Professional Documents
Culture Documents
CHÂN GIẢ
(Rhizopoda)
• Entamoeba histolytica
ĐƠN BÀO
GIỚI THIỆU
2.Thể tiền bào nang: nhỏ hơn thể hoạt động, là thể hoạt động
tròn mình lại và không di chuyển, không tấn công mô kí chủ.
Entamoeba
histolytica
ĐƠN BÀO
HÌNH THỂ
Entamoeba
histolytica
ĐƠN BÀO
CHU TRÌNH PHÁT TRIỂN
Entamoeba
histolytica
ĐƠN BÀO
CHU TRÌNH PHÁT TRIỂN
Entamoeba
histolytica
ĐƠN BÀO
DỊCH TỄ
-Bào nang tồn tại trong đất 8 ngày ở nhiệt độ 28 – 34◦C, 40 ngày ở 2 – 6 ◦C.
Entamoeba Bào nang bị hủy khi đun sôi hoặc tiếp xúc với acid acetic 5% - 10%.
histolytica -Ở Việt Nam, tỷ lệ nhiễm amíp ở miền Bắc từ 2- 6%, trẻ em dưới 5 tuổi nhiễm
ít hơn người lớn. Tại TP Hồ Chí Minh, tỷ lệ nhiễm là 8%.
https://www.cdc.gov/dpdx/amebiasis/index.html
ĐƠN BÀO
BỆNH HỌC
Entamoeba
histolytica
BỆNH
Ở
RUỘT
ĐƠN BÀO
BỆNH HỌC
Entamoeba
histolytica
Bệnh ở ruột
1. Bệnh cấp tính:
- Triệu chứng: khởi phát là tiêu chảy và đau bụng. Sau là đau bụng,
buốt hậu môn và phân có nhầy với máu, đi tiêu từ 5-15 lần trong ngày.
Không gây sốt.
- Soi trực tràng thấy bị viêm rải rác và những đốm loét hình miệng núi
lửa.
- Lâm sàng: bụng nhạy cảm khi bị sờ đến, vùng manh tràng và kết
tràng sigma co cứng, đau. Kích thước gan bình thường, sờ không đau.
- Tiến triển: bệnh sẽ lành nhanh nếu điều trị nghiêm chỉnh. Ngược lại
bệnh có thể biến chứng tại chỗ như chảy máu ruột, thủng và có thể di
căn vào các cơ quan khác.
ĐƠN BÀO
BỆNH HỌC
3. Bệnh ác tính:
- Thường kết hợp với một bệnh kí sinh trùng khác như lỵ trực tràng
- Triệu chứng: hội chứng nhiễm độc vi sinh nặng, hội chứng lỵ kịch
liệt (cơ thắt hậu môn mở rộng, phân có máu và nhầy tự nhiên.
- Người bệnh thường chết vì sốc, chảy máu ruột và di căn vào gan.
4. Bệnh phối hợp: Phối hợp với các bệnh các như lỵ trực trùng hay
giun sán.
ĐƠN BÀO
BỆNH HỌC
Entamoeba
histolytica Bệnh ở ruột
5.Bệnh mạn tính:
- Xảy ra sau nhiều cơn cấp tinh, tạo sẹo ở vách ruột, xơ vách ruột
- Triệu chứng: rối loạn tiêu hóa, bón, đau bụng lâm râm, gan có thể to
ra, suy nhược, biếng ăn, buồn nôn.
- Tiến triển: dây dưa và khó chữa.
ĐƠN BÀO
Ñaëc ñieåm LÎ AMIP LÎ TRÖÏC TRUØNG
Tính chaát Leû teû, lan chaäm Haøng loaït, lan nhanh
dòch teã
Entamoeba
histolytica
Tieán trieån Thaønh maïn tính Caáp tính
Entamoeba
histolytica
BỆNH
Ở
GAN
ĐƠN BÀO
BỆNH HỌC
Entamoeba
histolytica Bệnh ở gan:
- Lâm sàng: Đau hạ sườn phải, đau nhói khi hít mạnh và đau xuyên
lên vai phải. Sốt cao. Gan to, bờ dưới đau khi rờ đến nhưng không
vàng da.
Thể bệnh:
+ Vị trí áp xe: thường ở thùy phải và vùng trước
+ Bệnh mạn tính: phát triển âm thầm giống sơ gan
+ Bệnh cấp tính: ở người kém dinh dưỡng hay điều trị trễ.
Áp xe làm thủng một mạch máu to gây chảy máu nặng.
ĐƠN BÀO
BỆNH HỌC
Bệnh ở gan:
Entamoeba - Xét nghiệm:
histolytica + Chọc dò gan: hút ra mủ màu sô cô la.
+ X quang: cơ hoành phải ít di động, nổi vòng lên, nhu mô
phổi dưới bị mờ đục, túi cùng màng phổi tràn dịch.
+ Bạch cầu trung tính tăng, VS tăng
+ Miễn dịch: Phát hiện kháng thể kháng amip trong huyết
thanh bệnh nhân, cho kết quả chính xác nhất.
+ Siêu âm gan: thấy ổ áp xe nhưng nếu nhỏ quá cũng không
thấy
+MRI
- Tiến triển: Nếu chẩn đoán đúng bệnh thì chỉ cần uống thuốc mà
không cần can thiệp nội khoa vẫn lành bệnh.
- - Phân biệt với các trường hợp khác:
+ Áp xe do vi trùng
+ Ung thư gan sơ phát: điều trị đặc hiệu không thuyên giảm
+ Xơ gan: có vàng da, dịch báng, phù nề
+ Bướu sán gan: dùng huyết thanh chẩn đoán.
ĐƠN BÀO
BỆNH HỌC
Entamoeba
histolytica
BỆNH
Ở
PHỔI
ĐƠN BÀO
BỆNH HỌC
Entamoeba
histolytica Bệnh ở phổi biến chứng của amip gan, khu trú ở phổi phải.
PHÒNG NGỪA