Professional Documents
Culture Documents
tiếng anh hkii
tiếng anh hkii
A/ Grammar
– Loại câu điều kiện này diễn tả điều kiện có thể hoặc không thể thực hiện trong
tương lai.
Cấu trúc:
Ex: If I have the money, I will buy a big house: Nếu tôi có tiền, tôi sẽ mua một căn
nhà lớn.
I will be late for work if you don’t drive faster: Tôi sẽ bị trễ làm nếu bạn không lái
xe nhanh lên.
If you want to pass the exam, you must study harder: Nếu bạn muốn thi đỗ, bạn
phải học hành chăm chỉ hơn.
Lưu ý:
+ Thì hiện tại đơn có thể được dùng ở mệnh đề chính để diễn tả một điều kiện luôn
luôn đúng.
– Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không có thật thường được dùng để nói lên
sự tưởng tượng của người nói (điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc ở tương
lai).
Cấu trúc:
If clause (Mệnh đề chính) Main clause (Mệnh đề phụ)
If + S + could + Vo (bare
infinitive) + …,
Ex: If I were you, I would buy that bicycle: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ mua chiếc xe đạp
đó.
If I became rich, I would spend all my time travelling: Nếu tôi giàu, tôi sẽ dành tất
cả thời gian để đi du lịch.
If my dog could talk, he would/could tell me what he wants: Nếu con chó của tôi
có thể nói chuyện, nó sẽ nói cho tôi biết nó muốn những gì.
Lưu ý:
Cấu trúc:
a) Cách chia động từ “to be” ở thì hiện tại đơn như sau:
We are
pupils.
Phủ định I + am not … I am not a
(Negative boy.
form)
He/She/lt/danh từ + is not … She is not a
số ít pupil.
He is not a
girl.
We are not
pupils.
No, I am not
No, S + is
not/isn’t
No, S + are
not/ aren’t
b) Cách chia động từ thường ở thì hiện tại đơn như sau
Cách dùng:
Thì hiện tại đơn (The simple present) là một thì rất quan trọng trong tiếng
Anh và được dùng thường xuyên để diễn tả:
She doesn't come here very often: Cô ấy không đến dây thường xuyên.
What does this expression mean?: Thành ngữ này có nghĩa là gì?
3) Sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hay lịch trình.
Ex: Christmas Day falls on a Monday this year: Năm nay Giáng sinh rơi vào ngày
thứ Hai.
The plane leaves at 5:00 tomorrow morning: Máy bay cất cánh vào lúc 5 giờ sáng
ngày mai.
4) Suy nghĩ và cảm xúc tại thời điểm nói: tuy những suy nghĩ và cảm xúc này
có thể chỉ mang tính nhất thời và không kéo dài, chúng ta vẫn dùng thi hiện
tại đơn chứ không dùng thì hiện tại tiếp diễn.
Ex: They don't ever agree with us: Họ chưa bao giờ đồng ý với chúng ta.
She doesn't want you to do it: Cô ấy không muốn anh làm điều đó.
IV/ The present perfect tense (thì hiện tại hoàn thành)
Cấu trúc:
No, S + have
not/haven’t
Yes, S + has
No, S + has
not/hasn’t
Ex: I have seen this film four times: Tôi đã xem phim này bổn lần rồi.
He has worked in a bank for three years: Anh ta đã làm việc ở ngân hàng ba năm
rồi.
I haven't seen this movie before: Trước đây tôi chưa xem phim này.
Nếu chủ từ trong câu là who/what thì trật tự từ cũng giống như câu khẳng định.
Ex: Who has finished reading the book?: Ai đã đọc xong quyển sách rồi?
V3 = past participle: Quá khứ phân từ (cột thứ 3 trong bảng động từ bất quy tắc)
Để trả lời cho câu hỏi này, ta thường dùng thì hiện tại hoàn thành.
Ex: How long have you studied English?: Bạn đã học tiếng Anh được bao lâu rồi?
I have studied English for three years: Tôi đã học tiếng Anh được ba năm.
a) Động từ có quy tắc (regular verbs): thêm -ed vào sau động từ nguyên mẫu
(xem quy tắc thêm -ed ở thì quá khứ đơn).
b) Động từ bất quy tắc (irregular verbs): động từ ở cột 3 trong bảng động từ bất
quy tắc (V3)
Cách dùng:
Ex: I have read a new report: Tôi vừa đọc một bài báo mới.
