You are on page 1of 7

I.

HỎI VÀ TRẢ LỜI VỀ KHOẢNG CÁCH

Cách “How far” là câu hỏi thường được dùng để hỏi về khoảng cách, quãng
dùng đường giữa 2 địa điểm.
Ta đặt “It” làm chủ ngữ trong câu để nói về khoảng cách.

Cấu How far is it from A to B?


trúc It is (about) + khoảng cách + from A to B.
*** Lưu ý: Đôi khi người ta không ghi rõ from A (địa điểm đến)

Ví dụ How far is it from your house to Tan Son Nhat airport? 


(Khoảng cách từ nhà bạn tới sân bay Tân Sơn Nhất bao xa?)
It’s about 200 km (Khoảng 200 km)

Lưu ý Trong câu trả lời về khoảng cách ta thường dùng “about” (khoảng chừng)
khi không biết chính xác về khoảng cách đó.

II. USED TO Vo – BE/ GET USED TO VING


1. Used to Vo (đã từng quen với gì)

Cách “used to” được dùng để miêu tả những thói quen, hành động hoặc trạng thái
dùng đã xảy ra thường xuyên trong quá khứ và đã kết thúc, không còn ở hiện tại.

Cấu (+) S+ used to + V


trúc (-) S+ didn’t use to + V
(+) Did + S+ use to + V?

Ví dụ I used to listen to the radio. (Ngày trước tôi thường nghe đài)
They used to go swimming together. (Ngày trước họ thường đi bơi cùng
nhau)
He didn’t use to play marbles. (Ngày trước anh ấy không chơi bi)
Did you use to ride a buffalo? (Ngày trước bạn có đi cưỡi trâu không)
2. Be used to Ving (quá quen với việc gì)
Cách “be used to Ving” được dùng để miêu tả bản thân đã quá quen, có nhiều
dùng kinh nghiệm với cái gì/ làm gì.

Cấu trúc (+) S+ be + used to + Ving


(-) S+ be + not + used to + Ving
(+) Be + S + used to + Ving?
*** Lưu ý: be chia như thế nào tùy theo thì

Ví dụ I am used to getting up early in the morning. (Tôi đã quen với việc dậy sớm
vào buổi sáng.)
He didn’t complain about the noise next door. He was used to it.
(Anh ta không than phiền về tiếng ồn bên nhà hàng xóm nữa. Anh ta đã
quen với nó rồi.)
3. Get used to Ving (đang dần quen với việc gì)

Cách “get used to Ving” được dùng để miêu tả ai đó đang dần làm quen, dần trở
dùng nên quen thuộc với cái gì/ làm gì

Cấu trúc (+) S+ get + used to + Ving


(-) S+ trợ động từ + not + get + used to + Ving
(+) Trợ ĐT + S + get + used to + Ving?
*** Lưu ý: get chia như thế nào tùy theo thì

Ví dụ I got used to getting up early in the morning. (Tôi đã quen dần với việc dậy
sớm buổi sáng.)
After a while he didn’t mind the noise in the office, he got used to it.
(Sau một thời gian không để ý đến tiếng ồn trong văn phòng thì anh ta quen
dần với nó.)

III. TÍNH TỪ V-ING/ V-ED


1. Cách thành lập tính từ V-ing/ V-ed

Cách thành lập tính từ từ một động từ Ví dụ

Thêm “-ed” vào sau động từ để tạo ra I’m interested in science-fiction films.
động từ miêu tả ai đó cảm thấy như
thế nào, cảm xúc của một người. ( Tôi rất thích thú với các bộ phim khoa
học viễn tưởng)
I was so moved when I watched the end of
the film.
(Tôi đã rất xúc động khi tôi xem đoạn cuối
của bộ phim)
I was really surprised at the achievement at
the Cannes Film Festival.
( Tôi đã rất ngạc nhiên với thành tích của
họ tại Liên hoan phim  Cannes)

