You are on page 1of 37

Lop 6

1. Đại từ nhân xưng (Personal pronouns)


Đại từ nhân xưng được dùng để xưng hô khi giao tiếp.
Gồm 3 ngôi (ngôi I, ngôi II, ngôi III) và có 8 đại từ:
Ngôi Số ít Số nhiều

Ngôi thứ I (người nói) I (tôi/mình/ ta/ tớ/…) we (chúng tôi/ chúng ta/…)

Ngôi thứ II (người nghe) you (bạn/ anh/ chị/ em/…) you (các bạn/ anh/ chị/ em/…)

she (chị/ bà/ cô ấy/…)


Ngôi thứ III (người được
he (anh/ ông/ chú ấy…) they (họ/ chúng nó/ những vật đó)
nói đến)
it (nó/ thứ đó/ vật đó/…)
2. Thì hiện tại đơn (Present simple)
Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên, một hành động chung chung, lặp
đi lặp lại nhiều lần.
2.1 Thì hiện tại đơn của động từ TO BE (The present simple tense of TO BE)
a) Thể khẳng định: (+)
b) Thể phủ định: (–)
Động từ to be (am, is, are) được chia theo các
Thêm NOT sau động từ to be
đại từ nhân xưng:

I am => I’m I am not => I’m not (I ain’t)

He is => He’s He is not =>He isn’t (He’s not)

She is => She’s She is not =>She isn’t (She’s not)

It is => It’s It is not =>It isn’t (It’s not)

We are => We’re We are not =>We aren’t (We’re not)

(You’re
You are => You’re You are not =>You aren’t
not)

They are not ==>They (They’re


They are => They’re
aren’t not)

c) Thể nghi vấn: (?)


Muốn đặt câu hỏi, đưa “to be” lên trước đại từ nhân xưng:

Am I … ? Trả lời: Yes, you are/No, you are not.


Is she … ? Yes, she is/No, she is not.

Is he … ? Yes, he is/No, he is not.

Is it … ? Yes, it is/No, it is not.

Yes, they are/No, they are


Are they … ?
not.

Are we … ? Yes, we are/No, we are not.

Are you … ? Yes, I am/No, I am not.


2.2 Thì hiện tại đơn của động từ thường (The simple present tense of ordinary verbs)
Số ít Số nhiều
He/She/It I/We/You/They

Khẳng định
S + Vs/es + O S + V-inf + O
(+)

Phủ định (-) S + does NOT + V-inf + O S + do NOT + V-inf + O

Does + S + V-inf + O? Do + S + V-inf + O?


Trả lời: Trả lời:
Nghi vấn (?)
Yes, he/she/it does Yes, I/we/you/they do
No, he/she/it doesn’t No, I/we/you/they don’t
2.3 Dấu hiệu nhận biết
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian:
every day/night/week/year…
in the morning/afternoon/evening…
3. Cách đổi câu từ số ít => số nhiều
3.1 Đổi đại từ
Số ít Số nhiều

I (tôi) We (chúng tôi)

He/She/It (anh/chị/em/nó) They (họ/chúng nó)

You (bạn) You (các bạn)

This (cái này) These (những cái này)

That (cái kia) Those (những cái kia)


3.2 Đổi động từ “to be”
Cùng với việc thay đổi chủ từ, đổi động từ sao cho hòa hợp là một trong các bước cơ bản để
chuyển câu số ít sang số nhiều. Cụ thể:
Số ít Số nhiều

am/is are
3.3 Đổi danh từ số ít sang danh từ số nhiều
Muốn chuyển danh từ số ít sang số nhiều thì thêm “s” hoặc “es” vào đằng sau từ. Lưu ý,
bỏ a/an khi chuyển sang số nhiều
Ví dụ:
He is a student. => They are students.
4. Đại từ sở hữu (Possessive pronouns):
Là những đại từ dùng để chỉ sự sở hữu. Ví dụ:
His watch is expensive. Mine is cheap.
Vì cũng là một loại đại từ nên đại từ sở hữu có thể đứng ở các vị trí sau:
Đứng làm chủ ngữ (Subject). Ví dụ: His watch is expensive. Mine is cheap.
Đứng làm tân ngữ (Object). Ví dụ: He bought his watch a week ago. I bought mine 2 days
ago.
Đứng sau giới từ (trong cụm giới từ). Ví dụ: I could tackle her issue easily but I don’t know
what to do with mine.
Đại từ sở hữu Ý nghĩa Ví dụ

Mine Của tôi Your ring is not as lovely as mine.

His Của anh ấy How can he drink my bottle of water, not his?

Hers Của cô ấy I can’t find my lipstick so I use hers.

The football team is proud of its ability to


Its Của nó
perform.

Theirs Của họ If you don’t have a hat, you can borrow theirs.

Yours Của bạn I will give you mine and you give me yours.
5. Tính từ sở hữu (Possessive adjective)
Tính từ sở hữu đứng trước danh từ để chỉ ra rằng danh từ đó thuộc về ai. Tính từ sở hữu dùng
để bổ nghĩa cho danh từ. Các tính từ sở hữu cùng với các đại từ nhân xưng có tương quan
như sau:
Đại từ nhân xưng Tính từ sở hữu

I My

You Your

He His

She Her

One One’s

We Our

You Your

They Their
6. Câu hỏi Wh- & Câu hỏi Yes/No (Wh- question & Yes/No question)
Trong tiếng Anh có rất nhiều dạng câu hỏi, trong chương trình học lớp 6, các bạn sẽ được
làm quen với 2 loại câu hỏi chính: câu hỏi bắt đầu bằng Wh- và câu hỏi dạng đảo (Yes/No
question).
6.1 Wh-question
Câu hỏi bắt đầu bằng Wh- dùng để hỏi thông tin về người, sự vật, sự việc. Cách thành lập câu
hỏi bắt đầu bằng từ hỏi Wh- như sau:
Trợ
Động Tân
Từ hỏi động Chủ từ
từ ngữ
từ

+ V-
does he/she/it +O
What/When/Why inf
Wh-
/How/Whom/Where/… + V-
do I/we/they/you +O
inf
Câu hỏi bắt đầu bằng các từ nghi vấn được liệt kê trong bảng sau:
Từ để
Ý nghĩa Chức năng Ví dụ
hỏi

Who ai hỏi người Who closed the window?

What gì/cái gì hỏi sự vật/sự việc What is your name?

Where ở đâu hỏi địa điểm/nơi chốn Where do you come from?

When khi nào hỏi thời điểm/thời gian When were you born?

Whose của ai hỏi về chủ sở hữu Whose is this watch?

Why tại sao hỏi lý do Why did you do that?

What hỏi giờ/thời gian làm việc


mấy giờ What time is it?
time gì đó

Which cái nào/người nào hỏi lựa chọn Which color do you like?

như thế nào/bằng hỏi về cách thức/trạng


How How does this work?
cách nào thái/hoàn cảnh

How
số lượng bao nhiêu số lượng bao nhiêu How many books are there?
many

Whom did you meet


Whom hỏi người làm tân ngữ
yesterday?

Why Why don’t we go out


tại sao không gợi ý
don’t tonight?

How far bao xa hỏi khoảng cách How far is it?


How How long it will take to
bao lâu hỏi độ dài về thời gian
long repair my bike?

How How much money do you


bao nhiêu hỏi số lượng
much have?

How old bao nhiêu tuổi hỏi tuổi How old are you?
6.2 Yes/No question
Câu hỏi dạng đảo tiếp tục được chia làm 2 dạng: câu hỏi xác định và câu hỏi phủ định. Cách
thành lập câu hỏi này như sau:
Công thức Chức năng Ví dụ

Câu Do you have a


To be/Do/Does/Has/Have/Did/Modal
hỏi xác boyfriend? Yes, I
verbs + S + V-inf + O?
định do

Để diễn tả sự
Isn’t she a teacher?
Câu ngạc nhiên
hỏi To be/Do/Does/Has/Have/Did/Modal Khi người nói
phủ verbs + NOT + S + V-inf + O? mong đợi người Isn’t it a lovely
định nghe đồng ý với day?
mình
7. Tính từ mô tả
Dùng để diễn tả diện mạo và tính cách của con người, tính chất của sự vật, sự việc.
Tính từ miêu tả Ví dụ

Diện mạo, bề ngoài beautiful, pretty, gorgeous, slim, skinny…

Kích thước, hình dạng big, small, giant,…

Tính cách active, friendly, lazy,…

Trạng thái cảm xúc happy, sad,…

Tuổi old, young,…

Màu sắc red, green, blue,…


Tính từ nhìn chung có nhiều chức năng và tùy vào mỗi chức năng nó đảm nhiệm mà sẽ đứng
ở những vị trí khác nhau trong câu. Tuy nhiên, trong chương trình tiếng Anh lớp 8, các bạn sẽ
tập trung làm quen 3 vị trí thường gặp của tính từ, đó là:
Vị trí của tính từ trong câu Công thức Ví dụ

Đứng sau động từ to be để


S + to be + adj My school is big.
bổ nghĩa cho chủ ngữ

Đứng sau động từ to be để S + to be + (a/an/the) +


It is an old city.
bổ nghĩa cho danh từ đứng adj + noun
ngay trước nó

Is your house big? – Yes, it is./No, it


Dạng câu hỏi To be + S + adj?
isn’t.

Động từ to be phải phù hợp với chủ ngữ S.


Lưu ý Khi adj bổ nghĩa cho danh từ số ít, thường có mạo từ a/an hoặc
the đứng trước.
8. Các mẫu câu hỏi & trả lời
Tùy mục đích của người hỏi mà câu hỏi và câu trả lời trong tiếng Anh sẽ có công thức riêng.
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 nhìn chung chỉ yêu cầu các bạn nắm rõ cách sử dụng các câu hỏi
về môi trường học đường, cụ thể như sau:
Công thức Ví dụ

Hỏi và trả lời với Are you an engineer or a teacher? => I’m
Is A or B?
OR a teacher.

Which (=What) school +


Which school do you go to?
Hỏi & trả lời về do/does + S + go to?
trường học S + go/goes + tên
I go to Tran Van On school.
(trường) + school

Which grade/class + be +
Which class are they in?
Hỏi & trả lời về S + in?
khối lớp/lớp S + to be + in +
They are in class 6A1.
grade/class + tên lớp

Which floor + be + S +
Which floor is your classroom on?
Hỏi & trả lời về on?
tầng lầu S + be + on + the + số thứ
It’s on the second floor.
tự + floor

How many classrooms are there in your


How many + noun (số
school?
nhiều) + are there…?
Hỏi & trả lời về số There are 60 classrooms in my school.
lượng How many + noun (số How many pencils do you have?
nhiều) + do/does + S +
I have one pencil.
V-inf ?

Hỏi & trả lời về What does she do at night?


What + do/does + S +
hoạt động hằng
do? She watches TV at night.
ngày

Hỏi thời gian của What time do/does + S + What time do we have Math?
các hoạt động V-inf +…?

S + V(s/es) + at + thời
We have it at half-past twelve.
gian
9. Thì Hiện tại Tiếp diễn (Present progressive tense)
Thì Hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả hành động hoặc sự việc đang diễn ra ở hiện tại
(ngay khi đang nói).
Công thức Ví dụ

S + am/is/are + V-ing +
Khẳng định (+) We are playing soccer.
O

S + am/is/are + NOT +
Phủ định (-) We are not playing soccer.
V-ing + O

Am/Is/Are + S + V-ing
Are you playing soccer?
+ O?
Nghi vấn (?) Trả lời:
Yes, S + am/is/are Yes, we are./No, we are not.
No, S + am/is/are NOT

now, right now, at present, at this time, at the moment,…


Dấu hiệu nhận biết Câu mệnh lệnh (Look!/ Listen!/ Quiet!/ …)
Câu hỏi Where + be + S?
Lop 7

1. Từ chỉ số lượng
Từ chỉ số lượng hay còn gọi là lượng từ, là từ chỉ số lượng của một vật, một thứ gì đó và có
thể thay thế cho các từ hạn định. Tuy nhiên, cách dùng từ chỉ số lượng khá phức tạp và dễ
gây nhầm lẫn. Vì vậy, cần học thuộc những từ chỉ số lượng thường gặp và xét xem chúng đi
với danh từ loại nào.
Từ chỉ số lượng Ví dụ

many, few, a few,


She has lots
Đi với danh từ đếm được a large number of, hundreds of,
of/many books.
thousands of, a couple of, several

Đi với danh từ không đếm much, little, a little, a great deal of, a There is a lot
được large amount of of/much water in the glass.

Đi với cả danh từ đếm some, lots of, all, tons of, none of, no, most of, any, plety of, a lot
được và không đếm được of, heaps of
2. Câu so sánh
Trong tiếng Anh có 3 cách để so sánh: so sánh hơn, so sánh nhất và so sánh bằng. Trong
chương trình tiếng Anh lớp 7, các bạn sẽ được làm quen với 2 loại câu so sánh trước, đó là so
sánh nhất và so sánh hơn.
2.1 So sánh nhất
So sánh nhất được dùng khi người nói muốn nói về cái gì đó hơn tất cả những cái khác.
Công thức Ví dụ

So sánh với tính từ/trạng He is the tallest student in


the + ADJ/ADV -est
từ ngắn (1 âm tiết) his class

This is the most


So sánh với tính từ/trạng
the most + ADJ/ADV difficult subject I’ve
từ dài (2 âm tiết trở lên)
learned
Nếu so sánh nhất cho một tính từ
bổ nghĩa cho danh từ, sử dụng tính He is the youngest son
Trường hợp đặc biệt
từ sở hữu my, his, her, your,… thay => He is my youngest son
cho mạo từ the
2.2 So sánh hơn
Dùng so sánh hơn khi muốn so sánh cái này hơn cái kia, ví dụ như tốt hơn, đẹp hơn,… Tương
tự như so sánh nhất, có điểm khác biệt trong hình thái của tính từ ngắn (1 âm tiết) và tính từ
dài (2 âm tiết trở lên) khi so sánh hơn.
Công thức Ví dụ

So sánh với tính tính từ/trạng từ


ADJ/ADV -er + than He is taller than me
ngắn (1 âm tiết)

So sánh với tính tính từ/trạng từ This work is more


more ADJ/ADV + than
dài (2 âm tiết trở lên) difficult than that one

Sau than có thể nói đầy đủ He is taller than me


Lưu ý
chủ ngữ và động từ => He is taller than I am
Một số từ so sánh bất qui tắc:
bad worse the worst
good/well better the best
3. Đại từ nghi vấn
Đại từ nghi vấn trong tiếng Anh hay còn được biết đến với cái tên phổ biến hơn là từ để hỏi
(Wh- question). Bảng dưới đây liệt kê các từ để hỏi thường gặp, ý nghĩa, chức năng và ví dụ
cụ thể giúp các bạn hiểu bài hơn.
Từ để
Ý nghĩa Chức năng Ví dụ
hỏi

Who ai hỏi người Who closed the window?

What gì/cái gì hỏi sự vật/sự việc What is your name?

Where ở đâu hỏi địa điểm/nơi chốn Where do you come from?

When khi nào hỏi thời điểm/thời gian When were you born?

Whose của ai hỏi về chủ sở hữu Whose is this watch?

Why tại sao hỏi lý do Why did you do that?

