Professional Documents
Culture Documents
THÔNG TIN
Bào nang
Nơi ký sinh
Kiểu CTPT
CTPT
Hình thức sinh sản
Bệnh học
Bệnh
Biến chứng
Sinh học
Chẩn đoán
Điều trị
Trùng chân giả Trù
Có thể gây:
_ Nhiễm amip đường ruột không
xăm nhập: không triệu chứng hoặc
không chuyên biệt
_ Lỵ amip (không tìm thấy bào
nang trong phân)
_ Bướu amip
_ Apxe gan
Bệnh nặng hơn khi
_ Trẻ em, người già, phụ nữ mang Giardia: bệnh tiêu hoá
thai
_ Sử dụng corticoid/ thuốc giảm
nhu động ruột
Không điều trị amip gan đúng cách
có thể lan đến phổi phải và não
P.falciparum P.vivax
_ Pha ngoại HC: 10-12 ngày
_ Chu kì SS vô tính: 36-48 giờ
+ Thể tư dưỡng non: HC bị nhiễm
không phình to và chứa vài hạt to gọi là
đốm Maurer; 1 HC có 2-3 thể tư _ Pha ngoại HC: 15-21 ngày
dưỡng; có thể đa nhiễm _ Chu kì SS vô tính: 48 giờ
+ Thể tư dưỡng già: không tìm thấy + Thể tư dưỡng non: giống chiếc
ở máu ngoại biên, có ở máu nội tạng; tb nhẫn
chất dày hạt sắc tố to + Thể tư dưỡng già: hình thể
+ Thể phân liệt: hình quả lê; nhân thể amip, HC phì trướng, chứa hạt
hoa cúc bắt đầu phân chia thì các HC bị Schiifner, có sắc tố hemozoin
nhiễm di chuyển vào các cơ quan sâu, + Thể phân liệt: có sắc tố tụ lại ở
không gặp trong máu ngoại biên giữa thể hình hoa hồng, thường gặp
+ Giao bào: đực: giống điếu xì gà, trong máu ngoại biên
cái: hình lưỡi liềm hay trái chuối; thành + Giao bào: thành lập trong tuỷ
lập trong các cơ quan sâu, sau đó xuất xương hoặc lách, đôi khi gặp ở máu
hiện trong máu ngoại biên ngoại biên; không có không bào
Tạo nốt lồi trên bề mặt HC
→ Nốt gắn vào các receptor ở bề
mặt liên bào nội mạc mạch máu sâu
→ Gây kết dính HC Ngủ ở gan, khi thức gây bệnh tái
→ KST tránh không đi qua lách và phát xa
thận
Các protein ở nốt lồi: Pf.EMP1,
Pf.EMP2, Pf.HRP1, Pf.HRP2
Nhu mô gan
Pha ngoại HC: muỗi Anopheles bị nhiễm chích người lành → tiêm thoa trùng vào ng
vỡ, mảnh trùng phóng thích vào máu
Pha hồng cầu: vào HC lành mạnh, thành thể tư dưỡng non (sống nhờ huyết sắc tố Hb
mỗi nhân bọc tb chất gọi là mảnh trùng hình hoa hồng → thể hoa hồng vỡ thành từng
mảnh trùng vào HC lành mạnh khác → một số mảnh trùng cho giao bào đực, cái (chỉ
MẢNH TRÙNG ĐƯỢC PHÓNG THÍCH
Bào tử sinh: muỗi cái hút máu chứa thể phân liệt (bị tiêu hoá trong dạ dày muỗi) lẫn
amip và di động, gọi là di noãn → di noãn qua thành dạ dày muỗi, bám ngoài, biến th
phóng thích thoa trùng (nhân kèm tb chất) trong xoang đại thể → tập trung thoa trùng
Liệt sinh (ss vô tính): ở người
. Chu trình ngoại HC: gan
. Chu trình HC
Bào tử sinh (ss hữu tính): muỗi Anopheles cái
Thay đổi về lách: lách to do (lách chỉ to khi bị nhiễm KST nhiều lần, không điều trị đ
_ Lách tăng cường chức năng để thực bào và tiêu hủy HC
_ Thần kinh giao cảm gây co mạch bị tê liệt, trong khi thần kinh đối giao cảm làm
gây sung huyết lách, lách sưng, căng đau
Thay đổi về gan: gan là bộ phận đầu tiên tiếp xúc với KST: giảm albumin, cholestero
Sốt rét ác tính (thể não): thân nhiệt
tăng 40-42 ºC, tim đập nhanh và yếu,
da nhợt nhạt, triệu chứng thần kinh
(không phải do nhiễm trùng lên não)
Sốt rét thể tiểu ra huyết sắc tố:
P.falciparum gây vỡ HC, thải trừ
bilirubin, nước tiểu sậm màu
Tổn thương thận: gây giảm niệu
(oliguria) và trong nước tiểu có chứa
protein, trụ niệu và hồng cầu
Dựa vào:
_ Tính chất sốt
_ Lách to
_ Bệnh nhân có ở vùng sốt rét
Chẩn đoán xét nghiệm
_ Xét nghiệm máu: lấy máu đầu ngón tay, XN âm tính thì làm lại 2-3 lần (sử dụng
_ PP miễn dịch huỳnh quang: tìm KT trong máu bệnh nhân; tìm KN trong máu ng
_ Các thử nghiệm huyết thanh học khác: miễn dịch men, miễn dịch sắc ký
KST sốt rét chưa kháng thuốc:
_ Cloroquin/ Quinin
_ Dẫn chất artemisinin
_ Mefloquin
Điều trị bệnh sốt rét
CV Artecan (chứa dihydroartemisinin-piperaquin)
Thuốc diệt giao bào
Nhóm amino 8-quinolein
Trùng bào tử
Plasmodium spp.
