You are on page 1of 39

Đề cương ôn tập tiếng anh học kì II

A/ Grammar

I/ Conditional sentences type 1 (câu điều kiện loại I)

– Loại câu điều kiện này diễn tả điều kiện có thể hoặc không thể thực hiện trong
tương lai.

Cấu trúc:

If - clause (Mệnh đề if) Main clause (Mệnh đề chính)

If + S + V1 (simple S + will/won’t + Vo (bare


present) + …, infinitive) + …
+ Thì hiện tại được dùng trong mệnh đề if.

+ Thì tương lai được dùng trong mệnh đề chính.

Ex: If I have the money, I will buy a big house: Nếu tôi có tiền, tôi sẽ mua một căn
nhà lớn.

I will be late for work if you don’t drive faster: Tôi sẽ bị trễ làm nếu bạn không lái
xe nhanh lên.

If you want to pass the exam, you must study harder: Nếu bạn muốn thi đỗ, bạn
phải học hành chăm chỉ hơn.

Lưu ý:

+ Thì hiện tại đơn có thể được dùng ở mệnh đề chính để diễn tả một điều kiện luôn
luôn đúng.

II/ Conditional sentences type 2 (câu điều kiện loại 2)

– Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không có thật thường được dùng để nói lên
sự tưởng tượng của người nói (điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc ở tương
lai).

Cấu trúc:
If clause (Mệnh đề chính) Main clause (Mệnh đề phụ)

If + S + V2 (simple past) S + would/could/might + Vo


+ …, (bare infinitive)

If + S + could + Vo (bare
infinitive) + …,

Ex: If I were you, I would buy that bicycle: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ mua chiếc xe đạp
đó.

If I became rich, I would spend all my time travelling: Nếu tôi giàu, tôi sẽ dành tất
cả thời gian để đi du lịch.

If my dog could talk, he would/could tell me what he wants: Nếu con chó của tôi
có thể nói chuyện, nó sẽ nói cho tôi biết nó muốn những gì.

Lưu ý:

 - “could” có thể dùng ở mệnh đề chính, mệnh đề if hoặc cả hai.

III/ The present simple tense (hiện tại đơn)

Cấu trúc:

a) Cách chia động từ “to be” ở thì hiện tại đơn như sau:

Thể Chủ ngữ To be Ví dụ

Khẳng định I + am + … I am a pupil.


(Affirmative
form) He/She/lt/danh từ + is + … She is a girl.
số ít He is a pupil.

You/We/They/ + are … They are


danh từ số nhiều boys.

We are
pupils.
Phủ định I + am not … I am not a
(Negative boy.
form)
He/She/lt/danh từ + is not … She is not a
số ít pupil.

He is not a
girl.

You/We/They/ + are not … They are not


danh từ số nhiều girls.

We are not
pupils.

Nghi vấn Am + I +...? Am I a pupil?


(Interrogativ
e form) Yes, I am

No, I am not

Is he/she/it/danh từ +...? Is she a boy?


số ít Is he a pupil?
Yes, S + is

No, S + is
not/isn’t

Are +...? Are they


you/we/they/danh pupils? Are
từ số nhiều Yes, S + are we boys?

No, S + are
not/ aren’t
b) Cách chia động từ thường ở thì hiện tại đơn như sau 

Thể Chủ ngữ Động từ (V) Vi du

Khẳng định He/She/lt/ danh + Vs/es + … She likes books.


(Affirmative từ số ít
He washes his
form) face.

l/You/We/They + Vo (bare They like books.


/ danh từ số infinitive) + …
nhiều I wash my face.

Phủ định He/She/lt/ danh does She doesn’t like


(Negative từ số ít not/doesn’t + books.
form) Vo (bare
infinitive) + … He doesn’t wash
his face.

Nghi vấn l/You/We/They do not/don’t + They don’t like


(Interrogativ / danh từ số Vo (bare books.
e form) nhiểu infinitive)+ …
I don’t wash my
face.

Does + + Vo (bare Does she like


he/she/it/ danh infinitive) + ...? books?
từ số ít...
Yes, S + does Does he wash his
face?
No, S + does
not/doesn’t

Do + + Vo (bare Do they like


l/you/we/they/ infinitive) + ...? books?
danh từ số
nhiều.. Yes, S + do Do I wash my
face?
No, S + do not/
don’t
 

 Cách dùng:

Thì hiện tại đơn (The simple present) là một thì rất quan trọng trong tiếng
Anh và được dùng thường xuyên để diễn tả:

1) Thói quen hằng ngày.


Ex: They drive to the office every day: Hằng ngày họ lái xe đi làm.

She doesn't come here very often: Cô ấy không đến dây thường xuyên.

2) Sự việc hay sự thật hiển nhiên.

Ex: We have two children: Chúng tôi có 2 đứa con.

What does this expression mean?: Thành ngữ này có nghĩa là gì?

3) Sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hay lịch trình.

Ex: Christmas Day falls on a Monday this year: Năm nay Giáng sinh rơi vào ngày
thứ Hai.

The plane leaves at 5:00 tomorrow morning: Máy bay cất cánh vào lúc 5 giờ sáng
ngày mai.

4)   Suy nghĩ và cảm xúc tại thời điểm nói: tuy những suy nghĩ và cảm xúc này
có thể chỉ mang tính nhất thời và không kéo dài, chúng ta vẫn dùng thi hiện
tại đơn chứ không dùng thì hiện tại tiếp diễn.

Ex: They don't ever agree with us: Họ chưa bao giờ đồng ý với chúng ta.

She doesn't want you to do it: Cô ấy không muốn anh làm điều đó.

IV/ The present perfect tense (thì hiện tại hoàn thành)

Cấu trúc:

Thể Chủ ngữ Động từ (V)

Khẳng định I/You/We/They + have + V3 (past


(Affirmative form) participle) + …

He/She/It + has + V3 (past


participle) + …

Phủ định (Negative I/You/We/They + have not/haven’t


form) + V3 (past
participle) + …
  He/She/It + has not/hasn’t +
V3 (past participle)
+…

Nghi vấn Have + + V3 (part


(Interrogative I/You/We/They participle) + …?
form)
Yes, S + have

No, S + have
not/haven’t

Has + He/She/It + V3 (part


participle) +...?

Yes, S + has

No, S + has
not/hasn’t
      

Viết tắt: I’ve/You’ve/We’ve/They’ve; He’s/She’s/It’s

haven’t/hasn’t là viết tắt của have not/has not

Ex: I have seen this film four times: Tôi đã xem phim này bổn lần rồi.

He has worked in a bank for three years: Anh ta đã làm việc ở ngân hàng ba năm
rồi.

I haven't seen this movie before: Trước đây tôi chưa xem phim này.

Have you seen this movie before?:Trước đây bạn đã xem phim này chưa?

Yes, I have: Vâng, tôi đã xem rồi.

No, I haven’t: Chưa, tôi vẫn chưa xem.

 Câu hỏi Wh- dùng trong thì hiện tại hoàn thành

Wh- + have/has + S + V3 (past participle)?


Ex: What have you done?: Bạn đã làm xong những gì?

