Professional Documents
Culture Documents
1. Vocabulary:
- Secure /sɪˈkjʊə(r)/ (adj): an toàn
- Nurse /nɜːs/ (n): nữ y tá
- Garbage /ˈɡɑːbɪdʒ/ (n): rác
- Attempt /əˈtempt/ (n): sự cố gắng;
(v): cố gắng
(n): cổ phiếu
- Safe /seɪf/ (adj): an toàn
- Assumed /əˈsjuːmd/ (adj): làm ra vẻ
- Silence /ˈsaɪləns/ (n): sự im lặng
- Thereafter /ˌðeərˈɑːftə(r)/ (adv): sau đó
- Serve /sɜːv/ (v): phục vụ
- Discharge /dɪsˈtʃɑːdʒ/ (n,v): sự dỡ hàng
- Offer /ˈɒfə(r)/ (v): tặng
- Career /kəˈrɪə(r)/ (n): sự nghiệp
- Divorce /dɪˈvɔːs/ (v): ly dị
- Stepmother /ˈstepmʌðə(r)/ (n): mẹ kế
- Marriage /ˈmærɪdʒ/ (n): hôn nhân, lễ cưới
- Effort /ˈefət/ (n): sự cố gắng
2. Grammar:
Diễn là hành động đã xảy ra và chấm Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ
dứt hoàn toàn trong quá khứ hay có không rõ thời gian và còn tiếp diễn
Diễn tả hành động xảy ra suối một thời Diễn tả hành động xảy ra suốt một
gian trong quá khứ và đã chấm dứt. khoảng thời gian trong quá khứ và hiện
Eg: We worked in this company for Eg: We have worked in this company
- Nhưng khi tiếp tục nói về những tin Thường dùng trong báo chí, truvền
báo chí, truyền thanh, truyền hình thì thanh, truyền hình để giới thiệu những
văn kể chuyện.
Eg: There’s been an accident on Main Street. Fortunately there was only a man
Note:
- Bỏ began/started
- Đưa to + Vo/Ving về nguyên dạng rồi đưa về P2
i. Forms:
ii. Usage:
- Hành động xảy ra suốt một khoảng thời trong quá khứ và còn tiếp tục đến
hiện tại.
- Hành động lặp đi lặp trong quá khứ không rõ thời gian.
tục.
- Hành động xảy ra trong quá khứ còn hậu quả ở hiện tại.
iii. Signs:
- For + khoảng thời gian: thường được dùng cho HTHT đơn.
- For + a period of time + now / For + the last / past + a period of time:
+ They have been working here for the last two years.
- Hành động bắt đầu một thời điểm cụ thể trong quá khứ và còn tiếp diễn đến
hiện tại. thường trong câu có Since + thời điểm / mốc thời gian (a point of
time or a date).
- Thường có cụm từ chỉ số lần: many / several / four times, twice, etc
- Trong câu cỏ từ: recently = lately (mới đây), so far (cho tới bây giờ), till/
until now, up to now, up to the present (cho tới bây giờ), before (trước
đây), all his/her/my ... life (suốt đời anh ấy/chị ấy/tôi...).
- Sau so sánh tuyệt đối; từ ever được dùng với thì HTHT.
+ Already (đã xong): diễn tả hành động xảy ra trước dự định, thường được viết
+ yet (chưa): dùng trong câu hỏi và phủ định và ở cuối câu, ngay sau từ NOT.
Eg: + Have you done the homework yet?
+ ever (có bao giờ): chỉ sự việc từ quá khứ đến hiện tại dùng trong câu nghi vấn và
+ never (chưa / không bao giờ) (bao hàm ý từ quá khứ đến hiện tại): dùng trong
+ Trái lại, just now (vừa nãy, vừa rồi) đi với thì QKĐ và được viết ở cuối câu.
ii. Usage:
- Hành động xảy ra tại một giờ/ thời điểm cụ thể trong quá khứ.
- Một hành động đang diễn liến bất chợt một hành động khác xảy đến ngăn
Eg: Last night when I was doing the exercises, my friend came in.
- Hai hoặc nhiều hành động xảy ra cùng một lúc trong quá khứ.
Eg: Last weekend, when I was working in the Harden, Tom was playing ball with
friends at school.
iii. Signs:
Eg: Mary was watching this program at this time last week.
i. Forms:
ii. Usage:
- Hành động xảy ra và đã chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ.
quá khứ.