I have just come back from Japan: Tôi vừa mới trở về từ Nhật.
b) Hành động đã xảy ra trong quá khứ khi chúng ta không biết rõ hoặc không
muốn đề cập đến thời gian chính xác mà hành động đã xảy ra.
– Nếu muốn đề cập đến thời gian của hành động, ta phải dùng thì quá khứ đơn.
Ex: I went to school by bike last week: Tôi đã đi học bằng xe đạp vào tuần trước.
It rained everyday last month: Ngày nào trời cũng mưa vào tháng trước.
c) Hành động xảy ra nhiều lần trong quá khứ và hành động này có thể còn
được lặp lại trong hiện tại hoặc tương lai.
Ex: We have sometimes seen each other on (the) campus: Chúng tôi thỉnh thoảng
đã gặp nhau trong khuôn viên trường. (“chúng tôi” học cùng trường)
- Nếu không có liên quan đến hiện tại sự việc đã xảy ra quá lâu hoặc hành
động đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ nhưng không còn có thể lặp lại) ta
phải dùng thì quá khứ đơn.
Ex: Cai Lun invented paper: Thái Luân phát minh ra giấy.
d) Hành động hoặc quá trình xảy trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn
còn trong hiện tại.
No, I haven't had it yet: Chưa, tôi vẫn chưa ăn. (đến giờ vẫn chưa ăn)
He has already opened the door: Anh ấy đã mở cửa. (bây giờ cửa đang mở)
— Nếu không còn kết quả ở hiện tại, ta dùng thì quá khứ đơn.
Ex: I posted the letter. Tôi đã gửi thư đi. (thư không còn ở đây)
e) Hành dộng bắt đầu ở quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp lục
ở tương lai. Cách dùng này có thể kết hợp với các phó từ until now, up to low,
so far, these few day, all day, và các giới từ for, since.
Ex: I have been here for three years: Tôi đã ở đây khoảng 3 năm. (đến nay vẫn còn
ở đây)
She has worked in this company since her graduation: Cô ấy làm việc ở công ty
này từ khi cô ấy tốt nghiệp (sau khi tốt nghiệp đến nay, hiện nay vẫn làm ở đó)
She has waited here for you all day: Cô ấy đã đợi bạn ở đây cả ngày.
– Nếu hành động xảy ra trong khoảng thời gian và đã chấm dứt trong quá
khứ, ta phải dùng thì quá khứ đơn. Với hành động này thường đi với dộng từ
diễn tả hành động ngắn, như: leave, go, come, arrive, begin, buy, grow, die,
join, become...
Ex: I came to London three days ago: Tôi đến London 3 ngày trước.
His father died three years ago: Cha của anh ấy mất đã 3 năm.
Không thể nói: His father has died for three years.
f. Thì hiện tại hoàn thành thường được dùng để thông báo tin mới hoặc loan
báo một sự việc vừa mới xảy ra.
The road is closed. There has been an accident: Đường đã bị chặn. Có tai nạn xảy
ra.
Nhưng nếu chúng ta tiếp tục nói một cách chi tiết thì ta dùng thì quá khứ đơn.
Lưu ý: Các từ hoặc cụm từ thường được dùng với thì hiện tại hoàn thành: just,
recently, lately (gần đây, vừa mới), before (trước đây), already (rồi), ever (đã
từng), never (không bao giờ, chưa bao giờ), for (trong khoảng), hoặc dùng for
trước danh từ chỉ quãng thời gian: for six days (khoảng 6 ngày), for a year (khoảng
1 năm), for a long time (khoảng một thời gian dài),...
– Những trạng từ như ever, never, already thường đứng trước quá khứ phân từ.
– Những trạng từ như yet, once, twice, three times, a few minutes, several times,
many times, so far, already thường đứng cuối câu
Ex: She has lived in Ho Chi Minh City since 1996: Cô ấy đã sống ở Thành phố Hồ
Chí Minh từ năm 1996.
Ex: She has lived in Ho Chi Minh City since she was 18: Cô ấy sống ở Thành phố
Hồ Chí Minh từ khi lên 18.
Lưu ý:
Ex: Last year, I went on holiday in Da Lat. I stayed there for one week: Năm ngoái
tôi đi du lịch ở Đà Lạt. Tôi ở đó một tuần lễ.
Cấu trúc:
The house was dirty. They hadn’t cleaned it for weeks: Ngôi nhà rất dơ. Mấy tuần
rồi họ đã không lau dọn nhà.
Cách dùng:
a) Hành động hoặc trạng thái đã xảy ra và đã kết thúc trước một thời điểm
trong quá khứ.
By the end of last semester, we had finished Book IV: Cuối học kỳ trước, chúng ta
đã hoàn thành quyển 4.
Before his mother came back, he had tidied up the whole room: Trước khi mẹ về,
anh ấy đã dọn dẹp xong căn phòng.
b) Hành động đã xảy ra và kết thúc trước một hành động quá khứ khác (hành
động xảy ra trước dùng quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau dùng quá
khứ đơn).
I had seen him before he saw me: Tôi đã nhìn thấy anh ta trước khi anh ta nhìn
thấy tôi. (hành động “tôi nhìn thấy anh ta trước” chia ở thì quá khứ hoàn thành, còn
hành động “anh ta nhìn thấy tôi” sau chia ở thì quá khứ đơn)
She remembered she had returned the money to Alice, but Alice just forgot it: Cô
ấy nhớ đã trả lại tiền cho Alice nhưng Alice lại quên, (hành động “cô ấy trả lại
tiền” xảy ra trước chia quá khứ hoàn thành, còn hành động “Alice đã quên” xảy ra
sau nên chia quá khứ đơn)
c) Hành động đã xảy ra và kéo dài đến một thời điểm nào đó trong quá khứ.
Ex: By nine o'clock, we had studied for three hours in the classroom: Chúng tôi đã
học 3 tiếng đồng hồ trong lớp từ lúc 9 giờ.
I had worked for several hours when he called: Tôi đã làm việc dược vài tiếng khi
anh ta gọi.
She told me that she had walked for two hours: Cô ấy nói với tôi rằng cô ấy đã đi
dạo được khoảng 2 giờ.
Before we knew him, he had made some friends: Trước khi chúng tôi biết anh ấy,
anh ấy đã có một vài người bạn.
VI/ The future continuous tense (thì tương lai tiếp diễn)
Cấu trúc:
No, S + won’t be
Has + He/She/It
Câu hỏi Wh- dùng trong thì hiện tại hoàn thành
Cách dùng:
a) Một hành động sẽ xảy ra vào một thời điểm nhất định trong tương lai.
Ex: This time tomorrow I'll be sitting on the train for Hanoi: Vào giờ này ngày mai
tôi đang trên tàu đến Hà Nội.
He will be staying with his parents tomorrow morning: Anh ấy sẽ ở với bố mẹ vào
sáng mai.
b) Dùng kết hợp với thì hiện tại tiếp diễn khác để diễn đạt hành động đang
song song xảy ra. Một ở hiện tại, còn một ở tương lai.
Ex: Now we are learning English here, but at this time tomorrow we be attending
the meeting at the office: Bây giờ chúng tôi đang học tiếng Anh ở đây, nhưng vào
khoảng thời gian này ngày mai chúng tôi sẽ tham dự một cuộc họp tại văn phòng.
c) Được dùng để đề cập đến các sự kiện tương lai đã được xác định / quyết
định (không mang ý nghĩa tiếp diễn).
Ex: Professor Baxter will be giving another lecture on Roman glass- making at the
same time next week: Giáo sư Baxter sẽ có một bài diễn thuyết về việc làm kính
của người La Mã vào cùng thời gian này tuần tới.
d) Hoặc những sự kiện được mong đợi là sẽ xảy ra theo một tiến trình thường
lệ (nhưng không diễn đạt ý định của cá nhân người nói).
Ex: You will be hearing from my solicitor: Bạn sẽ được nghe từ luật sư của tôi.
I will be seeing you one of these days, I expect: Tôi mong sẽ được gặp bạn trong
một ngày gần đây.
Ex: Don't phone now, they will be having dinner: Đừng gọi điện thoại lúc này, họ
đang ăn tối.
f) Diễn đạt lời đề nghị nhã nhặn muốn biết về kế hoạch cùa người khác.
Ex: Will you be staying in here this evening?: Ông có dự định ở lại đây tối nay chứ
ạ?
Cấu trúc:
No, S + won’t be
Has + He/She/It
Động từ “be” ở đây phải phù hợp với chủ ngữ cũng phải thể hiện được thì của câu.
Khi dịch nghĩa câu bị động, ta dịch là “bị, được” tùy vào câu, ngữ cảnh mà ta chọn
nghĩa cho phù hợp.