Nếu chủ từ trong câu là who/what thì trật tự từ cũng giống như câu khẳng định.

Ex: Who has finished reading the book?: Ai đã đọc xong quyển sách rồi?

Chúng ta cần chú ý cấu trúc sau:

V3 = past participle: Quá khứ phân từ (cột thứ 3 trong bảng động từ bất quy tắc)

How long ...?: Bao lâu?

... since/for ...      

Để trả lời cho câu hỏi này, ta thường dùng thì hiện tại hoàn thành.

Ex: How long have you studied English?: Bạn đã học tiếng Anh được bao lâu rồi?

I have studied English for three years: Tôi đã học tiếng Anh được ba năm.

Lưu ý: Cách chia động từ ở quá khứ phân từ (pp)

a)   Động từ có quy tắc (regular verbs): thêm -ed vào sau động từ nguyên mẫu
(xem quy tắc thêm -ed ở thì quá khứ đơn).

b)   Động từ bất quy tắc (irregular verbs): động từ ở cột 3 trong bảng động từ bất
quy tắc (V3)

Cách dùng:

a) Hành động hoặc quá trình vừa mới xảy ra.

Ex: I have read a new report: Tôi vừa đọc một bài báo mới.

They've just arrived: Họ vừa mới đến.

I have just come back from Japan: Tôi vừa mới trở về từ Nhật.

b) Hành động đã xảy ra trong quá khứ khi chúng ta không biết rõ hoặc không
muốn đề cập đến thời gian chính xác mà hành động đã xảy ra.

Ex: I have gone to school by bike: Tôi đã đi học bằng xe đạp.


It has rained everyday: Ngày nào trời củng mưa.

– Nếu muốn đề cập đến thời gian của hành động, ta phải dùng thì quá khứ đơn.

Ex: I went to school by bike last week: Tôi đã đi học bằng xe đạp vào tuần trước.

It rained everyday last month: Ngày nào trời cũng mưa vào tháng trước.

c) Hành động xảy ra nhiều lần trong quá khứ và hành động này có thể còn
được lặp lại trong hiện tại hoặc tương lai.

Ex: We have sometimes seen each other on (the) campus: Chúng tôi thỉnh thoảng
đã gặp nhau trong khuôn viên trường. (“chúng tôi” học cùng trường)

- Nếu không có liên quan đến hiện tại sự việc đã xảy ra quá lâu hoặc hành
động đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ nhưng không còn có thể lặp lại) ta
phải dùng thì quá khứ đơn.

Ex: Cai Lun invented paper: Thái Luân phát minh ra giấy.

Who opened the window?: Ai đã mở cửa sổ? (bây giờ đã đóng)

d) Hành động hoặc quá trình xảy trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn
còn trong hiện tại.

Ex: Have you had breakfast?: Bạn ăn sáng chưa?

No, I haven't had it yet: Chưa, tôi vẫn chưa ăn. (đến giờ vẫn chưa ăn)

He has already opened the door: Anh ấy đã mở cửa. (bây giờ cửa đang mở)

— Nếu không còn kết quả ở hiện tại, ta dùng thì quá khứ đơn.

Ex: I posted the letter. Tôi đã gửi thư đi. (thư không còn ở đây)

He opened the door. Anh ấy đã mở cửa. (bây giờ cửa đã đóng)

e) Hành dộng bắt đầu ở quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp lục
ở tương lai. Cách dùng này có thể kết hợp với các phó từ until now, up to low,
so far, these few day, all day, và các giới từ for, since.
Ex: I have been here for three years: Tôi đã ở đây khoảng 3 năm. (đến nay vẫn còn
ở đây)

She has worked in this company since her graduation: Cô ấy làm việc ở công ty
này từ khi cô ấy tốt nghiệp (sau khi tốt nghiệp đến nay, hiện nay vẫn làm ở đó)

She has waited here for you all day: Cô ấy đã đợi bạn ở đây cả ngày.

– Nếu hành động xảy ra trong khoảng thời gian và đã chấm dứt trong quá
khứ, ta phải dùng thì quá khứ đơn. Với hành động này thường đi với dộng từ
diễn tả hành động ngắn, như: leave, go, come, arrive, begin, buy, grow, die,
join, become...

Ex: I came to London three days ago: Tôi đến London 3 ngày trước.

Không thể nói: I have come to London for three days

His father died three years ago: Cha của anh ấy mất đã 3 năm.

Không thể nói: His father has died for three years.

f. Thì hiện tại hoàn thành thường được dùng để thông báo tin mới hoặc loan
báo một sự việc vừa mới xảy ra.

Ex: Ow! I’ve cut my fìnger. Ôi! Tôi bị đứt tay rồi.

The road is closed. There has been an accident: Đường đã bị chặn. Có tai nạn xảy
ra.

Nhưng nếu chúng ta tiếp tục nói một cách chi tiết thì ta dùng thì quá khứ đơn.

Ex: A: Ow! I’ve burnt myself. Ôi! Tôi bị phỏng rồi.

B: How did you do that? Làm sao mà bị phỏng vậy?

A: I picked up a hot dish. Tôi bưng đĩa thức ăn nóng.

Lưu ý: Các từ hoặc cụm từ thường được dùng với thì hiện tại hoàn thành: just,
recently, lately (gần đây, vừa mới), before (trước đây), already (rồi), ever (đã
từng), never (không bao giờ, chưa bao giờ), for (trong khoảng), hoặc dùng for
trước danh từ chỉ quãng thời gian: for six days (khoảng 6 ngày), for a year (khoảng
1 năm), for a long time (khoảng một thời gian dài),...
– Những trạng từ như ever, never, already thường đứng trước quá khứ phân từ.

– Những trạng từ như yet, once, twice, three times, a few minutes, several times,
many times, so far, already thường đứng cuối câu

– Trạng từ so far cũng có thể đứng đầu câu.

– Trạng từ still thường đứng trước động từ have và has.

– Đối với since:

since + a point of time (since đi với một điểm thời gian)

Ex: She has lived in Ho Chi Minh City since 1996: Cô ấy đã sống ở Thành phố Hồ
Chí Minh từ năm 1996.

S + have / has + V3 + since + s + V2 + …

Ex: She has lived in Ho Chi Minh City since she was 18: Cô ấy sống ở Thành phố
Hồ Chí Minh từ khi lên 18.

– Đối với for:

Lưu ý:

 for + period of time trong quá khứ đơn.

Ex: Last year, I went on holiday in Da Lat. I stayed there for one week: Năm ngoái
tôi đi du lịch ở Đà Lạt. Tôi ở đó một tuần lễ.

V/ The past perfect tense (thì quá khứ hoàn thành)

Cấu trúc:

Thể Chủ ngữ Động từ (V)

Khẳng định I/You/We/They + had+ V3 (past


(Affirmative form) participle) + …
He/She/It

Phủ định (Negative I/You/We/They + had not/hadn’t +


form) He/She/It V3 (past participle)
+…
 

Nghi vấn Had + + V3 (part


(Interrogative I/You/We/They participle) + …?
form)
Yes, S + had

Had + He/She/It No, S + had


not/hadn’t

Ex: I had left my wallet at home: Tôi đã để quên ví ở nhà.

