Professional Documents
Culture Documents
A. VOCABULARY
New words Pronunciati on Defi niti on
shift /∫ift/ (n) ca, kíp
biologist /bai'ɔlədʒist/ (n) nhà sinh vật học
(to) join hands / dʒɔɪn hændz/ nắm tay nhau, cùng nhau
caring /ˈkeərɪŋ/ (adj) quan tâm tới người khác; chu đáo
responsibility /ri,spɔnsə'biləti/ (n) trách nhiệm
(to) take/assume the /teɪk - əˈsjuːm ðə chịu trách nhiệm với ai về điều gì đó
responsibility to sb for sth ri,spɔnsə'biləti/
(to) run the household /rʌn ðə 'haushould/ trông nom/ quản lý nhà cửa
(to) leave home for school /liːv həʊm fə(r) skuːl/ đến trường
(to) rush to /rʌʃ/ xông tới, lao vào
(to)be willing (to do sth) /ˈwɪlɪŋ/ sẵn sàng làm cái gì
(to) give a hand /ɡɪv ə hænd/ giúp một tay
eel soup /i:l suːp/ (n-phr) cháo lươn
attempt (to do sth/ at doing sth) /ə'tempt/ (n) sự cố gắng
-> in an attempt to do sth
(to) win a place at university thi đỗ vào trường đại học
(to) take out the garbage đổ rác
mischievous /'mist∫ivəs/ (adj) tinh nghịch, tai quái
mischief /'mist∫if/ (n) trò tinh nghịch, trò tinh quái
mischievously /'mist∫ivəsli/ (adv) tinh nghịch, tai quái
mischievousness /ˈmɪstʃɪvəsnəs/ (n) sự tinh nghịch
obedient (to sb/sth) /ə'bi:djənt/ (adj) biết vâng lời, ngoan ngoãn, dễ bả
≠ disobedient /dɪsəˈbiːdiənt/ (adj) ≠ không vâng lời
obedience /əˈbiːdiəns/ (n) sự vâng lời, ngoan ngoãn
obediently /ə'bi:djəntli/ (adv) biết vâng lời, ngoan ngoãn, dễ bảo
obey /əˈbeɪ/ (v) vâng lời, tuân theo, nghe theo
(to) mend /mend/ (v) sửa chữa
close-knit /'klousnit/ (adj) gắn bó với nhau (về tình cảm, quyền
lợi)
(to) support /sə'pɔ:t/ (v) ủng hộ
supportive /səˈpɔːrtɪv/ (adj) ủng hộ, khuyến khích, động viên
(to) come up được đề cập đến; xảy ra
frankly /'fræηkli/ (adv) thẳng thắn, trung thực
secure /si'kjuə/ (adj) an tâm
separately /ˈseprətli/ (adv) riêng rẽ, tách biệt nhau
(to) play tricks (on sb) chơi xỏ ai
2. Cách dùng:
- Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ, chấm dứt rồi và biết rõ thời gian.
Ex: Tom went to Paris last summer. (Tom đã đi đến Paris vào mùa hè trước)
My mother left this city two years ago. (Mẹ của tôi đã rời khỏi thành phố này cách đây 2 năm)
He died in 1980. (Ông ấy đã mất vào năm 1980)
- Diễn tả hành động đã xảy ra suốt một khoảng thời gian trong quá khứ, nhưng nay đã hoàn toàn
chấm dứt.
Ex: Mozart wrote more than 600 pieces of music. (Mô-za đã viết hơn 600 bản nhạc)
She worked as a secretary for five years before her marriage.
(Bà ấy đã làm thư ký khoảng 5 năm trước khi kết hôn)
3. Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:
– yesterday (hôm qua);
– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái
– ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)
– when: khi (trong câu kể)
MỞ RỘNG: CÁCH PHÁT ÂM ĐUÔI “-ED”
- /id/: động từ tận cùng bằng /t/ hoặc /d/ (tiền đô)
Ex: Wanted /ˈwɑːntɪd/: muốn Added /ædɪd/: thêm vào
- /t/: động từ tận cùng bằng /s/, /ʃ/, /tʃ/, /k/, /f/, /p/ (khi sang ʃông fải chờ shư phụ)
Ex: Hoped /hoʊpt/: Hy vọng Coughed /kɔːft/: Ho Fixed /fɪkst/: Sửa chữa
Washed /wɔːʃt/: Giặt, rửa Catched /kætʃt/: Bắt, nắm bắt Asked /æskt/: Hỏi
- /d/: còn lại
Ex: Cried /kraɪd/: Khóc Smiled /smaɪld/: Cười Played /pleɪd/: Chơi
Ngoại lệ:
- naked /'neɪkɪd/ learned /'lə:nɪd/ aged /eɪdʒɪd/ beloved /bɪ'lʌvɪd/
blessed /'blesɪd/ crooked /'krʊkɪd/ ragged /'ræɡɪd/ sacred /'seɪkrɪd/
wretched /'retʃɪd/,... hundred /'hʌndrəd/
SO SÁNH: THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH VÀ QUÁ KHỨ ĐƠN
a) Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã được hoàn tất ở quá khứ và thời gian xác định rõ ràng.
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ mà thời gian không được xác
định rõ ràng.
Ex: I went to the cinema last night. (Tối hôm qua tôi đã đi xem phim)
She has lost her wallet. (Cô ấy đã mất ví rồi)
b) Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động đã hoàn tất trong quá khứ và không còn liên quan đến
hiện tại.
