Professional Documents
Culture Documents
I. VOCABULARY
Words Meaning
- be ex'cited about (adj)
- wear (v)
- 'uniform ['ju:nifɔ:m] (n)
- smart (adj)
- calculator ['kælkjuleitə] (n)
- 'compass ['kʌmpəs] (n)
- 'rubber (n)
- 'physics (n)
- 'judo (n)
- hope (v
- ride (rode) (v)
- month (n)
- 'yourself (pro):
- 'play ground (n):
- break time (n):
- al'ready (v):
- do sports (n):
- 'badminton (v):
- 'interview (v):
- Pocket money (n)
- Remember [ri'membə] (v)
- Share (v) (v)
- Help
(v)
- Classmate ['klɑ:smeit]
(n)
- Boarding school (n)
- Kindergarten ['kində,gɑ:tnə]
(adj/adv)
- Overseas [,ouvə'si:z]
- Equipment (n)
- Join = take part in (v)
- Club (n)
II. GRAMMAR
1. The Present Simple Tense
1.1.To Be (am/ is/ are)
+ Những động từ (Verbs) tận cùng bằng "Y" thì phải xét hai (2) trường hợp
sau đây:
Nếu trước Y là nguyên âm (vowel)………….. thì giữ nguyên y và chỉ thêm S
VERB
AFFIRMATIVE FORM S + BE + V-ING
NEGATIVE FORM S + BE + NOT + V-ING
INTERROGATIVE FORM BE + S + V-ING …?
YES, S + BE
SHORT ANSWERS
NO, S + BE + NOT
2. USAGE:
a) Diễn tả hành động, sự việc xảy ra ngay tại thời điểm nói.
Ex: Where's Mary?
She's having a bath.
b) Diễn tả một hành động đang xảy ra và kéo dài một thời gian ở hiện tại.
Ex: What are you doing now?
I am cooking.
c) Diễn tả một tình huống tạm thời
Ex: I'm living with some friends until I find a flat.
The telephone isn't working this morning.
d) Diễn tả những tình huống đang tiến triển, đang thay đổi (dù kéo dài)
Ex: That child is getting bigger every day.
e) Diễn tả những sự việc xảy ra trong khoảng thời gian gần lúc nói (ví dụ như:
hôm nay, tuần này, tối nay...)
Ex: You're working hard today.
f) Diễn tả những việc đã sắp xếp để thực hiện, có dự định trước (thường mang
tính cá nhân) và trong câu có phó từ chỉ thời gian đi kèm.
Ex: A: What are you doing on Saturday evening?
B: I am going to the theatre.
g) Hiện tại tiếp diễn với những động từ chỉ sự hy vọng, mong đợi (dùng thay
cho thì hiện tại đơn trong thư tín, lời mời)
Ex: We are looking forward to seeing you.
I'm hoping to see you soon.
UNIT 2: MY HOME
1. Khi muốn trình bày về sự tồn tại (không tồn tại) của vật gì một cách tự nhiên, ta dùng cấu trúc:
There is ... = There’s ... (Có...)
Ex: There is a book on the table. Có một quyển sách ở trên bàn.
There are books on the table. Có những quyển sách ở trên bàn.
There isn’t a book on the table. Khôns có quyển sách ở trèn bàn.
Lưu ý (Note):
* Danh từ số ít là danh từ chỉ một người hay một vật.
* Danh từ số nhiều là danh từ chỉ từ hai người hoặc hai vật trở lên.
* Động từ “to be” phải phù hợp với danh từ (số ít và số nhiều) đi liền theo sau nó.
Ex: There is a table and there are four chairs in the living room.
(Có một cái bàn và bốn cái ghế trong phòng khách.)
Khi trong phòng có một cái đèn, một cái ti vi, một cái bàn, một đồng hồ treo tường, bốn cái ghế thì động từ “to
be” vẫn phải chia theo danh từ đi theo sau nó.
- in: trong (chỉ ở bên trong), ở (nơi chốn lớn như thành phố, tỉnh, quốc gia, châu lục...)
- over: ngay phía trên (không tiếp xúc bề mặt), chỉ chuyển động qua lại qua địa điểm, nơi chốn nào đó.
- in front of (trước): người (vật) ở đằng trước người (vật, địa điểm) khác tùy thuộc vào vị trí của người nói với
vật được chọn làm mốc).
- in the front of (trước): người (vật) ở bên trong địa điểm nhưng thuộc về phần đầu của nó.
- opposite (trước): người (vật) đối diện với người (vật) khác.
- before (trước): giống opposite nhưng dùng với nghĩa trang trọng hơn.
Ex: Before the crown, I swear. Trước ngai vàng, tôi xin thề.
- behind: người (vật) ở đằng sau người (vật) khác (tùy thuộc vào vị trí của người nói với vật được chọn làm
mốc).
- at the back of: người (vật) ở bên trong địa điểm, nơi chốn nhưng thuộc phần cuối của nó.
- at the end of: người (vật) ở bên trong địa điểm, nơi chốn nhưng thuộc điểm mút cuối cùng của địa điểm, nơi
chốn đó
- between (ở giữa) là giới từ được dùng để chỉ vị trí giữa hai người, hai vật, hai đồ vật trong không gian.
* Note: between thường được dùng giữa hai người hay hai vật và khi sử dụng between thì luôn luôn có and
theo sau.
Chú chó con của tôi đang ngủ dưới gầm bàn.