What hỏi giờ/thời gian làm việc


mấy giờ What time is it?
time gì đó

Which cái nào/người nào hỏi lựa chọn Which color do you like?

như thế nào/bằng hỏi về cách thức/trạng


How How does this work?
cách nào thái/hoàn cảnh
How
số lượng bao nhiêu số lượng bao nhiêu How many books are there?
many

Whom did you meet


Whom hỏi người làm tân ngữ
yesterday?

Why Why don’t we go out


tại sao không gợi ý
don’t tonight?

How far bao xa hỏi khoảng cách How far is it?

How How long it will take to


bao lâu hỏi độ dài về thời gian
long repair my bike?

How How much money do you


bao nhiêu hỏi số lượng
much have?

How old bao nhiêu tuổi hỏi tuổi How old are you?
4. Các loại thì trong tiếng Anh lớp 7
4.1 Thì hiện tại đơn (Simple present)
Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên, một hành động, sự việc chung chung,
lặp đi lặp lại nhiều lần, một thói quen hoặc hành động xảy ra trong thời gian hiện tại
Thì hiện đơn của động từ to be
a) Thể khẳng định: (+)
b) Thể phủ định: (–)
Động từ to be (am, is, are) được chia theo các
Thêm NOT sau động từ to be
đại từ nhân xưng:

I am => I’m I am not => I’m not (I ain’t)

He is => He’s He is not =>He isn’t (He’s not)

She is => She’s She is not =>She isn’t (She’s not)

It is => It’s It is not =>It isn’t (It’s not)

We are => We’re We are not =>We aren’t (We’re not)

(You’re
You are => You’re You are not =>You aren’t
not)

They are not ==>They (They’re


They are => They’re
aren’t not)

c) Thể nghi vấn: (?)


Muốn đặt câu hỏi, đưa “to be” lên trước đại từ nhân xưng:

Am I … ? Trả lời: Yes, you are/No, you are not.

Is she … ? Yes, she is/No, she is not.

Is he … ? Yes, he is/No, he is not.


Is it … ? Yes, it is/No, it is not.

Yes, they are/No, they are


Are they … ?
not.

Are we … ? Yes, we are/No, we are not.

Are you … ? Yes, I am/No, I am not.


Thì hiện tại đơn của động từ thường
Số ít Số nhiều
He/She/It I/We/You/They

Khẳng định
S + Vs/es + O S + V-inf + O
(+)

Phủ định (-) S + does NOT + V-inf + O S + do NOT + V-inf + O

Does + S + V-inf + O? Do + S + V-inf + O?


Trả lời: Trả lời:
Nghi vấn (?)
Yes, he/she/it does Yes, I/we/you/they do
No, he/she/it doesn’t No, I/we/you/they don’t
Dấu hiệu nhận biết
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian: every day/night/week/year, always, usually, often,
sometimes, seldom, rarely, seldom, once, twice,…
4.2 Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)
Thì Hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả hành động hoặc sự việc đang diễn ra ở hiện tại
(ngay khi đang nói).
Công thức Ví dụ

S + am/is/are + V-ing +
Khẳng định (+) We are playing soccer.
O

S + am/is/are + NOT +
Phủ định (-) We are not playing soccer.
V-ing + O

Am/Is/Are + S + V-ing
Are you playing soccer?
+ O?
Nghi vấn (?) Trả lời:
Yes, S + am/is/are Yes, we are./No, we are not.
No, S + am/is/are NOT

now, right now, at present, at this time, at the moment,…


Dấu hiệu nhận biết Câu mệnh lệnh (Look!/ Listen!/ Quiet!/ …)
Câu hỏi Where + be + S?
4.3 Thì quá khứ đơn (Simple past)
Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động, sự việc xác định trong quá khứ hay vừa mới kết
thúc.
Động từ to be Động từ thường

S + WAS/WERE + O
Trong đó:
I/He/She/It + was
Khẳng
We/You/They + were S + V-ED/V2 + O
định
Ex: I was at my friend’s house Ex: She cut her hair. (Cô ấy đã cắt tóc)
yesterday. (Tôi đã ở nhà bạn ngày hôm
qua)

S + WAS/WERE + NOT + O S + DID + NOT + V-INF + O


Phủ Ex: He wasn’t attend class Ex: They didn’t have Math in last
định yesterday. (Anh ấy không có mặt trong week. (Họ không có môn toán vào tuần
lớp ngày hôm qua) trước)

WAS/WERE + S + O? DID + S + V-INF + O?


Trả lời: Trả lời:
YES, S + WAS/WERE YES, S + DID
Nghi
NO, S + WASN’T/WEREN’T NO, S + DIDN’T
vấn
Ex: Was she sick? Ex: Did you finish your homework?
No, she wasn’t. (Có phải cô ấy bị ốm Yes, I did. (Bạn đã hoàn thành bài tập về
không? Không, cô ấy không bị ốm) nhà chưa? Tôi đã làm xong rồi)
*Một số động từ bất quy tắc khi chia quá khứ đơn:
Nguyên thể Quá khứ đơn (V2) Ý nghĩa

go went đi

do did làm

have had có

see saw nhìn thấy

give gave cho

take took lấy

teach taught dạy

eat ate eaten

send sent gửi

teach taught dạy

think thought nghĩ

buy bought mua


cut cut cắt, chặt

make made làm

drink drank uống

get got có, lấy

put put đặt, để

tell told kể, bảo

little less ít hơn


4.4 Thì tương lai đơn (Simple future)
Thì tương lai đơn (Simple Future) được dùng để diễn tả hành động mà không có quyết định
hay kế hoạch gì trước khi nói. Hành động này là hành động tự phát ngay tại thời điểm nói.
S + WILL + V-INF + O
Khẳng định
Ex: I will grab a taxi. (Tôi sẽ bắt taxi)

S + WILL + NOT + V-INF + O


Phủ định *will not = won’t
Ex: She won’t tell you the truth. (Cô ấy sẽ không nói cho bạn sự thật đâu)

WILL + S + V-INF + O?
Trả lời:
Yes, S + WILL
Nghi vấn
No, S + WON’T
Ex: Will you come here tomorrow?
Yes, I will. (Ngày mai bạn sẽ tới đây chứ? Đúng vậy, tôi sẽ tới)
5. Số thứ tự
Khác với số đếm (one, two, three,…), số thứ tự trong tiếng Anh dùng để xếp hạng thứ tự. Khi
muốn nói về ngày trong tháng, ngày sinh nhật, số tầng trong một tòa nhà, xếp hạng,… thì sử
dụng số thứ tự.
Số Số đếm Số thứ tự Viết tắt

1 One First st

2 Two Second nd

3 Three Third rd

4 Four Fourth th

5 Five Fifth th

6 Six Sixth th

7 Seven Seventh th

8 Eight Eighth th
9 Nine Ninth th

10 Ten Tenth th

11 Eleven Eleventh th

12 Twelve Twelfth th

13 Thirteen Thirteenth th

14 Fourteen Fourteenth th

15 Fifteen Fifteenth th

16 Sixteen Sixteenth th

17 Seventeen Seventeenth th

18 Eighteen Eighteenth th

19 Nineteen Nineteenth th

20 Twenty Twentieth th

21 Twenty-one Twenty-first st

Twenty-
22 Twenty-two nd
second

23 Twenty-three Twenty-third rd

Twenty-
24 Twenty-four th
fourth

25 Twenty-five Twenty-fifth th

… … … …

30 Thirty Thirtieth th

40 Forty Fortieth th

50 Fifty Fiftieth th

60 Sixty Sixtieth th

70 Seventy Seventieth th

80 Eighty Eightieth th

90 Ninety Ninetieth th

One
100 One hundred th
hundredth

One
1 One thousand th
thousandth

One
1 triệu One million th
millionth
1 tỷ One billion One billionth th
6. Câu cảm thán
Câu cảm thán trong tiếng Anh dùng để diễn tả cảm giác (feeling) hay sự xúc động. Câu cảm
thán thường mở đầu bằng How, What, So, Such,…
Công thức Ví dụ

What + a/an + adj + N! What a beautiful house!