The house was dirty. They hadn’t cleaned it for weeks: Ngôi nhà rất dơ. Mấy tuần
rồi họ đã không lau dọn nhà.

 Câu hỏi Wh- dùng trong thì quá khứ hoàn thành:

Wh- + had + S + V3 (past participle)?

Cách dùng:

Thì quá khứ hoàn thành được dùng để diễn tả:

a) Hành động hoặc trạng thái đã xảy ra và đã kết thúc trước một thời điểm
trong quá khứ.

By the end of last semester, we had finished Book IV: Cuối học kỳ trước, chúng ta
đã hoàn thành quyển 4.

Before his mother came back, he had tidied up the whole room: Trước khi mẹ về,
anh ấy đã dọn dẹp xong căn phòng.

b) Hành động đã xảy ra và kết thúc trước một hành động quá khứ khác (hành
động xảy ra trước dùng quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau dùng quá
khứ đơn).

I had seen him before he saw me: Tôi đã nhìn thấy anh ta trước khi anh ta nhìn
thấy tôi. (hành động “tôi nhìn thấy anh ta trước” chia ở thì quá khứ hoàn thành, còn
hành động “anh ta nhìn thấy tôi” sau chia ở thì quá khứ đơn)
She remembered she had returned the money to Alice, but Alice just forgot it: Cô
ấy nhớ đã trả lại tiền cho Alice nhưng Alice lại quên, (hành động “cô ấy trả lại
tiền” xảy ra trước chia quá khứ hoàn thành, còn hành động “Alice đã quên” xảy ra
sau nên chia quá khứ đơn)

c) Hành động đã xảy ra và kéo dài đến một thời điểm nào đó trong quá khứ.

Ex: By nine o'clock, we had studied for three hours in the classroom: Chúng tôi đã
học 3 tiếng đồng hồ trong lớp từ lúc 9 giờ.

I had worked for several hours when he called: Tôi đã làm việc dược vài tiếng khi
anh ta gọi.

She told me that she had walked for two hours: Cô ấy nói với tôi rằng cô ấy đã đi
dạo được khoảng 2 giờ.

Before we knew him, he had made some friends: Trước khi chúng tôi biết anh ấy,
anh ấy đã có một vài người bạn.

VI/ The future continuous tense (thì tương lai tiếp diễn)

Cấu trúc:

Thể Chủ ngữ Động từ (V)

Khẳng định I/You/We/They + will/shall + be +


(Affirmative form) Ving + …
He/She/It

Phủ định (Negative I/You/We/They + will


form) not/won’t/shall not
He/She/It + be + Ving + …
 

Nghi vấn Will/Shall + + be + Ving + …?


(Interrogative I/You/We/They
form) Yes, S + will be

No, S + won’t be
Has + He/She/It
 Câu hỏi Wh- dùng trong thì hiện tại hoàn thành

Wh- + will + be + S + Ving?

Cách dùng:

Thì tương lai tiếp diễn được dùng để diễn tả:

a) Một hành động sẽ xảy ra vào một thời điểm nhất định trong tương lai.

Ex: This time tomorrow I'll be sitting on the train for Hanoi: Vào giờ này ngày mai
tôi đang trên tàu đến Hà Nội.

He will be staying with his parents tomorrow morning: Anh ấy sẽ ở với bố mẹ vào
sáng mai.

b) Dùng kết hợp với thì hiện tại tiếp diễn khác để diễn đạt hành động đang
song song xảy ra. Một ở hiện tại, còn một ở tương lai.

Ex: Now we are learning English here, but at this time tomorrow we be attending
the meeting at the office: Bây giờ chúng tôi đang học tiếng Anh ở đây, nhưng vào
khoảng thời gian này ngày mai chúng tôi sẽ tham dự một cuộc họp tại văn phòng.

c) Được dùng để đề cập đến các sự kiện tương lai đã được xác định / quyết
định (không mang ý nghĩa tiếp diễn).

Ex: Professor Baxter will be giving another lecture on Roman glass- making at the
same time next week: Giáo sư Baxter sẽ có một bài diễn thuyết về việc làm kính
của người La Mã vào cùng thời gian này tuần tới.

d) Hoặc những sự kiện được mong đợi là sẽ xảy ra theo một tiến trình thường
lệ (nhưng không diễn đạt ý định của cá nhân người nói).

Ex: You will be hearing from my solicitor: Bạn sẽ được nghe từ luật sư của tôi.

I will be seeing you one of these days, I expect: Tôi mong sẽ được gặp bạn trong
một ngày gần đây.

e) Dự đoán cho tương lai.

Ex: Don't phone now, they will be having dinner: Đừng gọi điện thoại lúc này, họ
đang ăn tối.
f) Diễn đạt lời đề nghị nhã nhặn muốn biết về kế hoạch cùa người khác.

Ex: Will you be staying in here this evening?: Ông có dự định ở lại đây tối nay chứ
ạ?

VI/ Passive voice (câu bị động)

Cấu trúc:

Thể Chủ ngữ Động từ (V)

Khẳng định I/You/We/They + be + V3 (past


(Affirmative form) participle) + …
He/She/It

Phủ định (Negative I/You/We/They + be + not + V3 (


form)
He/She/It
 

Nghi vấn Will/Shall + + be + Ving + …?


(Interrogative I/You/We/They
form) Yes, S + will be

No, S + won’t be
Has + He/She/It

Động từ “be” ở đây phải phù hợp với chủ ngữ cũng phải thể hiện được thì của câu.
Khi dịch nghĩa câu bị động, ta dịch là “bị, được” tùy vào câu, ngữ cảnh mà ta chọn
nghĩa cho phù hợp.

Cách dùng:

Câu bị động thường dùng trong các trường hợp sau:

1) Chúng ta không biết người gây ra hành động, hoặc không cần thiết phải
nói. Trường hợp này không cần cụm từ với by.

Ex: Her legs were broken in the accident yesterday: Chân của cô ấy bị gãy trong vụ
tai nạn hôm qua.
The house is swept every day: Ngôi nhà được quét mỗi ngày.

The pen has been put into the box: Cây viết được đặt vào hộp.

I was told that you would meet me at the bookstore: Tôi đã được nói rằng bạn sẽ
gặp tôi tại nhà sách.

2) Để nhấn mạnh người bị tác động bởi hành động. Nếu muốn đồng thời chỉ
ra người gây ra hành động thì có thể thêm cụm từ by.

Ex: This letter must be written by his sister: Lá thư này phải được viết bởi chị gái
của anh ấy.

The house next-door/nextdoor has been bought by Mr. Tung: Nhà kế bên đã được
ông Tùng mua.

3) Khi người nói đưa ra phép lịch sự, kế hoạch, chính sách, nhưng không cần
phải nói hoặc tránh nói ra hành động.

Ex: It is generally considered impolite to interrupt others' conversation: Ngắt quãng


cuộc nói chuyện của người khác bị xem là bất lịch sự.

It's hoped that such things would not happen again: Hi vọng việc như vậy sẽ không
xảy ra lần nữa.

Your proposal is generally considered impractical: Đề xuất của bạn nhìn chung bị
coi/đánh giá là thiếu thực tế.