Cách dùng:
1) Chúng ta không biết người gây ra hành động, hoặc không cần thiết phải
nói. Trường hợp này không cần cụm từ với by.
Ex: Her legs were broken in the accident yesterday: Chân của cô ấy bị gãy trong vụ
tai nạn hôm qua.
The house is swept every day: Ngôi nhà được quét mỗi ngày.
The pen has been put into the box: Cây viết được đặt vào hộp.
I was told that you would meet me at the bookstore: Tôi đã được nói rằng bạn sẽ
gặp tôi tại nhà sách.
2) Để nhấn mạnh người bị tác động bởi hành động. Nếu muốn đồng thời chỉ
ra người gây ra hành động thì có thể thêm cụm từ by.
Ex: This letter must be written by his sister: Lá thư này phải được viết bởi chị gái
của anh ấy.
The house next-door/nextdoor has been bought by Mr. Tung: Nhà kế bên đã được
ông Tùng mua.
3) Khi người nói đưa ra phép lịch sự, kế hoạch, chính sách, nhưng không cần
phải nói hoặc tránh nói ra hành động.
It's hoped that such things would not happen again: Hi vọng việc như vậy sẽ không
xảy ra lần nữa.
Your proposal is generally considered impractical: Đề xuất của bạn nhìn chung bị
coi/đánh giá là thiếu thực tế.
4) Thông báo, bố cáo trang trọng hoặc mô tả sự việc khách quan thường dùng
thể bị động.
Ex: The applicant is required to fill in this form first: Người xin việc đầu tiên được
yêu cầu điền vào mẫu đơn.
Passengers are requested to remain seated until the train comes to a complete stop:
Hành khách được yêu cầu ngồi nguyên vị trí cho đến khi tàu lửa dừng lại hoàn
toàn.
5) Để hành ván lưu loát hoặc theo tình huống cụ thể và để tránh lặp lại chủ từ.
Ex: The famous star appeared and was warmly welcomed by the people: Diễn viên
nổi tiếng xuất hiện và được chào đón nhiệt liệt bởi mọi người.
The film won the prize and was directed by Trung Du Dan: Bộ phim giành giải
được viết bởi Trung Du Dân.
1) Muốn chuyển một câu chủ động sang câu bị động ta thực hiện như sau
S(Passive) V (Passive) by + O
(Passive)
a) Lấy tân ngữ (O) trong câu chủ động làm chủ ngữ (S) trong câu bị động.
b) Động từ V(A) đổi sang V(P). Chú ý thì của câu luôn không đổi, động từ be phải
phù hợp với chủ ngữ và thì của câu.
c) Chủ ngữ S(A) trong câu chủ động trở thành tân ngữ O(P) đứng sau by trong câu
bị động. Nếu không cần thiết làm rõ chủ ngữ gây ra hành động có thể lược bỏ đi
cụm từ by + tân ngữ.
Ex: She has cooked the Ex: The food has been
food. cooked (by her).
Lưu ý:
I -> Me
We -> Us
He -> Him
She -> Her
It -> It
2) Nếu chủ ngữ trong câu chủ động là They hoặc someone, somebody,
people, ... khi chuyển sang câu bị động, chúng ta có thể bỏ by you, by them, by
someone, by somebody, by people, ...
Ex: They built the park in 2009. (câu chủ động) Họ xây công viên năm 2009 ->
(câu bị động) The park was built (by them) in 2009.
Nếu chúng ta muốn theo sau một động từ với hành động khác, chúng phải
dùng danh động từ hay một động từ nguyên mẫu có “to”.
Ex: I want to see Kungfu Panda 3 this Saturday: Tôi muốn xem phim Kungfu
Panda 3 vào thứ Bảy này.
Ex: Most people choose to walk in the park: Hầu hết mọi người chọn đi bộ trong
công viên.
He finally decided to quit playing game: Rốt cục anh ấy cũng quyết định bỏ chơi
game.
I'm planning to go to Ha Noi next month: Tôi định đi Hà Nội tháng sau.
Ex: I love to see animals: Tôi thích nhìn những con vật.
They always prefer to stay in big hotels: Họ thích ở trong những khách sạn lớn
hơn.
Lưu ý: Những động từ cảm xúc như love, hate, prefer... có thể theo sau một danh
dộng từ hoặc một động từ nguyên mẫu có “to” thì nghĩa vẫn không thay đổi.