7. Giới từ
Giới từ (Preposition) là từ loại chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ trong câu.
Những từ thường đi sau giới từ là tân ngữ (Object), V-ing, cụm danh từ,…
Ví dụ: I went into the room. (“the room” là tân ngữ của giới từ “into”)
Chỉ nơi chốn
Giới từ Ý nghĩa

At ở, tại

On trên, ở trên

In trong, ở trong

Above cao hơn, trên

Below thấp hơn, dưới

Over ngay trên

Under dưới, ngay dưới

Inside bên trong

Outside bên ngoài

In front of phía trước

Behind phía sau

Near gần, khoảng cách ngắn

By, beside, next to bên cạnh

Between ở giữa 2 người/vật

Among ở giữa một đám đông


Chỉ thời gian
Giới từ Ý nghĩa

At + giờ vào lúc

On + thứ, ngày vào

In + tháng, mùa, năm trong

Before trước
After sau

During trong suốt một khoảng thời gian

For trong khoảng thời gian hành động hoặc sự việc xảy ra

Since từ, từ khi

From… to từ… đến

By trước/vào một thời điểm nào đó

Until/till đến, cho đến


Chỉ phương tiện giao thông
Giới từ Ý nghĩa Ví dụ

by (đi) bằng by car

on (đi) bằng on foot


8. Câu đề nghị
Câu đề nghị được sử dụng người nói muốn gợi ý một cách lịch thiệp, tránh gây cảm giác khó
chịu, đặc biệt là khi giao tiếp với người mới gặp lần đầu hoặc trong môi trường làm việc
chuyên nghiệp. Dưới đây là những mẫu câu đề xuất phổ biến:
Công thức Ví dụ Câu trả lời

Let’s + V-inf Let’s go to the cinema Good idea

Should we + V-inf…? Should we play football? Great!


OK
Would you like to + V-ing…? Would you like to go shopping?
I’d love to
Why don’t we/you + V-inf…? Why don’t we/you go out tonight?
I’m sorry, I
What about/How about + V-ing…? What about watching TV? can’t
9. Lời hướng dẫn (chỉ đường)
Chương trình tiếng Anh lớp 8 muốn bạn biết thêm về mẫu câu hỏi hướng dẫn chỉ đường khi
bị lạc. Đây là một mẫu câu khá thông dụng và cần thiết. Các bạn có thể chọn mở đầu câu
bằng “Excuse me” hoặc không vì những câu hỏi dưới đây đã mang tính lịch thiệp.
Hỏi đường Chỉ đường Ví dụ

Could you please show me/tell me the way to


Excuse me.
the…, please Turn left/right
Could you
Go straight (ahead)
Could you tell me how to get the…? show me the
Take the first/second
Excuse me. How do I get to the…? way to the
street
Excuse me. What’s the best way to get to…? supermarket,
On the left/On the right
please?
Sorry to bother you, but would you mind showing of
=> OK. Go
me the way to…?
May I ask where the … is? straight
ahead. Take
the first street
on the right.
Excuse me. Could you please help to find …? The
supermarket
is in front of
you.
10. Hỏi giờ
Đây là câu hỏi phổ biến trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày. Tuy nhiên, vì có tới 3 cách trả
lời cho câu hỏi này nên các bạn cần chú ý để không nhầm lẫn. Có những câu hỏi giờ sau:
What time is it?
What’s the time?
Do you have the time?
Have you got the time?
Cách trả lời được chia như bảng:
Công thức Ví dụ

Giờ đúng It’s + giờ + o’clock It’s three o’clock

Đọc giờ rồi đến phút:


It’s six twenty
It’s giờ + phút
Giờ hơn (chưa vượt quá 30 phút)
Đọc phút trước rồi đến giờ: It’s
It’s + phút + past + giờ twenty past thirteen

Đọc giờ rồi đến phút:


It’s for forty
It’s giờ + phút
Giờ kém (vượt quá 30 phút)
Đọc phút trước rồi đến giờ:
It’s one to three
It’s + phút + to + giờ
11. Mẫu câu hỏi và trả lời
Ở chương trình học lớp 6, các bạn đã làm quen với một số mẫu câu hỏi thường gặp khi giao
tiếp, cũng vậy, tiếng Anh lớp 7 tiếp tục yêu cầu các bạn ôn lại mẫu câu cũ và học thêm một
số câu mới như sau:
Công thức Ví dụ

How long does it


How long does it take + (O) + to V take you to do
Mất bao lâu để
this report?
làm gì
It takes me 4
=> It takes + (O) + thời gian + to V…
hours to complete
this report.

How far is it from


How far is it from… to…? your home to
Hỏi về khoảng
school?
cách
It’s about 1
=> It’s about + khoảng cách
kilometer.

How much + is/are + S ? How much is it?


=> S + is / are + giá tiền => It’s $5
Hỏi giá tiền How much does
How much + do /does + S + cost ?
it cost?
=> S + cost(s) + giá tiền
=> It cost $5

You
should finish your
Lời khuyên S + should/shouldn’t/must/ought to + V-inf
homework and
submit it on time.
12. Cách nói ngày tháng
Các bạn hẳn là biết cách nói và viết ngày tháng trong tiếng Anh ngược lại so với tiếng Việt
đúng không nào? Dưới đây là 2 cách nói ngày tháng đúng chuẩn theo tiếng Anh:
Tháng + ngày May 8th

the + ngày + of + tháng the 8th of May


13. Tính từ kép
Tính từ kép hay tính từ ghép dùng để bổ ngữ cho danh từ mà nó đứng trước. Có rất nhiều loại
tính từ ghép, tuy nhiên, trong chương trình lớp 7, các bạn sẽ làm quen với một loại duy nhất
là tính từ ghép bởi số đếm và danh từ đếm được số ít.
Công thức Ví dụ

Số + danh từ đếm được số ít a-four bedroom house (một căn nhà có 4 phòng ngủ)
Lop 8

ENOUGH… TO: Đủ để làm gì


Cấu trúc câu với “Enough” dùng để diễn tả ý đủ hay không đủ để làm gì. “Enough” có
thể được sử dụng để chỉ kích cỡ, số lượng của một vật nào đó có vừa hay có đủ không.
Đối với danh từ Đối với tính từ Đối với trạng từ

S + V/TO BE +
ENOUGH + NOUN S + TO BE + ADJ
(FOR SOMEBODY) + ENOUGH (FOR
+ TO V SOMEBODY) + TO
S + V + ADV + ENOUGH (FOR
V
Khẳng SOMEBODY) + TO V
định Ví dụ: He is tall
Ví dụ: I have Ví dụ: She talks slowly
enough to
enough tickets for enough for me to hear.
reach the
everyone to
bookshelf.
attend the concert.
S + TO BE + NOT
+ ADJ + ENOUGH
S + V + NOT + ADV + ENOUGH
(FOR
(FOR SOMEBODY) + TO V
SOMEBODY) + TO
V Ví dụ: The
Phủ
định Ví dụ: The teacher doesn’t explain clearly
apples are not enough for
fresh enough to students to understand.
eat.
ENOUGH đứng
ENOUGH đứng sau tính từ và trạng từ
trước danh từ
Lưu ý
Thêm NOT sau động từ TO BE hoặc thêm trợ động từ DON’T/DOES/DIDN’T
(tùy theo chủ ngữ và thì của câu) vào trước V