- Hành động xảy ra suốt một khoảng thời gian trong quá khứ và đã chấm dứt.
- Hành động xảy ra sau một hành động khác, hay một chuỗi hành động trong
quá khứ.
- Một tình huống hay thói quen trong quá khứ và nay đã chấm dứt.
iii. Signs:
Eg: It’s time they chanced the method of teaching and learning.
- Yesterday: ngày hôm qua
- Time + ago
- Once (upon the time): Một lần/ ngày xửa ngày xưa
Eg: Once upon a time, there was a stunning princess called Cinderella.
- Phát âm là /s/ khi các V có tận cùng là th, p, k, ph (f), t, gh(f), ke, te, the,
pe
- Phát âm là /iz/ khi các V có tận cùng là s, ss, sh, ch, x, z, se, ce, ge
1. Vocabulary:
- In fact (idiom): thật ra
- Generation /ˌdʒenəˈreɪʃn/ (n): thế hệ
- Ceremony /ˈserəməni/ (n): nghi lễ
- Diverse /daɪˈvɜːs/ (adj): đa dạng
- Afford /əˈfɔːd/ (v): có đủ sức
- Overburden /ˌəʊvəˈbɜːdn/ (v): đè nặng
- Fear /fɪə(r)/ (n): sự sợ hãi
- Basically /ˈbeɪsɪkli/ (adv): về cơ bản
- Impression /ɪmˈpreʃn/ (n): ấn tượng
- Advisory /ədˈvaɪzəri/ (adj): tư vấn
- Apologetic /əˌpɒləˈdʒetɪk/ (adj): có lỗi
- Basic /ˈbeɪsɪk/ (adj): cơ bản
- Society /səˈsaɪəti/ (n): xă hội
- Attendance /əˈtendəns/ (n): số người dự
- Individual /ˌɪndɪˈvɪdʒuəl/ (n): cá nhân
2. Grammar:
- Phát âm là /t/ khi V có tận cùng là ch, s, x, k, p, ph, f, ss, se, ce, gh(f), sh
in the box.
B: Not me. I ______ any soda at all since last week. I ______ water all
A: Yes, she did. She ______ that one about five years ago.
B: I’ve just finished. I ______ something special for you. It’s called “Ants
on a tree’’.
A: Gross!
B: Actually, I ______ it for you many times before. It’s just meatballs with
rice noodles.
She (3) ______ thousands of pictures since the 1980s. Last year, she (4)
______ an international prize for nature photography. She (5) ______ many prizes
over the years. Recently, Ms Dare (6) ______ interested in rhinos. She (7) ______
them for the last few months. I am sure we (8) ______ some interesting photos
soon.
brackets.
I am writing this letter to complain about the noise from Apartment 3C. I (1)
(move) ______ into Apartment 2C on November 1. Since I (2) (move) ______ in,
my upstairs neighbors have their stereo loudly every night. I (3) (ask) ______ them
to turn it down several times. But they (4) (not/ stop) ______ the noise yet. I am a
student, and I (5) (study) ______ every night. I (6) (fail) ______ my final exams
next month unless this noise stops. I would be grateful if you (7) (can talk) ______
to my neighbors and ask them to turn down their stereo after 10.00 p.m.
Sincerely,
John.
III. Unit 3 – Ways of socializing: Các phương thức giao tiếp xã hội
1. Vocabulary:
- Decent /ˈdiːsnt/ (adj): lịch sự
- Kid /kɪd/ (v): nói đùa
- Attention /əˈtenʃn/ (n): sự chú ý
- Non-verbal /ˌnɒn ˈvɜːbl/ (adj): không bằng văn bản hay lời nói/ phi ngôn
ngữ
- Assistance /əˈsɪstəns/ (n): sự giúp đỡ
- Rude /ruːd/ (adj): vô lễ
- Simply /ˈsɪmpli/ (adv): giản dị
- Handle /ˈhændl/ (v): đối xử / xử lý
- Reasonable /ˈriːznəbl/ (adj): hợp lý
- Regulation /ˌreɡjuˈleɪʃn/ (n): điều lệ
- Posture /ˈpɒstʃə(r)/ (n): tư thế
- Shy /ʃaɪ/ (adj): e thẹn
- Lack /læk/ (n):sự thiếu
- Movement /ˈmuːvmənt/ (n): sự cử động
- Tap /tæp/ (v): gõ
- Express /ɪkˈspres/ (v): biểu lộ
- Attentive /əˈtentɪv/ (adj): ân cần
- Estimate /ˈestɪmeɪt/ (v):đánh giá
- Commonly /ˈkɒmənli/ (adv):thường thường;tầmthường
2. Grammar:
a. Trọng âm:
- Đối với đa số danh từ và tính từ thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
- Danh từ tận cùng -oo hay –oon thì trọng âm rơi vào những âm này.