4) Thông báo, bố cáo trang trọng hoặc mô tả sự việc khách quan thường dùng
thể bị động.

Ex: The applicant is required to fill in this form first: Người xin việc đầu tiên được
yêu cầu điền vào mẫu đơn.

Passengers are requested to remain seated until the train comes to a complete stop:
Hành khách được yêu cầu ngồi nguyên vị trí cho đến khi tàu lửa dừng lại hoàn
toàn.

Four engineers were killed in England: Bốn kĩ sư đã bị giết ở Anh.

5) Để hành ván lưu loát hoặc theo tình huống cụ thể và để tránh lặp lại chủ từ.
Ex: The famous star appeared and was warmly welcomed by the people: Diễn viên
nổi tiếng xuất hiện và được chào đón nhiệt liệt bởi mọi người.

The film won the prize and was directed by Trung Du Dan: Bộ phim giành giải
được viết bởi Trung Du Dân.

CÁCH CHUYỂN SANG CÂU BỊ ĐỘNG

1) Muốn chuyển một câu chủ động sang câu bị động ta thực hiện như sau

S (Active) V (Active) O (Active)

S(Passive) V (Passive) by + O
(Passive)

V (Active): động từ ở câu chủ động;

V (Passive): be + p.p động từ ở câu bị động

a) Lấy tân ngữ (O) trong câu chủ động làm chủ ngữ (S) trong câu bị động.

b) Động từ V(A) đổi sang V(P). Chú ý thì của câu luôn không đổi, động từ be phải
phù hợp với chủ ngữ và thì của câu.

c) Chủ ngữ S(A) trong câu chủ động trở thành tân ngữ O(P) đứng sau by trong câu
bị động. Nếu không cần thiết làm rõ chủ ngữ gây ra hành động có thể lược bỏ đi
cụm từ by + tân ngữ.

2) Câu bị động có thể dùng với các loại thì sau:

TENSES ACTIVE PASSIVE


STRUCTURE (Cấu STRUCTURE (Cấu
(Các loại thì) trúc chủ động) trúc bị động)

Present simple S + V(s/es) + O + … S + am/is/are + V3


(past participle) + (by
Ex: I learn English. O)

Ex: English is learned


(by me).

Present S + am/is/are + ving + O S + am/is/are + being


continuous +… + V3 (past participle) +
(by O)
Ex: She is reading the
book. Ex: The book is being
read (by her).

Past simple S + V2 (simple past) + S + was/were + V3


O+… (past participle) + (by
O)
Ex: The little boy broke
the glass. Ex: The glass was
broken by the little boy.

Past continuous S + was/were + Ving + O S + was/ were + being


+… + V3 (past participle) +
(by O)
Ex: The police were
interrogating him. Ex: He was being
interrogated by the
police.

Present perfect S + have/has been + V3 S + have/ has been +


(past participle) + O + V3 (past participle) +
… (by O)

Ex: She has cooked the Ex: The food has been
food. cooked (by her).

Past perfect S + had been + V3 (past S + had been + V3


participle) + O + ... (past participle) + (by
O)
Ex: They had watched
two films before they Ex: Two films had been
went to bed last night. watched before they
went to bed last night.

Future simple S + will + Vo (bare S + will be + V3 (past


infinitive) + O + … participle) + (by O)

Ex: They will cover the Ex: The road will be


road with a red carpet covered with a red
tomorrow. carpet tomorrow.

Future S + will be + Ving + O + S + will be being + V3


continuous … (past participle) + (by
O)
Ex: I will be holding the
wedding party in Ha Noi Ex: My wedding party
next month. will be being held in Ha
Noi next month.

Future perfect S + will have + V3 (past S + will have been + V3


participle) + O + … (past participle) + (by
O)
Ex: We will have
completed the building Ex: The building will
before Christmas. have been completed
before Christmas.
 

Lưu ý:

1) Bảng chủ ngữ và tân ngữ tương ứng.

Chủ ngữ Tân ngữ


(S) (0)

I -> Me

We -> Us

You -> You

He -> Him
She -> Her

It -> It

They -> Them

2) Nếu chủ ngữ trong câu chủ động là They hoặc someone, somebody,
people, ... khi chuyển sang câu bị động, chúng ta có thể bỏ by you, by them, by
someone, by somebody, by people, ...

Ex: They built the park in 2009. (câu chủ động) Họ xây công viên năm 2009 ->
(câu bị động) The park was built (by them) in 2009.

VIII/ Verb to Vo (bare infinitive) + …

Nếu chúng ta muốn theo sau một động từ với hành động khác, chúng phải
dùng danh động từ hay một động từ nguyên mẫu có “to”.

Ex: I want to see Kungfu Panda 3 this Saturday: Tôi muốn xem phim Kungfu
Panda 3 vào thứ Bảy này.

Một số động từ theo sau bởi động từ nguyên mẫu có “to”

Những động từ suy nghĩ: choose (chọn), decide (quyết định), plan (dự định), etc

Ex: Most people choose to walk in the park: Hầu hết mọi người chọn đi bộ trong
công viên.

He finally decided to quit playing game: Rốt cục anh ấy cũng quyết định bỏ chơi
game.

I'm planning to go to Ha Noi next month: Tôi định đi Hà Nội tháng sau.

Những động từ cảm xúc: love (thích, yêu), hate (ghét), prefer (thích)

Ex: I love to see animals: Tôi thích nhìn những con vật.

They always prefer to stay in big hotels: Họ thích ở trong những khách sạn lớn
hơn.
Lưu ý: Những động từ cảm xúc như love, hate, prefer... có thể theo sau một danh
dộng từ hoặc một động từ nguyên mẫu có “to” thì nghĩa vẫn không thay đổi.  

Ex: Trinh loves going out with her friends = Trinh loves to go out with her friends:
Trinh thích đi chơi với bạn bè cô ấy.

Những động từ khác: try (cố), want (muốn), need (cần)

Ex: We need to quiet in the classroom: Chúng ta cần phải giữ im lặng trong lớp
học.

I should try to speak English better: Tôi nên cố nói tiếng Anh tốt hơn.

If you want to have good friends, you need to be a good friend first: Nếu bạn muốn
có bạn tốt, trước hết bản thân bạn hãy là một người bạn tốt.

Động từ nguyên mẫu có “to” (to-infinitive) được dùng trong các trường hợp
sau:

1) Một số động từ khi đứng sau một trong những động từ sau đây đều phải ở
dạng to-infinitive.

afford (có đủ sức/khả năng), fail (trượt, mắc lỗi), dare (dám đương đầu), ask (hỏi,
xin phép), would like (muốn), would prefer (có thích), seem (dường như), tend
(trông nom, chăm sóc), attempt (cố gắng, thứ), claim (tuyên bố), start (bắt đầu),
continue (tiếp tục), wait (chờ đợi)

Ex: I want to drink coffee: Tôi muốn uống cà phê.

Trang decided to leave early: Trang đã quyết định rời khỏi sớm.

2) Đứng sau “for” và “of” + giới từ:

Ex: The machine is too heavy for me to lift: Cái máy nặng quá tôi nhấc khống nổi.

