Professional Documents
Culture Documents
Ngu Phap Tieng Anh Lop 7 Chuong Trinh Moi Unit 1 My Hobbies
Ngu Phap Tieng Anh Lop 7 Chuong Trinh Moi Unit 1 My Hobbies
a) Cách chia động từ “to be” ở thì hiện tại đơn như sau:
I don’t wash my
face.
Does she like book?
Does + he/ she/ it/ danh
Nghi V (nguyên thể)...? Does he wash his
từ số ít...
face?
vấn Do they like book?
Do + l/ you/ we/ they/
V (nguyên thể)...?
danh từ số nhiều... Do I wash my face?
c) Cách dùng thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn (The simple present) là một thì rất quan trọng trong tiếng Anh và
được dùng thường xuyên để diễn tả:
1) Thói quen hằng ngày.
Ex: They drive to the office every day.
Hằng ngày họ lái xe đi làm.
She doesn't come here very often.
Cô ấy không đến đây thường xuyên.
2) Sự việc hay sự thật hiển nhiên.
Ex: We have two children.
Chúng tôi có 2 đứa con.
What does this expression mean?
Thành ngữ này có nghĩa là gì?
3) Sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hay lịch trình.
Ex: Christmas Day falls on a Monday this year.
Năm nay Giáng sinh rơi vào ngày thứ Hai.
The plane leaves at 5:00 tomorrow morning.
Máy bay cất cánh vào lúc 5 giờ sáng ngày mai.
4) Suy nghĩ và cảm xúc tại thời điểm nói.
Tuy những suy nghĩ và cảm xúc này có thể chỉ mang tính nhất thời và không kéo
dài chúng ta vẫn dùng thì hiện tại đơn chứ không dùng hiện tại tiếp diễn.
Ex; They don't ever agree with us.
Họ chưa bao giờ đồng ý với chúng ta.
She doesn't want you to do it.
Cô ấy không muốn anh làm điều đó.
d) Dấu hiệu nhận biết
Trong câu ở thì hiện tại đơn thường có sự xuất hiện của các trạng từ chỉ tần suất và
chúng được chia thành 2 nhóm:
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
holiday next
số nhiều
month.
Thể Trợ động từ + chủ ngữ Động từ (V) Vi dụ
Will she help you
to do it.
- Yes, she will.
Will + He/ She/ lt/ Danh từ be/v (nguyên thể) ...?
- No, she won’t.
số ít
Nghi vấn - Yes, S + will. Will I be on
l/ You/ We/ They/ Danh từ
- No, S + won’t. holiday next
số nhiều
month.
- Yes, I will.
- No, I won’t.
Lưu ý:
a) Các đại từ để hỏi với thì tương lai đơn.
When
Where
c) Các trạng từ chỉ thời gian dùng trong thì tương lai đơn: someday (một ngày nào
đó), soon (chẳng bao lâu nữa), next + time: tới, đến (next week: tuần tới; next
month: tháng tới; next year: năm tới, next Sunday: chủ nhật tới), tomorrow: ngày
mai (tomorrow night: tối mai; tomorrow morning: sáng mai), tonight: tối nay; in 2
days: 2 ngày nữa,...
B) Cách dùng:
Thì tương lai đơn thường được dùng để:
a)
Ex: She will take part in the meeting tomorrow.
Cô ấy sẽ tham gia cuộc họp ngày mai.
Nam'll be twenty years old next week. Nam sẽ 20 tuổi vào tuần tới.
Her mother will probably go to the zoo together with her next week.
Mẹ của cô ấy sẽ đi sở thú với cô ấy tuần tới.
b) Diễn đạt ý kiến, sự chắc chắn, sự dự đoán của người nói về một điều gì đó trong
tương lai.
Ex: You may go now. They will not see you.
Bạn có thể đi bây giờ. Họ sẽ không gặp bạn.
I’m sure she'll send you a Christmas card next Sunday. Tôi chắc rằng cô ấy sẽ gửi
thiệp Giáng sinh cho bạn vào Chủ nhật tới.
c) Đưa ra một lời hứa, lời đe dọa.
Ex: (She promises) she will not tell anyone else about his secret.
(Cô ấy hứa) cô ấy sẽ không nói cho ai biết về bí mật của anh ấy.
They believe they'll succeed in future if they keep on studying hard.
Họ tin họ sẽ thành công trong tương lai nếu họ tiếp tục học hành chăm chỉ.
d) Đưa ra quyết định ngay tức thì khi ta quyết định hoặc đồng ý làm điều gì đó ngay
lúc đang nói (will không được dùng để diễn đạt quyết định sẵn có hoặc dự định).
Ex: There’s a post office over there. I’ll buy some stamps.
Ở kia có bưu điện. Tôi sẽ mua một vài con tem.
I am so hungry. I will make myself a hamburger.
Tôi đói bụng quá. Tôi sẽ tự đi làm cho mình cái bánh mì kẹp thịt.
e) Đưa ra lời yêu cầu, lời đề nghị và lời mời.
Ex: Will you be at our wedding party tonight? Tối nay bạn tham dự tiệc cưới của
chúng tôi nhé? (lời yêu cầu)
I will help her. Tôi sẽ giúp cô ấy nhé. (lời đề nghị)
Will you come for lunch? Bạn đến dùng cơm trưa nhé? (lời mời)
Lựu ý:
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
- Trong một câu, nếu có mệnh đề phụ chỉ thời gian tương lai, mệnh đề phụ đó không
dùng thì tương lai đơn, mà chỉ dùng thì hiện tại đơn.
Ex: When he comes here next weekend, I will discuss it further.