Thêm “-ing” vào sau động từ để tạo ra Last night, I saw an interesting science-
động từ miêu tả ai, cái gì mang lại cảm fiction film.
giác như thế nào cho đối tượng. (hay (Tối qua, tôi xem một bộ phim khoa học
nói cách khác miêu tả tính cách, tính viễn tưởng rất thú vị)
chất, đặc điểm của người, sự vật, hiện
tượng) The end of the film was so moving.
(Kết thúc của bộ phim thật cảm động)
They have got a surprising achievement at
the Cannes Film Festival.
(Họ vừa giành được thành tích đáng ngạc
nhiên tại Liên hoan phim  Cannes)

  
2. Một vài cặp tính từ phổ biến:

Tính từ-ed Tính từ-ing

Entertained (thú vị) Entertaining (làm thú vị)

Embarrassed (bị bối rối, ngượng ngùng) Embarrassing (làm bối rối, xấu hổ)

Annoyed (bị bực mình) Annoying (làm bực mình)

Interested (thích thú) Interesting (làm thú vị)


Disappointed (thất vọng) Disappointing (làm thất vọng)

Excited (sôi nổi) Exciting (làm sôi nổi)

Exhausted (kiệt sức) Exhausting (làm kiệt sức)

Surprised (bất ngờ) Surprising (làm bất ngờ)

Confused (bối rối) Confusing (làm bối rối)

Frightened (hoảng sợ) Frightening ( làm hoảng sợ)

Bored (nhạt nhẽo, tẻ nhạt) Boring (làm cho nhạt nhẽo)

IV. TỪ NỐI: ALTHOUGH/ IN SPITE OF/ DESPITE/ HOWEVER/


NEVERTHELESS.
a. Although/ In spite of/ Despite: (mặc dù)

Although In spite of Despite 

Chức Chỉ mối quan hệ đối lập giữa hai thông tin trong cùng một câu
năng

Cấu Although + mệnh đề 1 In spite of +danh từ/ Despite +danh từ/ cụm
trúc (S+V), mệnh đề 2 (S+V), cụm danh từ/ V-ing danh từ/ V-ing

Ví dụ We enjoyed our camping We enjoyed our We enjoyed our camping


holiday although it rained camping holiday in holiday despite the rain. 
every day.  spite of the rain. (Chúng tôi đã rất thích
(Chúng tôi đã rất thích (Chúng tôi đã rất thích chuyến đi cắm trại mặc
chuyến đi cắm trại mặc chuyến đi cắm trại mặc dù ngày nào trời cũng
dù ngày nào trời cũng dù trời mưa) mưa)
mưa)

In spite of the traffic, Despite the pain in his


Although he worked very we arrived on time. leg, he completed the
hard, he didn’t manage to marathon.
pass the exam. (Mặc dù giao thông tồi (Mặc dù đau chân nhưng
(Mặc dù anh ấy học hành tệ, tôi vẫn đến đúng anh ấy vẫn hoàn thành
chăm chỉ, nhưng anh ấy giờ) cuộc thi chạy)
đã không thi đỗ)

2. However/ Nevertheless: (tuy nhiên)

Chức năng Chỉ mối quan hệ đối lập giữa hai câu

Cấu trúc Mệnh đề 1. However/ Nevertheless, mệnh đề 2.


Mệnh đề 1. Chủ ngữ, however/ nevertheless, động từ.
Mệnh đề 1. Mệnh đề 2, however/ nevertheless

Ví dụ I love London. However, the weather is bad.


(Tôi yêu Luân Đôn. Tuy nhiên thời tiết thì tệ)
I love London. The weather, however, is bad.
I love London. The weather is bad, however.