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động bắt dầu từ trong quá khứ và còn tiếp tục đến hiện
tại, tương lai hoặc dừng lại ở lúc nói.
Ex: I lived there for ten years. (Tôi đã sống ở đó được 10 năm rồi) Bây giờ “tôi” không còn sống
ở đó nữa
I have lived for ten years. (Tôi đã sống ở đó được 10 năm rồi và vẫn còn đang sống ở đó)
c) Thì hiện tại hoàn thành đề cập đến hành động có tác động nào đó lên hiện tại mà khi phân tích, có
thể hành động đó ta dùng quá khứ đơn.
Ex: - Fact (hiện tại): He looks more handsome today. (Hôm nay trông anh ta đẹp trai hơn hẳn)
- Action (hành động ở hiện tại hoàn thành): He has had his hair cut. (Anh ta vừa cắt tóc)
- The analysis of the action (phân tích hành động ở quá khứ đơn)
+ When did he have her hair cut? (Anh ấy đã cắt tóc khi nào?) — Three days ago. (Cách đây ba ngày)
+ Where did he have her hair cut? (Anh ấy đã cắt tóc ở đâu?) — At Hana’s. (Ở tiệm Hana)
CHUYỂN TỪ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH SANG QUÁ KHỨ ĐƠN VÀ NGƯỢC LẠI:
- This is the first time/ It is the first time + S + have/has + Vpp. (Đây là lần đầu tiên ai đó làm gì đó)
= S + have/ has + never + Vpp + before.
= S + haven’t/ hasn’t + Vpp + before. (Ai đó chưa bao giờ làm gì đó trước đây)
Ví dụ: This is the first time I have seen him (đây là lần đầu tôi thấy anh ta)
=> I have never seen him before. (tôi chưa bao giờ thấy anh ta trước đây)
- S + started/ began + V-ing/ to-V + khoảng thời gian + ago. (Ai đó bắt đầu làm gì cách đây ...)
= S + have/ has + Vpp + for + khoảng thời gian. (Ai đó đã làm chuyện đó for + khoảng thời gian)
Bỏ started/ began
Ví dụ: I started / began studying English 3 years ago. (Tôi bắt đầu học Tiếng Anh cách đây 3 năm)
=> I have studied English for 3 years. (tôi học Tiếng Anh được 3 năm)
- S + started/ began + V-ing/ to-V + when + mệnh đề (gồm S + V2/ V-ed). (Ai đó bắt đầu làm gì đó
khi …)
= S + have/ has + Vpp + since + mệnh đề. (Ai đó đã làm gì đó từ khi …)
Ví dụ: I started / began studying English when I was in Grade 3. (Tôi bắt đầu học Tiếng Anh khi tôi
học lớp 3)
=> I have studied English since I was in Grade 3. (Tôi đã học tiếng Anh từ khi tôi học tiếng Anh)
- S + haven’t/ hasn’t + Vpp + since / for + ... (Ai đó đã không làm gì đó từ khi …)
= S + last + V2/ V-ed … + when + mệnh đề/ thời gian + ago. (Lần cuối ai đó làm gì đó là khi …)
= It has been + thời gian + since + S + last + V2/ V-ed …
= The last time + S + V2/ V-ed + was + thời gian + ago.
Ví dụ: I last saw him when I was a student. (Lần cuồi cùng tôi thấy anh ta là khi tôi là sinh viên)
=> I haven't seen him since I was a student. (Tôi đã không thấy anh ta từ khi tôi là sinh viên)
The last time she went out with him was two years ago. (Lần cuối cô ấy đi chơi với anh ấy là cách đây
2 năm)
=> She hasn't gone out with him for two years. (Cô ấy đã không đi chơi với anh ấy đã 2 năm nay rồi)
- S + haven’t/ hasn’t + Vpp + for + khoảng thời gian. (Ai đó đã không làm gì đó được + khoảng thời
gian)
= It’s + khoảng thời gian … + since + S + last + V2/ V-ed. (Đã khoảng thời gian từ khi ai đó làm gì đó
lần cuối)
Ví dụ: It's ten years since I last met him. (Đã 10 năm từ khi tôi gặp anh ấy lần cuối)
=> I haven't met him for ten years. (Tôi đã không gặp anh ta 10 năm rồi)
- When + did + S + V-inf +…? (Ai đó đã làm gì đó khi nào?)
= How long + have/ has + S + Vpp + …? (Ai đó đã làm gì đó bao lâu rồi?)
Ví dụ: When did you buy it? (Bạn đã mua nó khi nào?)
=> How long have you bought? (Bạn đã mua nó được bao lâu?)
LƯU Ý: Những động từ sau không chia ở các thì tiếp diễn:
Verbs of thinking (Chỉ nhận thức, suy nghĩ) believe, doubt, guess, imagine, know, realize,
suppose, understand.
Verbs of the senses (Chỉ giác quan) hear, smell, sound, taste.
Verbs of possession (chỉ sỡ hữu) belong to have (meaning possess), own, possess.
Verbs of emotion (Chỉ cảm giác) dislike, hate, like, love, prefer, regret, want, wish.
Verbs of appearance (Chỉ ngoại hình) appear, seem
Others (to)be, contain, depend on, include, involve,
mean, measure, weigh, require.
Ex: Jane was being at my house when you arrived. X
Jane was at my house when you arrived.