It was kind of you to help: Cảm ơn bạn đã giúp đỡ.

3) Câu có ý chỉ mục đích, kết quả

Ex: I saved money to buy a bicycle: Tôi đã tiết kiệm tiền để mua một chiếc xe đạp.
She was lucky enough to win the prize: Cô ấy đã đủ may mắn để thắng giải
thưởng.

4) Sau the first, the second, the last, the only hoặc sau hình thức so sánh cực
cấp để thay cho mệnh đề quan hệ

Ex: They are the first to leave all their money to charity: Họ là những người đầu
tiên để lại toàn bộ tiền bạc cho công cuộc từ thiện.

She was the only person in her village to study abroad: Cô ta là người duy nhất
trong làng đi du học.

5) Sau too + tính từ, phó từ, too + tính từ + a + danh từ, tính từ/phó enough.

Ex: He is too short to become a pilot: Anh ấy quá thấp, nên không thể làm phi
công.

Trinh was too numerate a pupil to succumb to such simple problems: Trinh là một
học sinh rất giỏi toán nên khống thể chịu thua những bài toán đơn giản như vậy.

This concrete bridge isn't strong enough to support heavy lorries: Chiếc cầu bê
tông này không đủ vững để chịu được xe tải nặng.

6) Sau các danh từ Ability, ambition, anxiety, attempt, decision, demand,


desire, determination, eagerness, effort, failure, offer, plan, promise, refusal
request, scheme, willingness, wish.

Ex: I want to know the sanctions against the failure to comply wi traffic
regulations: Tôi muốn biết biện pháp trừng phạt trường hợp không tuân thủ luật đi
đường.

IX/ Cause and effect (nguyên nhân – hậu quả)

Cause (Nguyên nhân, lý do) Effect (Kết quả)

Sau đây là một số từ/ cụm từ có Sau đây là một số tù/ cụm từ các
thể dùng để nêu nguyên nhân em có thể dùng để nêu kết quả
hay lý do một của vấn đề. một của vấn đề.

1) because/since (vì, bởi vì) đều 1) so (nên, cho nên)


được dùng để nêu lý do
Because/Since là liên từ, đứng
trước một mệnh đề (hay cấu trúc so + mệnh đề
s + V).
Cách dùng:
Ex: Because/Since the water is
polluted, the fish are dead: Bởi -   để nói về kết quả từ việc gì;
vì nước ô nhiễm, cá đã chết.
-    giữa hai mệnh đề, theo sau
Lưu ý: Since thường được dùng dấu phẩy hoặc từ “and”.
ở đầu câu. Còn because có thể
đứng ở đầu câu, trước mệnh đề Ex: I wasn’t listening, so I don’t
của câu thứ hai (ở giữa câu) hoặc know what he said: Tôi không
đứng một mình; because trước để ý nghe cho nền tôi không biết
mệnh đề của câu thứ hai (ở giữa anh ấy đã nói gì.
câu).
I was tired and so I went to bed:
Ex: I read because I like reading. Tôi thấy mệt nên tôi đi ngủ.
Tôi đọc vì tôi thích (việc) đọc
2) to cause/ to lead to/ to result
sách.
in (dẫn đến, khiến, gây ra)
- because có thể đứng một mình.
- to cause + noun/pronoun (+
Ex:Why are you crying?: Tại sao infinitive)
con khóc?
Ex: What caused the problem?:
Because Khang hit me: Vì Điều gì đã gây nên vấn đề?
Khang đánh con.
His bad health caused him to
2) due to/because of + noun retire
pronoun
from his job: Sức khỏe yếu
Due to (tính từ), because of (giới khiến ông ấy phải nghỉ hưu.
từ) đều có nghĩa là “vì, bởi vì”
được đặt đầu câu hoặc giữa hai
mệnh đề của một câu.

Ex: The fish are dead due


to/because of the pulluted water:
Cá chết vì nước ô nhiễm.
3) make (khiến)

Make + noun/pronoun + Vo
(bare infinitive)

Ex: Her comments made me


angry: Lời nhận xét của cô ta
khiến tôi tức giận.

The polluted water makes the


fish die: Ô nhiễm nước khiến cá
chết.

X/ Reported speech (câu tường thuật)

-   Lời nói trực tiếp (direct speech) là lời nói khi chúng ta lặp lại nguyên văn của
người nào đó.

-   Lời nói gián tiếp (reported speech) là lời tường thuật lại ý của người nói, đôi
khi không cần dùng đúng những từ của người nói.

Ex: Peter says: “I am hungry”: Peter nói: “Tôi đói bụng”.

Peter said that he was hungry: Peter nói rằng cậu ấy đói bụng.

Chúng ta sử dụng lời nói gián tiếp khi chúng ta dùng từ ngữ của mình để
tường thuật lại điều mà người nào đó nói.

Muốn đổi câu mệnh lệnh, yêu cầu và đề nghị từ câu trực tiếp sang câu gián
tiếp, chúng ta phải thay đổi chủ từ, động từ và trạng từ chỉ thời gian hay địa
điểm.

  Động từ tường thuật thường được dùng là: ordered = commanded: ra lệnh;
asked = requested: yêu cầu; begged: nài nỉ; told: bảo

Ex1: The teacher said to the students: “Sit down”.

The teacher told the student to sit down.

Ex2 The teacher said to the students, “Don’t look at your books!”
The teacher told the studdents not to look at their books.

Muốn đổi một câu từ trực tiếp sang gián tiếp, ta phải chú ý những nguyên tắc
sau:

1) Động từ tường thuật của câu lời nói thường là say và tell.

Ex: My friend said, “I will call him tomorrow”.

-> My friend said that she would call him the day after.

2) Say to + Noun (Say to luôn luôn theo sau là một danh từ làm túc từ)

Ex: He said to his friend, “He will leave Ho Chi Minh City tomorrow”.

-> He told his friend that he would leave Ho Chi Minh City tomorrow.

Lưu ý:

- Khi chuyển lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp, ta chuyển said to thành
told. Ngoài ra còn phải thay đổi ngôi số của đại từ cho phù hợp.

Ex: He said, “I have to finish these exercises”

He told me that he had to finish those exercises.

- Ngoài say và tell một số động từ khác như ask, answer, exclaim, suggest,...
cũng được dùng để tường thuật tùy theo ý nghĩa của câu lời nói.

3) Khi đổi một câu từ trực tiếp sang gián tiếp ta phải lùi thì

DIRECT SPEECH REPORTED SPEECH

Present simple Past simple

Jerry said, “I never eat Jerry said that she never ate
chicken.” chicken

Present continuous Past continuous

She said, “I’m looking for the She said she was looking for tbe
books.” books.

Present perfect Past perfect

He said, “I’ve watched that He said he had watched that


film.” film.

Present perfect continuous Past perfect continuous

Mark said, “I’ve been learning Mark said he had been learmad
Janpanese for 4 years.” Janpanese for 4 years.

Past simple Past simple/Past perfect

Mai said, “I went to the zoo by Mai said she went/had gone to
bus.” tbe zoo by bus.

Past continuous Past continuous/Past perfect


continuous
Cherry said, “I was sitting in
the park at 9 o’clock.” Cherry said she was sitting/had
been sitting in the park at 9
o’clock.