Tuần tới khi anh ấy đến đây, chúng ta sẽ bàn thêm.
("Tuần tới khi anh ấy đến đây" là mệnh đề phụ chỉ thời gian, ta dùng thì hiện tại
đơn, "chúng ta sẽ bàn thêm" là mệnh đề chính, ta dùng thì tương lai đơn).
Một cấu trúc đặc biệt dùng ở thì tương lai
a) be going to (sắp, sẽ, dự định)
s + be (is/ are/ am) + going to + V (bare-inf).
be going to + động từ nguyên mẫu được dùng để diễn đạt ở tương lai gồm các ý
nghĩa sau:
- Dùng để diễn đạt dự tính hoặc ý muốn chủ quan.
Ex: I ate breakfast with Amy today, and I'm going to eat supper with her too.
Hôm nay tôi đã ăn sáng với Amy và tôi cũng định đi ăn tối với cô ấy.
She is going to wear a yellow dress to his birthday party.
Cô ấy định mặc áo đầm vàng dự tiệc sinh nhật của anh ấy.
- Dùng để diễn tả “dự kiến”, dự báo hành động sẽ xảy ra, không liên quan đến dự
định hoặc ý muốn của bản thân, cách sử dụng này chỉ sự vật khách quan sẽ xảy ra.
Ex: Look at the black clouds. It's going to rain.
Nhìn đám mây đen kia. Trời sắp mưa.
Listen to the loud crash of thunder. We're going to have a special picnic.
Lắng nghe tiếng sấm sét lớn. Chứng tôi định có chuyến dã ngoại đặc biệt.
- Diễn tả “đang làm việc gì” hoặc “nên làm việc gì”.
Ex: We are going to play football when it begins to rain.
Chúng tôi đang chơi bóng đá thì trời bắt đầu mưa.
She is going shopping. Cô ấy đang đi mua sắm.
b) So sánh be going to + động từ nguyên mẫu và will (shall) + động từ nguyên mẫu
diễn đạt sự khác nhau của hành động ở tương lai.
- will (shall) + động từ nguyên mẫu diễn tả hành động xảy ra trong tương lai xa, be
going to + động từ nguyên mẫu diễn tả hành động sẽ nhanh chóng xảy ra ở tương lai
gần.
Ex: She is going to get better. Cô ấy sẽ tốt hơn.
(Cô ta sẽ nhanh chóng khỏe lại)
She will get better. Cô ấy sẽ tốt hơn.
(Có thể rất lâu cô ấy mới hồi phục)
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
- Cả hai cấu trúc đều dùng để chỉ “dự kiến”, dự báo hành động sắp xảy ra. Nhưng
“dự kiến của will (shall) + động từ nguyền mẫu là người nói tự cho rằng sự việc sẽ
xảy ra, “dự kiến” của be going to + động từ nguyên mẫu có hiện tượng rõ ràng,
không phải là cách nhìn nhận chủ quan của người nói.
Ex: It will probably be very hot.
Khí hậu sẽ rất nóng. (Quan điểm của người nói)
(I can feel the south west wind). It's going to be hot.
(Tôi có thể cảm thấy gió mùa Tây Nam về). Khí hậu sẽ rất nóng. (Có hiện tượng rõ
ràng - gió mùa Tây Nam về).
- Cả hai cấu trúc đều có thể diễn tả “ý muốn”, có lúc cũng có thể thay thế lẫn nhau.
Nhưng “ý muốn” của will (shall) + động từ nguyên mẫu thường là sự việc tạm thời
nghĩ đến, không có sự suy nghĩ; nhưng “ý muốn” của be going to + động tử nguyên
mẫu đã có suy nghĩ, có ý định trước vì vậy không thể thay đổi cho nhau trong các
tình huống này.
Ex: They will not/ I'm not going to tell you the truth.
Họ sẽ không nói với bạn về sự thật. (Chúng ta không biết ý muốn này đã suy nghĩ
đến sự việc. Vì vậy có thể dùng cả hai cách)
There isn't any sugar in the kitchen. I'll buy some. Trong nhà bếp không có đường.
Tôi sẽ đi mua. (Là phản ứng khi nghe nhà hết đường, không có dự định)
My brother bought some wood yesterday. He is going to make a table for me. Hôm
qua anh trai tôi mua nhiều gỗ. Anh ấy đang làm một cái bàn cho tôi. (Trước khi mua
đã có ý định làm bàn)
Hiện tại tiếp diễn diễn tả tương lai
- Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả thì tương lai chỉ hành động sắp xảy ra. Chủ
yếu là diễn tả các hành dộng có dùng động từ di chuyển vị trí, như: go, come, leave,
arrive, start, return, fly, take off, reach, begin...
Ex: We are leaving for London after the performance.
Chúng tôi sẽ đi Luân Đôn sau khi buổi biểu diễn kêt thúc.
They are having an important meeting this evening.
Họ sẽ có một buổi họp quan trọng vào tối nay.
She is starting her course next week.
Cô ấy sẽ bắt đầu khóa học vào tuần tới.
- Trong tiếng Anh hiện đại, không chỉ những động từ diễn tả hành động di chuyển
vị trí, mà rất nhiều động từ chỉ hành động khác cũng có thể dùng thì hiện tại tiếp
diễn để diễn tả tương lai, thông thường là những hoạt động mang tính sắp xếp của
cá nhân (personal arrangements).
Ex: The famous pianist Dang Thai Son is giving his piano recital next Monday.
Nghệ sĩ dương cầm nổi tiếng Đặng Thái Sơn sẽ biểu diễn độc tấu vào thứ Hai tới.
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí