Professional Documents
Culture Documents
Lý thuyết giữa kì 2 Anh 7
Lý thuyết giữa kì 2 Anh 7
Cách “How far” là câu hỏi thường được dùng để hỏi về khoảng cách, quãng
dùng đường giữa 2 địa điểm.
Ta đặt “It” làm chủ ngữ trong câu để nói về khoảng cách.
Lưu ý Trong câu trả lời về khoảng cách ta thường dùng “about” (khoảng chừng)
khi không biết chính xác về khoảng cách đó.
Cách “used to” được dùng để miêu tả những thói quen, hành động hoặc trạng thái
dùng đã xảy ra thường xuyên trong quá khứ và đã kết thúc, không còn ở hiện tại.
Ví dụ I used to listen to the radio. (Ngày trước tôi thường nghe đài)
They used to go swimming together. (Ngày trước họ thường đi bơi cùng
nhau)
He didn’t use to play marbles. (Ngày trước anh ấy không chơi bi)
Did you use to ride a buffalo? (Ngày trước bạn có đi cưỡi trâu không)
2. Be used to Ving (quá quen với việc gì)
Cách “be used to Ving” được dùng để miêu tả bản thân đã quá quen, có nhiều
dùng kinh nghiệm với cái gì/ làm gì.
Ví dụ I am used to getting up early in the morning. (Tôi đã quen với việc dậy sớm
vào buổi sáng.)
He didn’t complain about the noise next door. He was used to it.
(Anh ta không than phiền về tiếng ồn bên nhà hàng xóm nữa. Anh ta đã
quen với nó rồi.)
3. Get used to Ving (đang dần quen với việc gì)
Cách “get used to Ving” được dùng để miêu tả ai đó đang dần làm quen, dần trở
dùng nên quen thuộc với cái gì/ làm gì
Ví dụ I got used to getting up early in the morning. (Tôi đã quen dần với việc dậy
sớm buổi sáng.)
After a while he didn’t mind the noise in the office, he got used to it.
(Sau một thời gian không để ý đến tiếng ồn trong văn phòng thì anh ta quen
dần với nó.)
Thêm “-ed” vào sau động từ để tạo ra I’m interested in science-fiction films.
động từ miêu tả ai đó cảm thấy như
thế nào, cảm xúc của một người. ( Tôi rất thích thú với các bộ phim khoa
học viễn tưởng)
I was so moved when I watched the end of
the film.
(Tôi đã rất xúc động khi tôi xem đoạn cuối
của bộ phim)
I was really surprised at the achievement at
the Cannes Film Festival.
( Tôi đã rất ngạc nhiên với thành tích của
họ tại Liên hoan phim Cannes)
Thêm “-ing” vào sau động từ để tạo ra Last night, I saw an interesting science-
động từ miêu tả ai, cái gì mang lại cảm fiction film.
giác như thế nào cho đối tượng. (hay (Tối qua, tôi xem một bộ phim khoa học
nói cách khác miêu tả tính cách, tính viễn tưởng rất thú vị)
chất, đặc điểm của người, sự vật, hiện
tượng) The end of the film was so moving.
(Kết thúc của bộ phim thật cảm động)
They have got a surprising achievement at
the Cannes Film Festival.
(Họ vừa giành được thành tích đáng ngạc
nhiên tại Liên hoan phim Cannes)
2. Một vài cặp tính từ phổ biến:
Embarrassed (bị bối rối, ngượng ngùng) Embarrassing (làm bối rối, xấu hổ)
Chức Chỉ mối quan hệ đối lập giữa hai thông tin trong cùng một câu
năng
Cấu Although + mệnh đề 1 In spite of +danh từ/ Despite +danh từ/ cụm
trúc (S+V), mệnh đề 2 (S+V), cụm danh từ/ V-ing danh từ/ V-ing
Chức năng Chỉ mối quan hệ đối lập giữa hai câu
V. H/Wh-questions
1. Các từ để hỏi trong Tiếng Anh
Who (Ai) (Chức Whom (Ai)(Chức năng What (cái gì) Whose (Của
năng chủ ngữ) tân ngữ) ai)
Where (Ở đâu) Which (Cái nào) (Hỏi về When (Khi nào) Why (Tại
sự lựa chọn) sao)
How (Thế nào) How much (Bao nhiêu, How many (Bao How long
giá tiền, số lượng) nhiêu, số lượng) (Bao lâu)
How far (Bao xa) How old (Bao nhiêu tuổi) How often (Thường What time
xuyên thế nào) (Mấy giờ)
2. Các cấu trúc câu hỏi WH thường gặp
a. Nguyên tắc đặt câu hỏi
- Nếu chưa có trợ động từ thì phải mượn trợ động từ: do/ does/ did
- Nếu trợ động từ sẵn có (am/ is/ are/ can/ will/ shall/ could/ would) thì đảo chúng ra
trước chủ ngữ, không mượn do/ does/ did nữa.
b. Cấu trúc thông thường của loại câu hỏi Wh – questions theo thì
WH + TRỢ V + S + V + O?
+ Hiện tại đơn: Wh + do/ does + S + Vo + O?
+ Hiện tại tiếp diễn: Wh + am/ is/ are + S + Ving + O?
+ Hiện tại hoàn thành: Wh + have/ has + S + Ved/ V3 + O?
+ Quá khứ đơn: Wh + did + S + Vo + O?
+ Tương lai đơn: Wh + will + S + Vo + O?