TOO… TO: Quá… đến nỗi không thể


Cấu trúc “Too… to” dùng để chỉ điều gì đó quá khả năng hoặc quá mức cần thiết. Câu
có cấu trúc này luôn mang nghĩa phủ định.
Đối với tính từ Đối với trạng từ

S + TO BE + TOO + ADJ (FOR SOMEBODY) S + V + TOO + ADV (FOR


+ TO V SOMEBODY) + TO V
Ví dụ: The teacher talks too fast for
Ví dụ: The shoes are too small for me to wear students to understand

SO/SUCH…THAT: Quá… đến nỗi mà…


Cấu trúc này thường dùng để cảm thán một sự vật, sự việc hay một người nào đó.
Công thức Ví dụ

Đối với I was so sleepy that I could


S + TO BE + SO + ADJ + THAT + S + V
tính từ not finish my homework

The bus driver drove so


Đối với
S + V + SO + ADV + THAT + S + V quickly that no one could
trạng từ
caught him up

The manager felf so


Động từ S + feel/seem/taste/sound/look/smell
angry that he decided to
chỉ tri giác + SO + ADJ + THAT + S + V
cancel the meeting

S + V + SO + ADJ + A + Countable
Danh từ
đếm được NOUN + THAT + S + V It was so big a homestay
số ít that all of us could stay in it
Trong đó, NOUN là danh từ đếm được số
ít
S + V + SO + many/few + Countable
Danh từ NOUN + THAT + S + V He has so many cravats that
đếm được Trong đó, NOUN là danh từ đếm được số he spends much time
số nhiều choosing the suitable one
nhiều
S + V + SO + much/little + Uncountable
Danh từ NOUN + THAT + S + V
I drank so much milk in the
không Trong đó, NOUN là danh từ không đếm morning that I felt bad
đếm được
được

Cấu trúc “Such… that” có ý nghĩa tương tự như “So… that”. Tuy nhiên, trong khi “SO +
ADJ/ADV” thì “SUCH + ADJ + NOUN”, tức là theo sau such + tính từ bắt buộc phải có
danh từ. Cụ thể như sau:
Công thức S + V + SUCH (A/AN) + ADJ + NOUN + THAT + S + V
Ví dụ He is such a good player that everyone clap for him

Lưu ý Không thêm a/an nếu là danh từ không đếm được

REFLEXIVE PRONOUNS: Đại từ phản thân


Đại từ phản thân có thể làm tân ngữ, đứng sau giới từ nhưng không bao giờ được đứng
ở vị trí chủ ngữ.
Chủ ngữ Đại từ phản thân

He Himself

She Herself

It Itself

I Myself

We Ourselves

You Yourself/Yourselves

They Themselves

MODAL VERBS: Động từ kiếm khuyết


Động từ khiếm khuyết là những động từ dùng để bày tỏ khả năng, sự chắc chắn, sự cho
phép, nghĩa vụ, đề nghị, hỏi ý kiến,… Những động từ này có chức năng bổ nghĩa cho
động từ chính và đứng trước động từ chính trong câu.
Nguyên thể Quá khứ Ý nghĩa

Diễn tả khả năng hoặc hành động có thể xảy ra


Can Could trong tương lai hoặc dùng trong câu xin phép, câu
đề nghị

Diễn tả, dự đoán sự việc xảy ra trong tương lai


Will Would
hoặc dùng trong câu đề nghị, lời mời

Đưa ra lời khuyên, chỉ sự bắt buộc nhưng ở mức


Shall Should
độ nhẹ hơn “must”

May Might Diễn tả điều gì đó có thể xảy ra

Must Must Diễn tả sự bắt buộc

Ought to/Have Ought to/Had Chỉ sự bắt buộc, khuyên nhủ ở mức độ nhẹ hơn
to/Had better to/Had better “must” và mạnh hơn “should”

USED TO/BE USED TO/GET USED TO


Công thức Ví dụ Cách dùng

• Chỉ thói quen trong quá


When I was young,
khứ
USED S + USED TO + my dad used
TO V to take to me to
school by bike • Chỉ tình trạng, trạng
thái trong quá khứ

Việc gì đó đã được làm rất nhiều


BE S + BE USED I am used to
lần nên bạn đã quen, đã có kinh
USED TO + V- drinking milk in the
nghiệm và nó không làm bạn cảm
TO ING/NOUN morning
thấy khó khăn nữa

DEMANDs: CÂU RA LỆNH


Câu mệnh lệnh trong tiếng Anh là câu có tính chất sai khiến nên còn có tên gọi khác là
câu cầu khiến. Theo sau câu mệnh lệnh thường là từ

• V + (Please)
• DON’T + V + (Please)

Ex: Keep quiet, please.

REPORTED SPEECH WITH MODAL VERBS:


Câu tường thuật sử dụng động từ khiếm khuyết
Câu tường thuật với động từ khiếm khuyết điểm khác so với câu tường thuật thông
thường nên sẽ được đề cập ở mục riêng. Cụ thể như sau:
Câu trực tiếp Câu tường thuật Ví dụ

Yêu cầu
Can/Could/Would/Will S+
lịch sự I told him to turn
+ YOU (PLEASE) + V- asked/told/requested +
(Polite down the volume
INF? O + (not) TO + V-INF
requests)

Lời S + should/ought S + SAID (to O) + THAT I advised her not


khuyên to/had better (not) + V- + S + should/ought to go home late at
(Advice) INF to/had better… night

So as to/In order to: Chỉ mục đích


“So as to” và “In order to” có nghĩa là để, để mà, đều được dùng để giới thiệu về mục
đích của hành động vừa được nhắc đến trước đó. Công thức:
So as (not) to V = In order (not) to V

Ví dụ: He has to complete his homework so as to/in order to submit it on time tomorrow

GERUNDS: Danh động từ


Danh động từ (Gerunds) là một hình thức khác của động từ, được tạo ra bằng cách
thêm -ing vào động từ nguyên mẫu. Một số danh động từ phổ biến:

• Love
• Hate
• Like (dislike)
• Enjoy
• Prefer
• Stop/Finish
• Start (begin)
• Practice
• Remember: nhớ đã làm gì trong quá khứ
• Try: thử khác với Try + to V: cố gắng
• Mind: phiền lòng

Passive voice: Câu bị động


Câu bị động là câu mà chủ ngữ là người hay vật chịu tác động của người hay vật khác.
Câu bị động được sử dụng để nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động. Khác với câu
tường thuật, thì của câu bị động phải tuân theo thì của câu bị động.

Cấu trúc chung khi chuyển từ câu chủ động sang bị động:
Câu chủ động Câu bị động

S+V+O S + V + BY O

Tùy vào từng thì cụ thể mà có sự thay đổi trong cách chia động từ, cụ thể như sau:
Thì Câu chủ động Câu bị động

S + V(s/es) + O
S + am/is/are + V-ed/V3 + by O
Hiện tại đơn
Ví dụ: Jin buys apples in the => Apples are bought in the
supermarket. supermarket by Jin.

Hiện tại tiếp S + am/is/are + V-ing + O S + am/is/are + being + V-ed/V3 +


diễn by O
Ví dụ: She is reading Marvel’s
comic => Marvel’s comic is being read (by
her)
S + has/have + been + V-ed/V3 +
S + has/have + V-ed/V3 + O by O
Hiện tại hoàn
thành Ví dụ: I have finished the report. => The report has been
finished (by me)

S + Ved + O S + was/were + V-ed/V3 + by O


Quá khứ đơn Ví dụ: I planted a tree in the => A tree was planted in the

backyard. backyard by me)

S + was/were + being + V-ed/V3 +


S + was/were + V-ing + O
Quá khứ tiếp by O
Ví dụ: They were not
diễn
writing essays => Essays weren’t being
written (by them)

S + had + P2 + O S + had + been + V-ed/V3 + by O


Quá khứ
hoàn thành Ví dụ: The little girl had broken the => The window had been
window. broken by the little girl

S + am/is/are going to + be + V-
S + am/is/are going to + V-inf + O
Tương lai ed/V3 + by O
gần Ví dụ: I am going to pay for his
=> His debts are going to be
debts.
paid (by me)

S + will + V-inf + O S + will + be + V-ed/V3 + by O


Tương lai
đơn Ví dụ: The HR Department will => Your application will be
process your application. processed by the HR Department

S + will + have + been + V-ed/V3 +

Tương lai S + will + have + V-ed/V3 + O by O


hoàn thành
Ví dụ: I will have learned the lesson => The lesson will have been
learned (by me)

S + can/could/should/would… + S + can/could/should/would… +

Động từ V-inf + O be + V-ed/V3 + by O


khiếm khuyết
Ví dụ: Our Math teacher may => An exam may be given by our
give an exam today. Math teacher today.