Ex: Trinh loves going out with her friends = Trinh loves to go out with her friends:
Trinh thích đi chơi với bạn bè cô ấy.
Ex: We need to quiet in the classroom: Chúng ta cần phải giữ im lặng trong lớp
học.
I should try to speak English better: Tôi nên cố nói tiếng Anh tốt hơn.
If you want to have good friends, you need to be a good friend first: Nếu bạn muốn
có bạn tốt, trước hết bản thân bạn hãy là một người bạn tốt.
Động từ nguyên mẫu có “to” (to-infinitive) được dùng trong các trường hợp
sau:
1) Một số động từ khi đứng sau một trong những động từ sau đây đều phải ở
dạng to-infinitive.
afford (có đủ sức/khả năng), fail (trượt, mắc lỗi), dare (dám đương đầu), ask (hỏi,
xin phép), would like (muốn), would prefer (có thích), seem (dường như), tend
(trông nom, chăm sóc), attempt (cố gắng, thứ), claim (tuyên bố), start (bắt đầu),
continue (tiếp tục), wait (chờ đợi)
Trang decided to leave early: Trang đã quyết định rời khỏi sớm.
Ex: The machine is too heavy for me to lift: Cái máy nặng quá tôi nhấc khống nổi.
Ex: I saved money to buy a bicycle: Tôi đã tiết kiệm tiền để mua một chiếc xe đạp.
She was lucky enough to win the prize: Cô ấy đã đủ may mắn để thắng giải
thưởng.
4) Sau the first, the second, the last, the only hoặc sau hình thức so sánh cực
cấp để thay cho mệnh đề quan hệ
Ex: They are the first to leave all their money to charity: Họ là những người đầu
tiên để lại toàn bộ tiền bạc cho công cuộc từ thiện.
She was the only person in her village to study abroad: Cô ta là người duy nhất
trong làng đi du học.
5) Sau too + tính từ, phó từ, too + tính từ + a + danh từ, tính từ/phó enough.
Ex: He is too short to become a pilot: Anh ấy quá thấp, nên không thể làm phi
công.
Trinh was too numerate a pupil to succumb to such simple problems: Trinh là một
học sinh rất giỏi toán nên khống thể chịu thua những bài toán đơn giản như vậy.
This concrete bridge isn't strong enough to support heavy lorries: Chiếc cầu bê
tông này không đủ vững để chịu được xe tải nặng.
Ex: I want to know the sanctions against the failure to comply wi traffic
regulations: Tôi muốn biết biện pháp trừng phạt trường hợp không tuân thủ luật đi
đường.
Sau đây là một số từ/ cụm từ có Sau đây là một số tù/ cụm từ các
thể dùng để nêu nguyên nhân em có thể dùng để nêu kết quả
hay lý do một của vấn đề. một của vấn đề.
Make + noun/pronoun + Vo
(bare infinitive)
- Lời nói trực tiếp (direct speech) là lời nói khi chúng ta lặp lại nguyên văn của
người nào đó.
- Lời nói gián tiếp (reported speech) là lời tường thuật lại ý của người nói, đôi
khi không cần dùng đúng những từ của người nói.
Peter said that he was hungry: Peter nói rằng cậu ấy đói bụng.
Chúng ta sử dụng lời nói gián tiếp khi chúng ta dùng từ ngữ của mình để
tường thuật lại điều mà người nào đó nói.
Muốn đổi câu mệnh lệnh, yêu cầu và đề nghị từ câu trực tiếp sang câu gián
tiếp, chúng ta phải thay đổi chủ từ, động từ và trạng từ chỉ thời gian hay địa
điểm.
Động từ tường thuật thường được dùng là: ordered = commanded: ra lệnh;
asked = requested: yêu cầu; begged: nài nỉ; told: bảo
Ex2 The teacher said to the students, “Don’t look at your books!”
The teacher told the studdents not to look at their books.
Muốn đổi một câu từ trực tiếp sang gián tiếp, ta phải chú ý những nguyên tắc
sau:
1) Động từ tường thuật của câu lời nói thường là say và tell.
-> My friend said that she would call him the day after.
2) Say to + Noun (Say to luôn luôn theo sau là một danh từ làm túc từ)
Ex: He said to his friend, “He will leave Ho Chi Minh City tomorrow”.
-> He told his friend that he would leave Ho Chi Minh City tomorrow.
