You are on page 1of 6

1) Cấu trúc một câu:

Một câu được hoạt động theo cấu trúc:


- Tính(a) + Danh(n) + Động(v) + Trạng(adv)
✍: a + n: tính từ bổ nghĩa cho danh từ.

✍: n + v: danh từ thực hiện một hành động, hoạt động

✍: v + adv: chỉ tính chất của hành động, hoạt động.

2) Chủ từ:
- Chủ từ có 2 loại:
+ Chủ từ số ít: he, she, it và một tên riêng hoặc một danh từ riêng.
+ Chủ từ số nhiều: we, they, you và từ 2 tên riêng hoặc 2 danh từ riêng
trở lên.
+ I là chủ từ số nhiều trong Hiện Tại và là chủ từ số ít trong Quá Khứ.
3) Bảng chủ từ, tân ngữ và sở hữu:
- Chủ từ luôn đứng đầu câu và thực hiện một hành đông hoạt động.
- Tân ngữ luôn đứng sau động từ và chịu sự tác động của động từ
- Sở hữu chỉ sở hữu.
Chủ từ Tân ngữ Sở hữu

He(who) Him(whom) His(whose)


She Her Her
It It Its
I Me My
We Us Our
They Them Their
You You Your
4) Động từ:
- Động từ có 2 loại:
+ Động từ tobe (am, is, are)
+ Động từ thường (tobe sẽ không bao giờ đi với V_thường).
5) Thì hiện tại đơn:
a) Đối với động từ thường:
(+) S + V_s,es,0 ( S: chủ từ, V: động từ)
- Chủ từ số ít thì động từ thêm s, es. (Động từ tận cùng là o, s, sh, ch, x, z -
Cho ốc sên xào zới súc shich’) ta thêm “ES”, những trường hợp còn lại thêm
“S”. Ví dụ: watch → watches, live → lives
EX: She(S_ít) live(s)
Riêng động từ tận cùng bằng “Y” mà trước ý là một phụ âm thì ta đổi “Y”
thành “I” rồi thêm ES. Ví dụ: study → studies, carry → carries, fly → flies.)
- Chủ từ số nhiều thì động từ giữ nguyên (nguyên mẫu).
Ex: They(S_nhiều) play(nguyên mẫu)
(-) S + do/does + not + V_(nguyên mẫu).
- Chủ từ số nhiều thì dùng “do”.
- Chủ từ số ít thì dùng “does”.
EX: She doesn’t live
They don’t play
(?) Do/does + S + V_(nguyên mẫu)?
Yes, S + do/does.
No, S + do/does + not.
EX: Does she live?
Do they play?
b) Đối với động từ tobe
(+) S + tobe (am, is, are) +….
(-) S + tobe (am, is, are) + not ….
(?) Tobe (am, is, are) + S+ ….?
Yes, S + tobe
No, S +tobe + not
*Cách dùng:
- Thói quen.
- Thực tế.
- Sự thật hiển nhiên.
- Lịch trình, lịch biểu.
- Cảm xúc ở hiện tại (love, like, prefer, remember, want, think…).
Yêu – Thích - Nhớ – Thương – Giận – Hờn - Cần - Muốn.
*Một số dấu hiệu nhận biết:
Trạng từ chỉ thời gian: Câu với chữ “EVERY”: Every day (mỗi ngày), every
year (mỗi năm), every month (mỗi tháng), ….
Câu với chữ : Once a week (một lần 1 tuần), twice a week (2 lần một
tuần), three times a week (ba lần một tuần), four times a week (bốn lần
một tuần), five times a week (5 lần một tuần), once a month, once a year…
Trạng từ chỉ tần suất: always, usually, often, sometimes, never,
rarely, seldoms…
6) Cách chia một thì:
B1: Xác định chủ từ là số nhiều hay chủ từ số ít.
B2: Xác định động từ là động từ tobe hay động từ thường.
B3: Các định các trạng từ chỉ thời gian, tần suất trong câu.
B4: Nếu không có các TRẠNG TỪ thì cần phải dịch nghĩa (áp dụng CÁCH
DÙNG).
B5: Áp dụng thì và chia theo công thức.
7) Thì hiện tại tiếp diễn:
(+) S + tobe (am, is, are) + V_ing
(-) S + tobe + not + V_ing
(?) Tobe + S + V_ing?
Yes, S +tobe
No, S + tobe + not. (He, she, it + is/ we, they, you + are/ I
am).