Past perfect Past perfect

Diana said, “My money had Diana said her money had run
run out.” out.

Future simple Future in the past

July said, “I will phone you.” July said she would phone me.

Future continuous Future continuous in the past

Thomas said, “I will be playing Thomas said he would be


football tomorrow.” playling football tomorrow.

Can Could

He said, “You can sit there.” He said we could sit there.

May Might

Tram said, “I may go to the Tram said she might go to the


museum.” museum.

Must Must/Had to

Hoa said, “I must finish this Hoa said she must/had to finish
report.” thia report.

 4. Thay đổi trạng từ chỉ thời gian.

Trạng từ chỉ thời gian trong lời nói trực tiếp được biến đổi thành trạng pr
khác trong lời nói gián tiếp.

this --> that

these --> those

here --> there

now --> then

today --> that day

tonight --> that night

ago --> before

this week --> that week

yesterday ---> the day before

the day before yesterday—> two days before


This chỉ thị đại từ đứng một mình sẽ cnuyển thành it.

These chỉ thị đại từ đứng một mình sẽ chuyển thành them.

Ex: Lan said, “I have seen this film”

-> Lan said that she had seen that film.

He said, “ I bought these for you, Nga”

-> He told Nga that he had bought them for her.

She said, “I met him yesterday.”

-> She said that she had seen him the day before

Lưu ý: Trong các trường hợp sau đây thì động từ trong lời nói trực tiếp sẽ
không thay đổi.

a) Động từ tường thuật ở thì tương lai đơn và các thì hiện tại (Hiện tại đơn,
hiện tại hoàn thành, hiện tại tiếp diễn)

Lan says: “I am arriving at about 6.00 a.m.”

-> Lan says she’s arriving at about 6.00 a.m

b) Lời nói trực tiếp diễn tả chân lý.

My teacher said, “The earth moves around the sun.”

-> My teacher said that the earth moves around the sun.

c) Câu đi với cấu trúc would rather + subject + simple past và cấu trúc It’s high
time + subject + simple past

Ex: He said, “I’d rather Lan took me to the airport”

-> He said that he would rather Lan took him to the airport.

His father said, “It’s high time you went to bed, Hung”

-> His father told Hung that it was high time he went to bed.
d) Câu đi với cấu trúc wish và câu điều kiện loại 2 và loại 3 khi chỉ sang lời nói
gián tiếp cũng không thay đổi thì.

Ex:

Cách chuyển câu hỏi trực tiếp sang lời nói gián tiếp:

Khi đổi câu hỏi trực tiếp sang lời nói gián tiếp ta cần thay đổi một số điểm
sau:

1) Thì, đại từ tính từ sở hữu, trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn thay đổi như
trong câu phát biểu bình thường.

- Thể nghi vấn của động từ đổi thành thể xác định. Do đó trong câu hỏi gián
tiếp không có dấu hỏi.

Ex: He said: "Where does she live?": Anh ấy nói: "Cô ấy sống ở đâu?"

—> He asked where she lived: Anh ấy hỏi cô ấy sống ở đâu.

2) Nếu động từ giới thiệu là “say” ta phải đổi nó thành một động từ hỏi như
ask, inquire, wonder, want to know...

Ex: He said "Where is the bookstore?": Anh ta nói "Nhà sách ở đâu vậy?m'

—> He asked where the bookstore was: Anh ta hỏi nhà sách ở đâu.

- Ask, inquire, wonder cũng được dừng trong lời nói trực tiếp. Chúng được
đặt ở cuối câu nói:

Ex: "Where is the bookstore?" he inquired: Anh ta hỏi: "Nhà sách ở đâu vậy?"

3) Theo sau “ask” có thể là đại từ chỉ người nghe.

Ex: He asked: "What have you got in your bag?": Anh ta hỏi: "Ông đã mang gì ở
trong túi xách vậy?"

—> He asked me what I had got in my bag: Anh hỏi tôi đã mang gì trong túi xách.

Nhưng inquire, wonder, want to know không thể có túc từ gián tiếp, vì thế nếu
ta muốn thuật lại câu hỏi có đề cập đến người nghe, ta phải dùng ask
Ex: He said: "Trang, when is the next train?": Ông ta nói: "Trang, chuyến xe lửa kể
tiếp là khi nào vậy?"

—> He asked Trang when the next train was: Ông ấy hỏi Trang khi nào thì tới
chuyến xe lửa tiếp theo.

Nếu ta dùng inquire, wonder, want to know ta phải bỏ Trang.

4) Câu hỏi trực tiếp mở đầu bằng một từ nghi vấn (từ hỏi).

When, where, who, how, why... thì từ nghi vấn phải được lặp lại ở câu hỏi
gián tiếp.

Ex: He said: "Why didn't you put on the brake?”: Ông ấy hỏi: "Tại sao cô không
gắn phanh vào?"

—> He asked (her) why she hadn't put on the brake: Ông ấy hỏi cô bé sao không
gắn phanh vào.

5) Nếu không có từ nghi vấn, ta phải dùng if hoặc whether.

Ex: "Is any there?" he said: Anh ấy hỏi: "Có ai ở đó không'?"

 He asked if/whether anyone was there: Anh ấy hỏi có ai ở đó không.

+ Thường ta có thể dùng cả if lẫn whether. If được dùng nhiều hơn.

Ex: "Do you know Nam?" he said: Anh ta hỏi: "Cậu có biết Nam không'?"

—> He asked if/whether I knew Nam: Anh ấy hỏi tôi có biết Nam không.

+ Whether có thể nhấn mạnh rằng ta phải lựa chọn.

Ex: "Do you want to go by air or sea?" the travel agent asked: Nhân viên đại lý du
lịch hỏi: "Ông muốn đi bằng máy bay hay tàu thủy vậy?"

The travel agent asked whether I wanted to go by air or by sea?: Nhân viên đại lý
du lịch hỏi liệu tôi muốn đi bằng đường hàng không hay bằng đường biển?

Lưu ý:

whether or not (có hay không)


Ex: "Do you want to insure your luggage or not?", he asked: Ông ta hỏi: "Ông có
muốn bảo hiểm hành lý hay không?"

—> He asked whether or not I wanted to insure my luggage: Anh ta hỏi tôi có
muốn đảm bảo hành lý của tôi hay không.

+ Ta có thể dùng cấu trúc whether + nguyên mẫu sau các động từ wonder,
want to know.

Ex: "Shall/should I wait for them or go on?" he wondered: Anh ấy thắc mắc. "Tôi
nên đợi họ hay tiếp tục đi đây?"

—> He wondered whether to wait for them or go on: Ông ấy tự hỏi liệu nên chờ họ
hay là đi về.

+ Whether được dùng trong câu có mệnh đề điều kiện để tránh trường hợp có
2 từ if.

Ex: "If you get the job will you move to Ha Noi?" Khang asked: Khang hỏi: "Nếu
xin được việc làm. cậu có dời đến Hà Nội không?"

—> Khang asked whether/if I got the job I'd move to Ha Noi: Khang hỏi liệu tôi
tìm được việc tôi có chuyển đến Hà Nội không.

B/ Pronunciation

I/ Đánh dấu nhấn âm trên từ có âm kết thúc là -ic và -al

Khi thêm một hậu tố -ic vào một từ thì sẽ làm từ đó thay đổi cách nhấn âm.
Ta sẽ nhấn âm trước ngay hậu tố thêm vào. Hay nói cách khác ta sẽ nhấn âm
ngay trước hậu tố -ic của một từ.

Ex: atom —> a’tomic;

poet —> po' etic

Khi thêm một hậu tố -al vào một từ thì sẽ không làm thay đổi cách nhấn âm
của từ đó.

Ex: 'music —> 'musical


Lưu ý: Nếu một từ có thể dùng cả hai hậu tố: một hậu tố là -ic và một hậu tố khác
là -al, thì giữa hai từ này có cùng một cách nhấn âm.

Ex: e'conomy —>economic —> economical

II/ Đánh dấu nhấn âm trên từ có âm kết thúc là –ity và –itive

Các từ có hậu tố là: -ity, -itive thì trọng âm rơi trước những hậu tố này.

Ex: oppor'tunity, ’positive

C/ Vocabulary

UNIT 7. POLLUTION: Ô nhiễm

1. affect (v) /əˈfekt/: làm ảnh hưởng

2. algea (n) /ˈældʒiː/: tảo

3. aquatic (adj) /əˈkwætɪk/: dưới nước

4. billboard (n) /ˈbɪlbɔːd/: biển quảng cáo ngoài trời

5. blood pressure (n) /blʌd ˈpreʃə/: huyết áp

6. cause (n,v) /kɔːz/: nguyên nhân, gây ra

7. cholera (n) /ˈkɒlərə/: bệnh tả

8. come up with (v) /kʌm ʌp wɪð/: nghĩ ra

9. contaminate (v) /kənˈtæmɪneɪt/: làm bẩn

10. contaminant (n) /kənˈtæmɪnənt/: chất gây bẩn

11. dump (v) /dʌmp/: vứt, bỏ

12. earplug (n) /ˈɪəplʌɡ/: cái nút tai

13. effect (n) /ɪˈfekt/: kết quả

14. fine (v) /faɪn/: phạt tiền


15. float (v) /f əʊt/: nổi

16. groundwater (n) /ˈɡraʊndwɔːtə/: nước ngầm

17. hearing loss (n) /ˈhɪərɪŋ lɒs/: mất thính lực

18. illustrate (v) /ˈɪləstreɪt/: minh họa

19. litter (n, v) /ˈlɪtə/: rác vụn (mẩu giấy, vỏ lon…), vứt rác

20. measure (v) /ˈmeʒə/: đo

21. non-point source pollution (n) /nɒn-pɔɪnt sɔːs pəˈluːʃn/: ô nhiễm không nguồn


(nguồn phân tán)

22. permanent (adj) /ˈpɜːmənənt/: vĩnh viễn

23. point source pollution (n) /pɔɪnt sɔːs pəˈluːʃn/: ô nhiễm có nguồn

24. poison (n, v) /ˈpɔɪzn/: chất độc, làm nhiễm độc

25. pollutant (n) /pəˈluːtənt/: chất gây ô nhiễm

26. radioactive (adj) /ˌreɪdiəʊˈæktɪv/: thuộc về phóng xạ

27. radiation (n) /ˌreɪdiˈeɪʃn/: phóng xạ

28. thermal (adj) /ˈθɜːml/: thuộc về nhiệt

29. untreated (adj) /ˌʌnˈtriːtɪd/: không được xử lý

30. visual (adj) /ˈvɪʒuəl/: thuộc về thị giác

UNIT 8. ENGLISH SPEAKING COUNTRIES: Những quốc gia nói tiếng Anh

1. Aborigines (n) /ˌæbəˈrɪdʒəniz/ thổ dân châu Úc

2. absolutely (adv) /ˈæbsəluːtli / tuyệt đối, chắc chắn


3. accent (n) /ˈæksent/ giọng điệu4. awesome (adj) /ˈɔːsəm/ tuyệt vời

5. cattle station (n) / ˈkætl ˈsteɪʃn/ trại gia súc

6. ghost (n) /ɡəʊst/ ma

7. haunt (v) /hɔːnt/ ám ảnh, ma ám

8. icon (n) /ˈaɪkɒn/ biểu tượng

9. kangaroo (n) /ˌkæŋɡəˈruː/ chuột túi

10. koala (n) /kəʊˈɑːlə/ gấu túi

11. kilt (n) /kɪlt/ váy ca-rô của đàn ông Scotland

12. legend (n) /ˈledʒənd/ huyền thoại

13. loch (n) /lɒk/ hồ (phương ngữ ở Scotland)

14. official (adj) /əˈfɪʃl/ chính thống/ chính thức

15. parade (n) /pəˈreɪd/ cuộc diễu hành

16. puzzle (n) /ˈpʌzl/ trò chơi đố

17. schedule (n) /ˈʃedjuːl/ lịch trình, thời gian biểu

18. Scots/ Scottish (n) /skɒts/ ˈskɒtɪʃ/ người Scotland

19. state (n) /steɪt/ bang

20. unique (adj) /juˈniːk/ độc đáo, riêng biệt

UNIT 9. NATURAL DISATERS: Thảm họa thiên nhiên

1. accommodation (n) /əˌkɒməˈdeɪʃn/: chỗ ở

2. bury (v) /ˈberi/: chôn vùi, vùi lấp


3. collapse (v) /kəˈlæps/: đổ, sập, sụp, đổ sập

4. damage (n) /ˈdæmɪdʒ/: sự thiệt hại, sự hư hại

5. disaster (n) /dɪˈzɑːstə/: tai họa, thảm họa

6. drought (n) /draʊt/: hạn hán

7. earthquake (n) /ˈɜːθkweɪk/: trận động đất

8. erupt (v) /ɪˈrʌpt/: phun (núi lửa)

9. eruption (n) /ɪˈrʌpʃn/: sự phun (núi lửa)

10. evacuate (v) /ɪˈvækjueɪt/: sơ tán

11. forest fire (n) /ˈfɒrɪst faɪər/: cháy rừng

12. homeless (adj) /ˈhəʊmləs/: không có nhà cửa, vô gia cư

13. mudslide (n) /ˈmʌdslaɪd/: lũ bùn

14. put out (v) /pʊt aʊt/: dập tắt (lửa..)

15. rage (v) /reɪdʒ/: diễn ra ác liệt, hung dữ

16. rescue worker (n) /ˈreskjuː ˈwɜːkə/: nhân viên cứu hộ

17. scatter (v) /ˈskætə/: tung, rải, rắc

18. shake (v) /ʃeɪk/: rung, lắc, làm rung, lúc lắc

19. tornado (n) /tɔːˈneɪdəʊ/: lốc xoáy

20. trap (v) /træp/: làm cho mắc kẹt

21. tsunami (n) /tsuːˈnɑːmi/: sóng thần

22. typhoon (n) /taɪˈfuːn/: bão nhiệt đới

23. victim (n) /ˈvɪktɪm/: nạn nhân


24. volcanic (adj) /vɒlˈkænɪk/: thuộc núi lửa

25. volcano (n) /vɒlˈkeɪnəʊ/: núi lửa

UNIT 10. COMMUNICATION: Giao tiếp

1. body language (n) /ˈbɒdi ˈlæŋɡwɪdʒ/: ngôn ngữ cơ thể, cử chỉ

2. communicate (v) /kəˈmjuːnɪkeɪt/: giao tiếp

3. communication breakdown (n) /kəˌmjuːnɪˈkeɪʃn ˈbreɪkdaʊn/: giao tiếp không


thành công, không hiểu nhau, ngưng trệ giao tiếp

4. communication channel (n) /kəˌmjuːnɪˈkeɪʃn ˈtʃænl/: kênh giao tiếp

5. cultural difference (n) /ˈkʌltʃərəl ˈdɪfrəns/: khác biệt văn hoá

6. cyber world (n) /ˈsaɪbə wɜːld/: thế giới ảo, thế giới mạng

7. chat room (n) /tʃæt ruːm/: phòng chat (trên mạng)

8. face-to-face (adj, ad) /feɪs tʊ feɪs/: trực diện (trái nghĩa với trên mạng)

9. interact (v) /ˌɪntərˈækt/: tương tác

10. landline phone (n) /ˈlændlaɪn fəʊn/điện thoại bàn

11. language barrier (n) /ˈlæŋɡwɪdʒ ˈbæriə/: rào cản ngôn ngữ

12. message board (n) /ˈmesɪdʒ bɔːd/: diễn đàn trên mạng

13. multimedia (n) /ˌmʌltiˈmiːdiə/: đa phương tiện

14. netiquette (n) /ˈnetɪket/:phép lịch sự khi giao tiếp trên mạng

15. non-verbal language (n) /nɒn-vɜːbl ˈlæŋɡwɪdʒ/: ngôn ngữ không dùng lời nó

16. smart phone (n) /smɑːt fəʊn/: điện thoại thông minh


17. snail mail (n) /sneɪl meɪl/: thư gửi qua đường bưu điện, thư chậm

18. social media (n) /ˈsəʊʃl ˈmiːdiə: mạng xã hội

19. telepathy (n) /təˈlepəθi/: thần giao cách cảm

20. text (n, v) /tekst/: văn bản, tin nhắn văn bản

21. verbal language (n) /ˈvɜːbl ˈlæŋɡwɪdʒ/: ngôn ngữ dùng lời nói

22. video conference (n, v) /ˈvɪdiəʊ ˈkɒnfərəns/: hội thảo, hội họp qua mạng có
hình ảnh

UNIT 11. SCIENCE AND TECHNOLOGY: Khoa học và công nghệ

1. archaeology (n) /ˌɑːkiˈɒlədʒi/: khảo cổ học

2. become a reality (v) /bɪˈkʌm ə riˈæliti/: trở thành hiện thực

3. benefit (n, v) /ˈbenɪfɪt/: lợi ích, hưởng lợi

4. cure (v) /kjʊə/: chữa khỏi

5. discover (v) /dɪˈskʌvə/: phát hiện ra

6. enormous (adj) /ɪˈnɔːməs/: to lớn

7. explore (v) /ɪkˈsplɔː/: khám phá, nghiên cứu

8. field (n) /fiːld/: lĩnh vực

9. improve (v) /ɪmˈpruːv/: nâng cao, cải thiện

10. invent (v) /ɪnˈvent/: phát minh ra

11. light bulb (n) /laɪt bʌlb/: bóng đèn

12. oversleep (v) /ˌəʊvəˈsliːp/: ngủ quên

13. patent (n, v) /ˈpætnt/: bằng sáng chế, được cấp bằng sáng chế
14. precise (adj) /prɪˈsaɪs/: chính xác

15. quality (n) /ˈkwɒləti/: chất lượng

16. role (n) /rəʊl/: vai trò

17. science (n) /ˈsaɪəns/: khoa học

18. scientific (adj) /ˌsaɪənˈtɪfɪk/: thuộc khoa học

19. solve (v) /sɒlv/: giải quyết

20. steam engine (n) /stiːm ˈendʒɪn/: đầu máy hơi nước

21. support (n, v) /səˈpɔːt/: ủng hộ

22. technique (n) /tekˈniːk/: thủ thuật, kĩ thuật

23. technical (adj) /ˈteknɪkl/ 

24. technology (n) /tekˈnɒlədʒi/: kĩ thuật, công nghệ

25. technological (adj) /ˌteknəˈlɒdʒɪkəl/: thuộc công nghệ, kĩ thuật

26. transform (v) /trænsˈfɔːm/: thay đổi, biến đổi

27. underground (adj, adv) /ʌndəˈɡraʊnd/: dưới lòng đất, ngầm

28. yield (n) /jiːld/: sản lượng

UNIT 12. LIFE ON OTHER PLANETS: Cuộc sống trên hành tinh khác

1. accommodate (v) /əˈkɒmədeɪt/: cung cấp nơi ăn, chốn ở; dung chứa

2. adventure (n) /ədˈventʃə/: cuộc phiêu lưu

3. alien (n) /ˈeɪliən/: người ngoài hành tinh

4. experience (n) /ɪkˈspɪəriəns/: trải nghiệm


5. danger (n) /ˈdeɪndʒə/: hiểm họa, mối đe dọa

6. flying saucer (n) /ˈflaɪɪŋ ˈsɔːsə/: đĩa bay

7. galaxy (n) /ˈɡæləksi/: dải ngân hà

8. Jupiter (n) /ˈdʒuːpɪtə/: sao Mộc

9. Mars (n) /mɑːz/: sao Hỏa

10. messenger (n) /ˈmesɪndʒə/: người đưa tin

11. Mercury (n) /ˈmɜːkjəri/: sao Thủy

12. NASA (n) /ˈnæsə/: cơ quan Hàng không và Vũ trụ Mỹ

13. Neptune (n) /ˈneptjuːn/: sao Hải Vương

14. outer space (n) /ˈaʊtə speɪs/: ngoài vũ trụ

15. planet (n) /ˈplænɪt/: hành tinh

16. poisonous (adj) /ˈpɔɪzənəs/: độc, có độc

17. Saturn (n) /ˈsætɜːn/: sao Thổ

18. solar system (n) /ˈsəʊlə ˈsɪstəm/: hệ mặt trời

19. space buggy (n) /speɪs ˈbʌɡi/: xe vũ trụ

20. stand (v) /stænd/: chịu đựng, chịu được, nhịn được

21. surface (n) /ˈsɜːfɪs/: bề mặt

22. trace (n, v) /treɪs/: dấu vết, lần theo dấu vết

23. terrorist (n) /ˈterərɪst/: kẻ khủng bố

24. trek (n, v) /trek/: hành trình, du hành

25. UFO (n) /ˌjuː ef ˈəʊ/: đĩa bay, vật thể bay không xác định
26. uncontrollably (adv) /ˌʌnkənˈtrəʊləbli/: không khống chế được

27. Venus (n) /ˈviːnəs/: sao Kim

28. weightless (adj) /ˈweɪtləs/: không trọng lượng

You might also like