P. malariae
thoa trùng vào người → phát triển tại gan tạo thể phân liệt ngoại HC → tb gan phì đại,
ờ huyết sắc tố Hb) → tư dưỡng biến thành phân liệt, phân chia tạo 8-20 nhân con →
ng vỡ thành từng mảnh nhỏ (mảnh trùng nội HC) → vào HC, HC vỡ phóng thích
bào đực, cái (chỉ tiếp tục phát triển khi ở dạ dày muỗi). CƠN SỐT XẢY RA KHI
dạ dày muỗi) lẫn giao bào → giao bào đực, cái giao hợp tạo trứng, trứng biến hình như
ám ngoài, biến thành noãn nang → noãn nang tăng trưởng, phân chia, chín và vỡ ra,
trung thoa trùng ở tuyến nước bọt của muỗi, vào cơ thể người
Cơ chế miễn dịch trong bệnh sốt rét vẫn còn chưa được biết rõ
cầu, không có triệu chứng cụ thể
đau thắt lưng, mỏi chân tay, ngáp vặt; con rét (1-2h) → sốt (3-4h) → đổ mồ hôi (2-
đối giao cảm làm giãn mạch hưng phấn → mạch máu giãn, máu vào lách nhiều hơn
P. knowlesi
đực, cái giao hợp tạo trứng, trứng biến hình như
ãn nang tăng trưởng, phân chia, chín và vỡ ra,
a muỗi, vào cơ thể người
ng bệnh sốt rét vẫn còn chưa được biết rõ
; con rét (1-2h) → sốt (3-4h) → đổ mồ hôi (2-
_ Thể tư dưỡng hoạt động: hình lưỡi liềm hay trái chuối, 1 nhân;
nhân lên và phát triển trong tế bào hệ võng mô (mô bào, bạch cầu
đơn nhân to, lympho bào), thể bị huỷ bởi acid clohydrid → không
bị nhiễm khi nuốt thể này
_ Thể nang: tròn hay bầu dục, chứa hàng trăm thoa trùng nhỏ;
nang vỡ khi điều kiện thuận lợi phát tán thoa trùng khắp cơ thể,
thành thể hoạt động; nang là dạng đề kháng, bị nhiễm khi nuốt phải
nang
_ Thể trứng nang (oocyst): bầu dục vỏ dầy, là dạng đề kháng và
truyền bệnh (tạo từ sinh sản hữu tính),chứa 2 bào tử nang, mỗi bào
tử nang chứa 4 thoa trùng --> tác nhân gây nhiễm
Tế bào thuộc hệ võng mô
Gián tiếp
Chu trình hoàn chỉnh: mèo là kí chủ vĩnh viễn, thoa trùng biến
thành thể hoạt động xâm nhập tế bào biểu mô ruột non mèo → phát
triển theo 2 con đường: chu trình liệt sinh vô tính và chu trình giao
tử sinh hữu tính cho trứng nang → trứng nang xuất hiện trong phân
mèo
Chu trình vô tính, không trọn vẹn: chỉ xảy ra ở những ký chủ
trung gian nhiễm do ăn thịt động vật chứa nang → thoa trùng
phóng thích trở thành thể tư dưỡng hoạt động → biến thành nang
trong mô ký chủ mới
_ Sinh sản vô tính: cắt liệt theo chiều dọc (thể tư dưỡng hoạt
động)
_ Sinh sản hữu tính (thể trứng nang)
Bệnh Toxoplasma mắc phải:
Có giai đoạn cấp tính, lúc sơ nhiễm, có nguy cơ truyền cho thai
→ giai đoạn trung gian, cơ thể sản xuất KT → giai đoạn mãn tính
Biểu hiện lâm sàng:
_ Thể hạch: sốt, nổi hạch, mệt mỏi
_ Thể nặng: phát ban kèm tổn thương màng não, tim, phổi, đôi
khi gây tử vong; viêm màng não đơn thuần với dịch não tuỷ trong
Bệnh Toxoplasma bẩm sinh: nhiễm từ người mẹ sang bào thai
hoặc khi nhau thai tổn thương
Thời kì 3 tháng đầu: thai nhi chết trong tử cụng hoặc có những
triệu chứng thần kinh và mắt khi sinh ra (nặng nhất)
Từ 5-6 tháng tuổi: vàng da, gan lách to, xuất huyết niêm mạc do
viêm thực quản hoặc viêm loét đại tràng
Cuối thai kì: sinh ra có triệu chứng ngay hoặc lúc đầu bình
thường rồi mới xuất hiện
Xét nghiệm dịch não tuỷ ly tâm (XN phân không phát hiện được)
Rovamycin
LOẠI KST
THÔNG TIN
Hình thể
Nơi ký sinh
Loại CTPT
Đặc điểm
Triệu chứng
Bệnh sinh
Bệnh học
Nguồn lây nhiễm (Đường
lây nhiễm)
Bệnh học
Bệnh
Bệnh
Chẩn đoán
Điều trị
Nấm men
Candida spp.
