
• Mind: phiền lòng
• 12. Động từ nguyên mẫu có “to” và không có “to”
To + verb là một hình thức của động từ, được tạo nên bằng cách thêm “to” vào trước một
động từ nguyên mẫu
12.1 Động từ nguyên mẫu có “to”
Động từ nguyên mẫu có “to” có nhiều vị trí và chức năng trong câu, cụ thể là:
Vị trí và chức năng Ví dụ
Sau question words (why, when, how, I don’t know how to speak English
where,…) fluently.