Present Perfect: Thì hiện tại hoàn thành


Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động, sự việc đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện
tại và không bàn về thời gian diễn ra nó.
Công thức Ví dụ

Khẳng định:
I have learned English for 10 years
S + has/have + V-ed/V3 + O
Phủ định:
S + has/have + NOT + V-ed/V3 I haven’t learned English for 10 years
+O
Nghi vấn:
Have you ever learned English?
Has/Have + S + V-ed/V3 + O?

• Miêu tả hành động đã làm, đang đang làm trong hiện tại và vẫn
tiếp tục trong tương lai
Cách • Mô tả kinh nghiệm
dùng
• Mô tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng không rõ thời
gian

Dấu For, not yet, already (rồi), never, ever, lately = recently (gần đây ), so far =
hiệu since then = up to now (từ đó đến nay), just(vừa mới), it is the first (second,
nhận third…) time
biết Ex: I have learned English for 10 years

Do/Would you mind…?


Cả hai cấu trúc câu này đều dùng để hỏi ý kiến hoặc yêu cầu người nghe làm cho mình
việc gì đó, mang ý nghĩa “Bạn có phiền nếu…?”
Yêu cầu lịch sự (A polite request) Lời xin phép (A polite permission)

Công Do you mind/Would you mind + Do/Would you mind taking a step
thức Ving …? forward?

Do/Would you mind taking a step


Ví dụ Do/Would you mind if I sit here?
forward

Present participle/Past participle: Phân từ


hiện tại/Phân từ quá khứ
Phân từ (Participate) là một dạng của động từ nhưng có đặc điểm và chức năng như
một tính từ. Có 2 loại phần từ chính là phân từ hiện tại (Present participate) và phân từ
quá khứ (Past participate).
Past participle. Quá khứ
Present participle (V-ing)
phân từ (V-ed/V3)

Cách Được sử dụng như tính từ để bổ trợ cho danh Được sử dụng như tính từ để
dùng từ (thể chủ động) bổ trợ cho danh từ (thể bị
động)

The tiger killed by the hunter


Ví dụ The tiger killing the hunter is very big.
is very big.

Present continuous…with always (Hiện tại


tiếp diễn với always)
Dùng hiện tại tiếp diễn với trạng từ “always” để phàn nàn, tỏ ra bực mình hay khó chịu.
Ngoài always, khi có ý muốn thể hiện thái độ như trên, bạn cũng có thể sử dụng
constantly, forever,…

Ex: He is always talking in class.


You are always making noise when I sleep well!

Cách phát âm “ed”


/id/ /t/ /d/

Dấu hiệu Tận cùng là các âm: Tận cùng là các âm: /s/, /f/, Trường hợp còn
nhận biết /t/ & /d/ /p/, /k/, /tS/, /S/ lại

laughed, washed, watched, raised, used,


Ví dụ wasted, needed,…
danced studied,…

Cách phát âm “s” & “es ”


/iz/ /s/ /z/

Dấu hiệu Tận cùng là các âm: /s/, Tận cùng là các âm: Trường hợp
nhận biết /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/ /p/, /k/, /t/, /f/ còn lại

buses, houses, places, plays,


Ví dụ stops, works,…
couches, oranges, boxes… stands,…

Reported speech: Câu tường thuật


Câu tường thuật hay còn gọi là câu gián tiếp, được sử dụng khi người nói muốn thuật
lại một sự việc, hành động hay câu chuyện mà người khác đã nói, đã xảy ra.

Direct: Present simple => Indirect: Past simple


Câu trực tiếp Câu tường thuật Ví dụ

S + Vs/es S said S + V-ed


Khẳng He said, “I love this song” => He said
định that he loved that song

S said/told (to Anne said, “I don’t speak Chinese”


Phủ S + don’t/doesn’t
O that) S + => Anne said that she didn’t
định + V-inf
didn’t + V-inf speak Chinese

“Where is your brother?”, she asked


Nghi Do/Does + S + V- S asked + O
me => She asked me where my
vấn inf? Wh + S + V-ed
brother was

Direct: Past simple => Indirect: Past perfect


Câu trực tiếp Câu tường thuật Ví dụ

“The film began at 8 o’clock”, he


Khẳng
S + V-ed/V2 S said S + V-ed/V3 said => He said that the film had
định
begun at 8 o’clock

“I didn’t go to school this morning”,


S said/told (to O
Phủ Lan said => Lan said that
S + didn’t + V-inf that) S + hadn’t V-
định she hadn’t gone to school this
ed/V3
morning

S asked + O
Did + S + V-inf? if/whether S + V- “When did you go to bed last
Nghi ed/V3 night?”, my father asked => My
vấn father asked when I had gone to
Wh + did + S + V- S asked + O Wh + bed the night before
inf ? S + V-ed/V3

Present Continuous => Past Continuous


Câu trực tiếp Câu tường thuật Ví dụ

S said S +
Khẳng S + am/is/are + “We are working“, he says => He said
was/were +
định V-ing + O they were working
Ving

S + am/is/are S said S +
Phủ “We aren’t working“, he says => He
NOT + V-ing + was/were NOT
định said they weren’t working
O + Ving

S asked + O if
“Are John playing football in the
Is/Am/Are + S /whether S +
backyard?”, I ask => I asked if John was
+ V-ing? was/were + V-
Nghi playing football in the backyard
ing
vấn
Wh + am/is/are S + asked O “What are you doing?”, he asks => He
+S + V-ing? Wh + S + asked what I was doing
was/were + V-
ing

Present perfect => Past Perfect


Câu tường
Câu trực tiếp Ví dụ
thuật

S said + S+
Khẳng S + has/have + He has read “Anne with an E” => He
had NOT +
định V-ed/V3 said he had read Anne with an E
V3/V-ed

S said + S+
Phủ S + has/have He hasn’t read “Anne with an E => He
had NOT +
định NOT + V-ed/V3 said he hadn’t read “Anne with an E”
V3/V-ed

S asked O “Have you tried the new restaurant?”, he


Have/has + S +
if/whether S + asked => He asked if I had tried the new
V3/V-ed ?
had + V3/V-ed restaurant
Nghi
vấn
S asked Wh + “Where have you been in such a long
Wh + have/has
S + had + V3/V- time?”, she asked => She asked where
+ S + V3/V-ed?
ed I had been in such a long time
Lop 9

• 1. Thì hiện tại đơn (Simple present)


Thì hiện tại đơn (Simple Present Tense) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Thì này diễn tả
một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên
hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.
Thể Động từ “to be” Động từ “thường”

S + am/is/are + O
S + V(e/es) + O
Lưu ý:
Lưu ý:
• I + am
Khẳng định • I, We, You, They + V-inf
• He, She, It + is
• He, She, It + V (s/es)
• We, You, They + are
Ex: He often plays badminton.
Ex: I am a student.