Lưu ý:
- Khi chuyển lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp, ta chuyển said to thành
told. Ngoài ra còn phải thay đổi ngôi số của đại từ cho phù hợp.
- Ngoài say và tell một số động từ khác như ask, answer, exclaim, suggest,...
cũng được dùng để tường thuật tùy theo ý nghĩa của câu lời nói.
3) Khi đổi một câu từ trực tiếp sang gián tiếp ta phải lùi thì
Jerry said, “I never eat Jerry said that she never ate
chicken.” chicken
She said, “I’m looking for the She said she was looking for tbe
books.” books.
Mark said, “I’ve been learning Mark said he had been learmad
Janpanese for 4 years.” Janpanese for 4 years.
Mai said, “I went to the zoo by Mai said she went/had gone to
bus.” tbe zoo by bus.
Diana said, “My money had Diana said her money had run
run out.” out.
July said, “I will phone you.” July said she would phone me.
Can Could
May Might
Must Must/Had to
Hoa said, “I must finish this Hoa said she must/had to finish
report.” thia report.
Trạng từ chỉ thời gian trong lời nói trực tiếp được biến đổi thành trạng pr
khác trong lời nói gián tiếp.
These chỉ thị đại từ đứng một mình sẽ chuyển thành them.
-> She said that she had seen him the day before
Lưu ý: Trong các trường hợp sau đây thì động từ trong lời nói trực tiếp sẽ
không thay đổi.
a) Động từ tường thuật ở thì tương lai đơn và các thì hiện tại (Hiện tại đơn,
hiện tại hoàn thành, hiện tại tiếp diễn)
-> My teacher said that the earth moves around the sun.
c) Câu đi với cấu trúc would rather + subject + simple past và cấu trúc It’s high
time + subject + simple past
-> He said that he would rather Lan took him to the airport.
His father said, “It’s high time you went to bed, Hung”
-> His father told Hung that it was high time he went to bed.
d) Câu đi với cấu trúc wish và câu điều kiện loại 2 và loại 3 khi chỉ sang lời nói
gián tiếp cũng không thay đổi thì.
Ex:
Cách chuyển câu hỏi trực tiếp sang lời nói gián tiếp:
Khi đổi câu hỏi trực tiếp sang lời nói gián tiếp ta cần thay đổi một số điểm
sau:
1) Thì, đại từ tính từ sở hữu, trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn thay đổi như
trong câu phát biểu bình thường.
- Thể nghi vấn của động từ đổi thành thể xác định. Do đó trong câu hỏi gián
tiếp không có dấu hỏi.
Ex: He said: "Where does she live?": Anh ấy nói: "Cô ấy sống ở đâu?"
2) Nếu động từ giới thiệu là “say” ta phải đổi nó thành một động từ hỏi như
ask, inquire, wonder, want to know...
Ex: He said "Where is the bookstore?": Anh ta nói "Nhà sách ở đâu vậy?m'
—> He asked where the bookstore was: Anh ta hỏi nhà sách ở đâu.
- Ask, inquire, wonder cũng được dừng trong lời nói trực tiếp. Chúng được
đặt ở cuối câu nói:
Ex: "Where is the bookstore?" he inquired: Anh ta hỏi: "Nhà sách ở đâu vậy?"
Ex: He asked: "What have you got in your bag?": Anh ta hỏi: "Ông đã mang gì ở
trong túi xách vậy?"
—> He asked me what I had got in my bag: Anh hỏi tôi đã mang gì trong túi xách.
Nhưng inquire, wonder, want to know không thể có túc từ gián tiếp, vì thế nếu
ta muốn thuật lại câu hỏi có đề cập đến người nghe, ta phải dùng ask
Ex: He said: "Trang, when is the next train?": Ông ta nói: "Trang, chuyến xe lửa kể
tiếp là khi nào vậy?"
—> He asked Trang when the next train was: Ông ấy hỏi Trang khi nào thì tới
chuyến xe lửa tiếp theo.
4) Câu hỏi trực tiếp mở đầu bằng một từ nghi vấn (từ hỏi).
When, where, who, how, why... thì từ nghi vấn phải được lặp lại ở câu hỏi
gián tiếp.
Ex: He said: "Why didn't you put on the brake?”: Ông ấy hỏi: "Tại sao cô không
gắn phanh vào?"
—> He asked (her) why she hadn't put on the brake: Ông ấy hỏi cô bé sao không
gắn phanh vào.