EX: (+) I am playing – He is building – They are doing


(-) I am not playing – He is not building – They are not doing
(?) Were you playing? – Is he building? – Are they doing?
*Cách dùng:
– Hành động trong lúc nói.
– Hành động không cần nói.
– Hành động mà bình thường xảy ra nhưng hiện giờ không xảy ra, vì một lý
do nào đó.
– Hành động sẽ xảy ra trong tương lai đã có kế hoạch sẵn.
– Hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho
người nói. Thường dùng với “always”. He is always losing his keys (Anh ấy
cứ hay đánh mất chìa khóa)
*Dấu hiệu nhận biết:
- Now, at present, at the moment, at this time, Look! Listen! Be
careful! Hurry up! Keep silent! Watch out! ....
– Nếu động từ tận cùng là e đơn thì bỏ e này đi trước khi thêm ing. (Trừ các
động từ: to age (già đi), to dye (nhuộm), to singe (cháy xém) và các động từ
tận từ là ee
Ex: come --> coming
– Động từ tận cùng là 1 nguyên âm ở giữa 2 phụ âm thì nhân đôi phụ âm cuối
lên rồi thêm ing.
Ex:
run --> running
begin --> beginning
- Nếu động từ tận cùng là ie thì đổi thành y rồi mới thêm ing.
Ex: lie --> lying
- Nếu động từ tận cùng là l mà trước nó là 1 nguyên âm đơn thì ta cũng nhân
đôi l đó lên rồi thêm ing.
Ex: travel --> travelling

8) Thì quá khứ đơn:


a) Đối với động từ thường:
(+) S + V_ed/II
(-) S + did + not – didn’t + V_nguyên mẫu
(?) Did + S + V_nguyên mẫu?
Yes, S + did
No, S + didn’t
EX: (+) He played - They built
(-) He didn’t play – They didn’t build
(?) Did he play? – Did they build?
– Động từ thường được chia làm 2 loại:
+ Động từ có qui tắc ta phải thêm “ed”. (paint => painted)
+ Động từ bất qui tắc là V2 và không thêm ed. (buy => bought)
*Lưu ý khi chia động từ có qui tắc: V_ed
- Đối với các động từ có qui tắc có âm tận cùng là “y” thì khi chia qua
thì quá khứ ta phải đổi “y” thành “i”_ed. (study => studied).
- Đối với các động từ có âm tận cùng là e ta chỉ thêm “d”. (die => died)
*Cách dùng: Diễn tả những gì “đã” xảy ra trong quá khứ.
*Dấu hiệu nhận biết:
- Yesterday, last + time, time + ago, một thời gian trong quá
khứ (2000 years, 2012 years….).
b) Đối với động từ tobe:
(+) S + tobe (was, were) + ….
(-) S + was not – wasn’t / were not – weren’t + ….
(?) Tobe + S + …?
Yes, S + tobe
No, S + tobe + not
+ Chủ từ số ít thì đi với “was”.
+ Chủ từ số nhiều thì đi với “were”.
EX: (+) He was at home – They were homesick.
(-) He wasn’t at home – They weren’t homesick
(?) Was he at home? – Were they homesick?
*Cấu trúc đã từng THƯỜNG trong thì quá khứ:
(+) S + used to + V_nguyên mẫu
(-) S + didn’t + use to + V_nguyên mẫu
(?) Did + S + use to + V_nguyên mẫu?
Yes, S + did
No, S + did + not.
*Cách dùng:
- Diễn tả một sự vật, sự việc, hiện tượng đã xảy ra trong quá khứ
nhưng hiện tại không còn xảy ra nữa. (now – chia với thì hiện tại đơn).

You might also like