S + am/is/are + NOT + O S + do/does + NOT + V-inf + O


Lưu ý: Lưu ý:
Phủ định • is not = isn’t • do not = don’t
• are not = aren’t • does not = doesn’t
Ex: I am not a student. Ex: He doesn’t often go shopping.

Yes – No question
Yes – No question Do/Does (NOT) + S + V-inf + O?
Am/Is/Are (NOT) + S + O? A: Yes, S + do/does.
A: Yes, S + am/are/ is. No, S + don’t/doesn’t.
No, S + am not/aren’t/isn’t. Ex: Does he play chess?
Ex: Are you a student? Yes, he does/No, he doesn’t.
Nghi vấn
Yes, I am/No, I am not. • Wh- questions (Câu hỏi có từ để
• Wh- questions hỏi)
Wh + am/is/are (NOT) + S + Wh + do/ does (NOT) + S + V(nguyên thể)
O? + O?
Ex: Where are you from? Ex: Where do you come from? (Bạn đến
(Bạn đến từ đâu?) từ đâu?)
Trong câu có các từ sau: always, usually, every time, often, sometimes,
Dấu hiệu
generally, seldom, (a fact, habit, or repeated action), as a rule, every day
nhận biết
(every other day), once (a month), once in a while,…
• 2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous)
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc nói hay xung quanh thời
điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
Công thức Ví dụ

I am playing football
Khẳng định S + am/is/are + V-ing + O
with my friends.

I am not listening to music


Phủ định S + am/is/are + NOT + V-ing + O
at the moment.

Nghi vấn Am/Is/Are + S + V-ing + O ? Are you doing your report?

• Trong câu có trạng từ chỉ thời gian: now, right now, at the moment, at
Dấu hiệu
present, at + giờ cụ thể,…
nhận biết
• Trong câu có động từ như Look!, Listen!, Keep silent!,…
Bên cạnh cách thành lập câu và dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn, cách dùng của loại
thì này cũng quan trọng không kém. Nắm rõ cách dùng để sử dụng cho đúng văn cảnh cả khi
nói và khi viết.
Cách dùng Ví dụ

• I am eating my lunch right now. (Bây giờ tôi


Diễn đạt một hành động đang xảy đang ăn trưa)
ra tại thời điểm nói. • We are studying Maths now. (Bây giờ chúng
tôi đang học toán)

• I’m quite busy these days. I’m doing my


Diễn tả một hành động hoặc
assignment.(Dạo này tôi khá là bận. Tôi đang
sự việc nói chung đang diễn ra
làm luận án)
nhưng không nhất thiết phải thực
• I am looking for a job. (Tôi đang tìm kiếm một
sự diễn ra ngay lúc nói.
công việc.)

Hành động thường xuyên lặp đi


• He is always losing his keys (Anh ấy cứ hay
lặp lại gây bực mình hay khó chịu
đánh mất chìa khóa)
cho người nói.
• He is always coming late. (Anh ta toàn đến
Cách dùng này được dùng với
muộn.)
trạng từ “always, continually”

Diễn đạt một hành động sắp xảy ra • I am flying to London tomorrow. (Tôi sẽ bay
trong tương lai gần. Thường diễn sang Luân Đôn sáng ngày mai)
tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn • I bought the ticket yesterday. I am flying to
New York tomorrow (Tôi đã mua vé máy bay)
• 3. Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect)
Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect) dùng để diễn tả hành động, sự việc đã hoàn thành tới
hiện tại mà không bàn về thời gian của nó.
Công thức Ví dụ

S + HAS/HAVE + V-ED/V3 + O
She has listened to music for 2
Khẳng định • He/She/It + has
hours.
• I/We/You/They + have

S + HAS/HAVE + NOT + V-ED/V3


Phủ định +O We haven’t prepared dinner.
has/have not = hasn’t/haven’t

HAS/HAVE + S + V-ED/V3 + O? Has she arrived in Shanghai yet?

Trả lời:
Nghi vấn
Yes, S + HAS/HAVE No, she hasn’t.
No, S+ HASN’T/HAVEN’T

Câu sử dụng thì hiện tại hoàn thành thường có những từ sau: already,
Dấu hiệu
not…yet, just, ever,
nhận biết
never, since, for, recenthy, before…
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành:
• Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể xảy ra trong
tương lai. Ex: John have worked for this company since 2005.
• Nói về hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định được thời gian, và tập
trung vào kết quả. Ex: I have met him several times
• Miêu tả sự kiện đáng nhớ trong đời. Ex: This is the worst time I have been through
• Kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại. Ex: Have you ever been to Japan?
• 4. Thì quá khứ đơn (Simple past)
Thì quá khứ đơn (Simple Past hay Past Simple) dùng để diễn tả hành động, sự việc đã kết
thúc trong quá khứ.
Động từ to be Động từ thường

S + WAS/WERE + O
• I/He/She/It + was
Khẳng S + V-ED/V2 + O
• We/You/They + were + O
định Ex: She cut her hair.
Ex: I was at my friend’s house
yesterday

S + WAS/WERE + NOT + O S + DID + NOT + V-INF + O


Phủ định
was/were not = wasn’t/weren’t Ex: They didn’t have Math last week.
Ex: He wasn’t here yesterday.

WAS/WERE + S + O? DID + S + V-INF + O?


Ex: Was she sick? Ex: Did you finish your homework?

Trả lời: Trả lời:


Nghi vấn
YES, S + WAS/WERE YES, S + DID
NO, S + WASN’T/WEREN’T NO, S + DIDN’T
Ex: No, she wasn’t. Ex: Yes, I did.

Dấu hiệu Trong câu thường xuất hiện các từ: yesterday, ago, last night/ last month/ last
nhận biết week/last year, ago (cách đây), when,…
Cách dùng thì quá khứ đơn:
• Dùng thì quá khứ đơn khi nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Ex: I went to a concert last week.
• Diễn tả hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ. Ex: She got out of the house.
She got in her car and closed the door. Then, she drove away.
• Diễn tả một thói quen trong quá khứ. Ex: I used to play football with my dad when I
was young
• 5. Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous)
Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continnuous) diễn tả sự việc, hành động, xảy ra tại thời điểm nói
trong quá khứ.
Công thức Ví dụ

S + WAS/WERE + V-ING + O
She was watching TV at 7
Khẳng định • I/He/She/It + was
p.m. last night.
• We/You/They + were

S + WAS/WERE + NOT + V- I wasn’t paying attention


Phủ định ING + O to the lecture in the classroom
was/were not = wasn’t/weren’t yesterday.

Were you listening while I was


WAS/WERE + S + V-ING + O?
talking?
Nghi vấn Trả lời:
Yes, S + was/were Yes, I was.
No, S + wasn’t/weren’t

• Khi câu có “when” nói về một hành động đang xảy ra thì có một
hành động khác chen ngang vào.
Dấu hiệu nhận biết • Trong câu có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác
định:
– At + thời gian quá khứ (at 5 o’clock last night,…)
– At this time + thời gian quá khứ. (at this time one week ago,
…)
– In + năm trong quá khứ (in 2010, in 2015)
– In the past
Cách dùng quá khứ tiếp diễn:
• Diễn đạt hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ. Ex: When my sister
got there, he was waiting for her
• Diễn đạt hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ.Ex: While I was taking a
bath, she was using the computer
• Hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào. Ex: I was listening to the
news when she phoned
• Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác. Ex: When he
worked here, he was always making noise
• Có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định. Ex: At this time last year,
they were building this house.
• 6. Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect)
Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect) dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành
động khác trong quá khứ. Hành động xảy ra trước dùng quá khứ hoàn thành, hành động xảy
ra sau dùng quá khứ đơn.
Công thức Ví dụ

Khẳng định S + HAD + V-ED/V3 + O She had had dinner before we came

S + HAD + NOT + V-ED/V3 + O I hadn’t prepared dinner by the


Phủ định
had not = hadn’t time my dad came home

HAD + S + V-ED/V3 + O? Had she left when we went to bed?