Eg: bam'boo, bal'loon,...
- Các từ chỉ số luợng nhấn trọng âm ở -teen kết thúc bằng đuôi –teen. Ngược
lại sẽ nhấn trọng âm ở từ đầu tiên nếu kết thúc bằng đuôi – y.
thứ nhất.
- Động từ tận cùng bằng -ate thì trọng âm sẽ rơi vào -ate.
+ Trọng âm được đặt ở âm tiết thứ nhất khi chúng là danh từ.
Eg: 'record, 'object,...
+ Trọng âm được đặt ở âm tiết thứ hai khi chúng là động từ.
- Ngoại lệ: Không phải tất cả từ hai âm tiết vừa là danh từ vừa là động từ theo
QK
Could Could
May Might
Should Should
Would Would
This/That That
Here/There There
Ago Before
Last week/month/year/... The week/month/year/... before
I He, she
You I, We
My His, her
Tính từ sở hữu
Our Their
Adj sở hữu + N
Your My, Our
Me Him, her
You Me, us
(that) + S + V, …
Eg:
Maria said she had hated going to the zoo 3 years before.
“S + V + …” S + từ tường thuật
said
S+ said to + sb + (that) + S + V
told + sb
asked + (sb)
wanted to know
Yes/No questions
Note: Nếu câu trực tiếp có or not thì câu gián tiếp phải dùng whether.
asked + (sb)
wanted to know
S + asked/told/ordered/advised/wanted/warned + sb + (not) + to + Vo
Eg: “Go to the library with me next Sunday” she asked me.
Bài 1: Last week you met Thuan, a friend you hadn't seen for a long time.
Look at the list of things he said to you, then tell another friend what he said.
7. “How long have you been learning English?”
IV. Unit 4 – School education systems: Hệ thống giáo dục nhà trường
1. Vocabulary:
thong
- Term /tɜːm/ (n): học kỳ
- Tragedy /ˈtrædʒədi/ (n): bi kịch
- Category /ˈkætəɡəri/ (n): loại
- Equivalent /ɪˈkwɪvələnt/ (adj):tương đương
- Essential /ɪˈsenʃl/ (adj): quan trọng/ cần thiết
- Extracurricular /ˌekstrəkəˈrɪkjələ(r)/ (adj):ngoại khoá
S + V + O -> O + TOBE + P2 + by + S
- Lấy tobe của câu bị động phụ thuộc vào thì của câu chủ động
- Phân từ 2 của câu bị động là phân từ 2 của V của câu chủ động
- Lấy S của câu chủ động làm O của câu bị động và đặt sau by.
Note:
- Nếu S trong câu chủ động là: I, you, we, he, she, it, they, people, everyone,
+ Trực tiếp gây ra hành động thì chuyển sang bị động sẽ dùng by + O
Eg: She is making a cake.
(+) S + am/ is/ are + Ving + O (+) S + am/ is/ are + being + P2 + (by + O)
Eg: My mother bought that washing That washing machine was bought by my mother
(+) S + had + P2 + O
(+) S + had + been + P2 + (by + O)
(-) S + hadn’t + P2 + O
(-) S + hadn’t + been + P2 + (by + O)
QKHT (?) Had + S + P2 + O?
(?) Had + S + been + P2 + (by + O)?
Eg: She had cooked lunch before
Lunch had been cooked by her before leaving.
leaving.
Eg: They will have completed the assignment The assignment will have been completed by the end
S + modal verbs + be + P2 (+ by + O)
* V khuyết thiếu: may, might, can, could, will, would, should, must, have to,…
brackets.
3. The national curriculum ______ by the government and ______ in all state
Olympic Competition. (select)
evening.
Bài 3: Fill in the spaces of the following passage with the correct tense in
1950. Computers are now much smaller and more powerful and they (4) (can
education, for example. They (6) (can use) ______ to forecast the weather or to
control robots which make cars. The computer’s memory is the place where
cannot think for itself – it (9) (must tell) ______ exactly what to do. A lot of