Ex: "Do you know Nam?" he said: Anh ta hỏi: "Cậu có biết Nam không'?"
—> He asked if/whether I knew Nam: Anh ấy hỏi tôi có biết Nam không.
Ex: "Do you want to go by air or sea?" the travel agent asked: Nhân viên đại lý du
lịch hỏi: "Ông muốn đi bằng máy bay hay tàu thủy vậy?"
The travel agent asked whether I wanted to go by air or by sea?: Nhân viên đại lý
du lịch hỏi liệu tôi muốn đi bằng đường hàng không hay bằng đường biển?
Lưu ý:
—> He asked whether or not I wanted to insure my luggage: Anh ta hỏi tôi có
muốn đảm bảo hành lý của tôi hay không.
+ Ta có thể dùng cấu trúc whether + nguyên mẫu sau các động từ wonder,
want to know.
Ex: "Shall/should I wait for them or go on?" he wondered: Anh ấy thắc mắc. "Tôi
nên đợi họ hay tiếp tục đi đây?"
—> He wondered whether to wait for them or go on: Ông ấy tự hỏi liệu nên chờ họ
hay là đi về.
+ Whether được dùng trong câu có mệnh đề điều kiện để tránh trường hợp có
2 từ if.
Ex: "If you get the job will you move to Ha Noi?" Khang asked: Khang hỏi: "Nếu
xin được việc làm. cậu có dời đến Hà Nội không?"
—> Khang asked whether/if I got the job I'd move to Ha Noi: Khang hỏi liệu tôi
tìm được việc tôi có chuyển đến Hà Nội không.
B/ Pronunciation
Khi thêm một hậu tố -ic vào một từ thì sẽ làm từ đó thay đổi cách nhấn âm.
Ta sẽ nhấn âm trước ngay hậu tố thêm vào. Hay nói cách khác ta sẽ nhấn âm
ngay trước hậu tố -ic của một từ.
Khi thêm một hậu tố -al vào một từ thì sẽ không làm thay đổi cách nhấn âm
của từ đó.
Các từ có hậu tố là: -ity, -itive thì trọng âm rơi trước những hậu tố này.
C/ Vocabulary
2. algea (n) /ˈældʒiː/: tảo
7. cholera (n) /ˈkɒlərə/: bệnh tả
11. dump (v) /dʌmp/: vứt, bỏ
20. measure (v) /ˈmeʒə/: đo
27. radiation (n) /ˌreɪdiˈeɪʃn/: phóng xạ
UNIT 8. ENGLISH SPEAKING COUNTRIES: Những quốc gia nói tiếng Anh
6. ghost (n) /ɡəʊst/ ma
7. haunt (v) /hɔːnt/ ám ảnh, ma ám
8. icon (n) /ˈaɪkɒn/ biểu tượng
9. kangaroo (n) /ˌkæŋɡəˈruː/ chuột túi
10. koala (n) /kəʊˈɑːlə/ gấu túi
12. legend (n) /ˈledʒənd/ huyền thoại
16. puzzle (n) /ˈpʌzl/ trò chơi đố
19. state (n) /steɪt/ bang
18. shake (v) /ʃeɪk/: rung, lắc, làm rung, lúc lắc
8. face-to-face (adj, ad) /feɪs tʊ feɪs/: trực diện (trái nghĩa với trên mạng)
22. video conference (n, v) /ˈvɪdiəʊ ˈkɒnfərəns/: hội thảo, hội họp qua mạng có
hình ảnh
6. enormous (adj) /ɪˈnɔːməs/: to lớn
13. patent (n, v) /ˈpætnt/: bằng sáng chế, được cấp bằng sáng chế
14. precise (adj) /prɪˈsaɪs/: chính xác
23. technical (adj) /ˈteknɪkl/
UNIT 12. LIFE ON OTHER PLANETS: Cuộc sống trên hành tinh khác
1. accommodate (v) /əˈkɒmədeɪt/: cung cấp nơi ăn, chốn ở; dung chứa
20. stand (v) /stænd/: chịu đựng, chịu được, nhịn được
22. trace (n, v) /treɪs/: dấu vết, lần theo dấu vết
25. UFO (n) /ˌjuː ef ˈəʊ/: đĩa bay, vật thể bay không xác định
26. uncontrollably (adv) /ˌʌnkənˈtrəʊləbli/: không khống chế được