Trả lời:
Nghi vấn
• Yes, S + HAD No, she hadn’t.
• No, S + HADN’T

Diễn tả một hành động đã xảy ra,


I had gone to school before Nhung
hoàn thành trước một hành động khác
came.
trong quá khứ.

Diễn tả một hành động đã xảy ra và


Cách dùng We had had that bike for ten years
kéo dài tới một thời điểm nhất định
before it broke down.
trong quá khứ.

Một hành động xảy ra trước một thời Phuong had tralleved to Korean
điểm nhất định trong quá khứ. before 2018

Dấu hiệu Trong câu thường có các từ sau: after, before, as soon as, by the time, when,
nhận biết already, just, since, for….
• 7. Tương lai đơn (Simple future)
Thì tương lai đơn (Simple Future) được dùng để diễn tả hành động mà không có quyết định
hay kế hoạch gì trước khi nói. Hành động này là hành động tự phát ngay tại thời điểm nói.
Công thức Ví dụ

Khẳng định S + WILL + V-INF + O I will grab a taxi.

S + WILL + NOT + V-INF + O


Phủ định She won’t tell you the truth.
*will not = won’t

WILL + S + V-INF + O? Will you come here tomorrow?

Trả lời:
Nghi vấn
• Yes, S + WILL Yes, I will.
• No, S + WON’T

Diễn tả dự định nhất thời xảy ra Are you going to the Cinema?
ngay tại lúc nói. I will go with you.

Cách dùng Nói về một dự đoán không có căn


I think he will come to the party.
cứ.

Khi muốn yêu cầu, đề nghị. Will you please bring me a cellphone?

Dấu hiệu Trong câu tương lai đơn thường xuất hiện những trạng từ sau: tomorrow, next
nhận biết day, next week, next month, next year, in + thời gian…
• 8. Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn (Present perfect continuous):
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous) dùng để diễn tả sự việc trong
quá khứ, đang tiếp diễn ở hiện tại và có khả năng tiếp tục trong tương lai.
Công thức Ví dụ

S + HAS/HAVE + BEEN + V-ING + O


Khẳng She has been waiting here for 3
• He/She/It + has
định hours.
• I/We/You/They + have

S + HAS/HAVE + NOT + BEEN + V-ING


I haven’t been
Phủ định +O
studying German for 3 years.
*has/have not = hasn’t/haven’t

Has she been working for that


HAS/HAVE + S + BEEN + V-ING + O?
company for 4 years?
Nghi vấn Trả lời:
• Yes, S + HAS/HAVE Yes, she has.
• No, S + HASN’T/HAVEN’T

Cách Dùng để nói về hành động xảy ra I have been working for 3
dùng trong quá khứ diễn ra liên tục, tiếp tục kéo hours.
dài đến hiện tại và có khả năng
xảy ra trong tương lai, nhấn mạnh tính liên
tục.

I am very tired now because


Dùng để diễn tả hành động diễn ra trong quá
I have been working hard for
khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn ở hiện tại.
10 hours.

Trong câu có các từ: all day, all week, since, for, in the past week, for a long
Dấu hiệu
time, recently, lately, and so far, up until now, almost every day this week, in
nhận biết
recent years,…
• 9. Thì tương lai hoàn thành (Future perfect)
Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) dùng để diễn tả một sự việc, một hành động sẽ hoàn
thành tới một thời điểm cụ thể trong tương lai.
Công thức Ví dụ

Khẳng I will have finished my homework


S + WILL + HAVE + V-ED/V3 + O
định before 6 p.m. this evening

S + WILL+ NOT + HAVE + V-


I won’t have come home after 9 p.m.
Phủ định ED/V3 + O
tonight
*will not = won’t

WILL+ S + HAVE + V-ED/V3 + O? Will you have graduated by 2021?

Trả lời:
Nghi vấn
• Yes, S + WILL Yes, I will
• No, S + WON’T

Dùng để nói về một hành động hoàn


I will have finished my job before 7
thành trước một thời điểm xác định
o’clock this evening.
trong tương lai.
Cách dùng
Dùng để nói về một hành động hoàn I will have done the
thành trước một hành động khác exercise before the teacher comes
trong tương lai. tomorrow.

• Before + thời gian tương lai


Dấu hiệu • By the end of + thời gian trong tương lai
nhận biết • By + thời gian tương lai
• By the time
• 10. Tương lai tiếp diễn (Future continuos)
Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous) nói về một hành động đang diễn ra tại một thời
điểm xác định trong tương lai
Công thức Ví dụ

She will be staying at home


Khẳng định S + WILL + BE + V-ING + O
at nine tomorrow

S + WILL + NOT + + BE + V-
I won’t be studying at 8 o’clock
Phủ định ING + O
tomorrow.
*will not = won’t

Will she be cleaning the house


WILL + S + BE + V-ING + O?
at 9 p.m. next Tuesday?
Nghi vấn Trả lời:
Yes, S + WILL Yes, she will.
No, S + WON’T

Dấu hiệu Những cụm từ: next year, next week, next time, in the future, and soon,…
nhận biết thường xuất hiện trong câu tương lai tiếp diễn
Cách dùng thì tương lai tiếp diễn:
• Dùng nói về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác chen
vào. Ex: When you come tomorrow, they will be playing football.
• Dùng để nói về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định.
Ex: At 10 o’clock tomorrow, my friends and I will be going to the museum.
• Hành động xảy ra trong kế hoạch hoặc trong thời gian biểu.
Ex: The birthday party will be starting at 7 p.m.
11. Gerund (Danh động từ)
Danh động từ (Gerunds) là một hình thức khác của động từ, được tạo ra bằng cách thêm -ing
vào động từ nguyên mẫu. Một số danh động từ phổ biến:
• Love
• Hate
• Like (dislike)
• Enjoy
• Prefer
• Stop/Finish
• Start (begin)
• Practice
• Remember: nhớ đã làm gì trong quá khứ
• Try: thử khác với Try + to V: cố gắng
• Mind: phiền lòng
• 12. Động từ nguyên mẫu có “to” và không có “to”
To + verb là một hình thức của động từ, được tạo nên bằng cách thêm “to” vào trước một
động từ nguyên mẫu
12.1 Động từ nguyên mẫu có “to”
Động từ nguyên mẫu có “to” có nhiều vị trí và chức năng trong câu, cụ thể là:
Vị trí và chức năng Ví dụ

I went to the post office to buy some


Chỉ mục đích
stamps

Làm chủ ngữ To study abroad is my dream

Làm tân ngữ My goal is to become a doctor

Sau question words (why, when, how, I don’t know how to speak English
where,…) fluently.

She has the ability to run the THOM


Sau một số danh từ nhất định
project.

Sau một số động từ nhất định I want to go home.

It’s impossible to finish the report in 2


Sau một số tính từ nhất định
hours.

Trong câu có cấu trúc:


• FOR + O + to V It is very kind of you to help me.
• OF + O + to V
12.2 Động từ nguyên mẫu không có “to”
Động từ nguyên mẫu không “to” trong tiếng Anh được gọi là verb infinitive hay infinitive
without to. Dùng V-inf khi:
Vị trí và chức năng Ví dụ

Sau động từ khiếm khuyết


He can run very fast.
(can, could, may, must,…)

Sau DO, DOES, DID I don’t know.

Sau had better, would rather,


would sooner, why not, why should You had better clean up your room.
we (not),…

Sau let/make + O Sandy let her child go out alone.

Sau help She helps me finish my homework.

Sau các động từ chỉ giác quan: feel,


We all heard the bomb go off.
hear, notice, see, watch,…

You might also like