V. H/Wh-questions
1. Các từ để hỏi trong Tiếng Anh
Who (Ai) (Chức Whom (Ai)(Chức năng What (cái gì) Whose (Của
năng chủ ngữ) tân ngữ) ai)
Where (Ở đâu) Which (Cái nào) (Hỏi về When (Khi nào) Why (Tại
sự lựa chọn) sao)
How (Thế nào) How much (Bao nhiêu, How many (Bao How long
giá tiền, số lượng) nhiêu, số lượng) (Bao lâu)
How far (Bao xa) How old (Bao nhiêu tuổi) How often (Thường What time
xuyên thế nào) (Mấy giờ)
2. Các cấu trúc câu hỏi WH thường gặp
a. Nguyên tắc đặt câu hỏi
- Nếu chưa có trợ động từ thì phải mượn trợ động từ: do/ does/ did
- Nếu trợ động từ sẵn có (am/ is/ are/ can/ will/ shall/ could/ would) thì đảo chúng ra
trước chủ ngữ, không mượn do/ does/ did nữa.
b. Cấu trúc thông thường của loại câu hỏi Wh – questions theo thì
WH + TRỢ V + S + V + O?
+ Hiện tại đơn: Wh + do/ does + S + Vo + O?
+ Hiện tại tiếp diễn: Wh + am/ is/ are + S + Ving + O?
+ Hiện tại hoàn thành: Wh + have/ has + S + Ved/ V3 + O?
+ Quá khứ đơn: Wh + did + S + Vo + O?
+ Tương lai đơn: Wh + will + S + Vo + O?

VI. Cụm trạng từ (Adverbial Phrases)


1. Định nghĩa
Định Cụm trạng từ là cụm gồm hai hoặc nhiều từ đóng vai trò như một trạng từ, nó
nghĩa cung cấp thêm thông tin về thời gian, địa điểm, cách thức….của hành động.
Cấu tạo Cụm động từ được cấu tạo bởi các danh từ, giới từ hoặc động từ nguyên thể.
Ví dụ - The festival was held in my country last year.
(Lễ hội đã được tổ chức ở nước tôi vào năm ngoái)
- In Vietnam, spring is the season of festivals.
(Ở Việt Nam, mùa xuân là mùa của những lễ hội)
2. Các loại cụm trạng từ thông dụng
Cụm Định nghĩa Ví dụ
trạng từ
Cụm trạng Là một nhóm các từ diễn tả - La Tomatina takes place in August.
từ chỉ thời thời điểm diễn ra sự việc nào (Lễ hội cà chua diễn ra vào tháng 8)
gian đó và dùng để trả lời cho câu - The festival of the Sun is held on June
hỏi “when ?” (khi nào?) 24th.
(Lễ hội mặt trời được tổ chức vào ngày
24 tháng 6.)
Cụm trạng Là một nhóm các từ diễn tả - The festival is celebrate in Peru.
từ chỉ nơi hành động diễn ra ở nơi nào, ở (Lễ hội được kỉ niệm ở Peru)
chốn đâu hoặc gần xa thế nào và - My books are bought in the
dùng để trả lời cho câu hỏi bookstores.
“Where?” (Ở đâu?) ( Các cuốn sách của tôi được mua trong
các hiệu sách)
Cụm trạng Là một nhóm các từ diễn tả tần - The festival takes place every year.
từ chỉ tần suất hành động diễn ra bao lâu (Lễ hội diễn ra hằng năm.)
suất một lần và dùng để trả lời cho - I go to the music festival almost every
câu hỏi “How often?)(Thường summer.
xuyên như thế nào?) (Tôi đi tới lễ hội âm nhạc gần như mỗi
mùa hè)
Cụm trạng Là một nhóm các từ diễn tả lý - People attend the festival for fun.
từ chỉ lí do, do tại sao hành động được thể (Mọi người tham gia lễ hội cho vui.)
mục đích hiện và dùng để trả lời cho câu - A lot of people go to Cusco, Peru to
hỏi (Why?) (Tại sao?) attend the festival.
(Nhiều người đi tới Cusco, Peru để
tham dự lễ hội)
Cụm trạng Là một nhóm các từ diễn tả - People celebrate it is in a special way.
từ chỉ cách cách thức một hành động được (Mọi người làm lễ kỉ niệm theo cách
thức thực hiện ra sao và dùng để trả đặc biệt.)
lời cho câu hỏi ‘How” (Như thế - People celebrate it with street fairs
nào?) and live music.
(Mọi người làm lễ kỉ niệm với các buổi
hội chợ đường phố và nhạc sống.)

You might also like