Candida albicans
Candida da
Candida móng: bắt đầu nhiễm từ chân móng,
dễ chảy mủ màu trắng khi đè mạnh lên, thường
gây bệnh ở móng tay
Candida miệng - thực quản - ruột
Candida âm đạo: huyết trắng đục như sữa,
không mùi, niêm mạc âm đạo sưng đỏ và có
nhiều mảng trắng
Candida huyết - lan toả
Candida miệng - thực quản - ruột
Candida âm đạo: huyết trắng đục như sữa,
không mùi, niêm mạc âm đạo sưng đỏ và có
nhiều mảng trắng
Candida huyết - lan toả
Cryptococcus neoformans
Creatinin ------------------>
Creatinin deiminase Ammoniac +
methylhydantoin
Thể sợi:
_ Hoại sinh ở đất, sinh các bào tử đính, lây nhiễm
_ Môi trường nghèo chất dinh dưỡng
Thể hạt men:
_ Ký sinh gây bệnh, không lây nhiễm
_ Môi trường giàu chất dinh dưỡng, 37º
Dơi Mèo
Sốt, ho, mệt mỏi, đổ mồ hôi, đau
đầu, đau ngực, nhức mỏi
Hít phải bào tử, đi theo mạch
Tồn tại dạng men, nhiễm trực tiếp
bạch huyết
Aspergillus spp.
Fusarium spp.
Alternaria spp
Bipolaris spp
Curvularia spp
Cladosporium spp
Nigrospora sp
Dermatophytes
Nấm chân
_ Bong vẩy, ngứa giữa các ngón chân (nấm da gian kế);
chiếm tỉ lệ 14%
_ Nấm: T.rubrum, T.mentagrophytes var interdigitale
Nấm móng
_ Từ bờ móng, 2 rìa móng, không mang theo viêm; móng
dày, cong
_ Nấm: T.rubrum (xâm nhập từ dưới móng)
T.mentagrophytes var interdigitale (nhiễm nấm từ
mặt trên móng)
E. floccosum
Nấm bẹn
_ Nổi mụn ban đỏ, bờ bong vẩy, ngứa
_ Nấm: E. floccosum (bị đối xứng 2 bên bẹn, xuống đùi)
T.rubrum, T.mentagrophytes (đi lên bụng, mông:
không đối xứng)
Nấm móng
_ Từ bờ móng, 2 rìa móng, không mang theo viêm; móng
dày, cong
_ Nấm: T.rubrum (xâm nhập từ dưới móng)
T.mentagrophytes var interdigitale (nhiễm nấm từ
mặt trên móng)
E. floccosum
Nấm bẹn
_ Nổi mụn ban đỏ, bờ bong vẩy, ngứa
_ Nấm: E. floccosum (bị đối xứng 2 bên bẹn, xuống đùi)
T.rubrum, T.mentagrophytes (đi lên bụng, mông:
không đối xứng)
Xét nghiệm trực tiếp: vẩy tóc, móng, da + KOH 10% - 20%
Cấy
Bệnh ở da nhẫn: hắc lào, nấm bẹn,…
Thuốc bôi ngoài: ketoconazol, clotrimazol, miconazol,…
THÔNG TIN
Trứng
Ấu trùng
ĐẶC ĐIỂM
Ấu trùng
ĐẶC ĐIỂM
Trưởng thành
Nơi ký sinh
Dạng CTPT
KCC
CTPT
KCTG
GĐ ss chẩn đoán
GĐ ss lây nhiễm
Triệu chứng
Triệu chứng
BỆNH HỌC
Biến chứng
Mẫu XN
Phương pháp XN
CHẨN ĐOÁN
Thuốc
Điều trị
Lưu ý
KST
GIUN ĐŨA
Ascaris lumbricoides
Nguời
Trứng chứa phôi (từ phôi bào phát triển trong đk ngoại
cảnh)
Hội chứng Loeffler:
_ Ho khan, đau ngực, sốt nhẹ
_ Bạch cầu TT tăng cao
_ X-quang cho hình ảnh thâm nhiễm nhất thời và
biến mất (về lại ruột) từ 8 - 12 ngày sau
RL tiêu hoá: đau bụng, buồn nôn, chướng bụng
_ Giun tiết anti-enzyme (RL tiêu hoá protein)
_ Suy dinh dưỡng và chậm phát triển ở trẻ
RL nhu động ruột: tiêu chảy, táo bón
RL thần kinh: ở trẻ em
Tước đoạt dinh dưỡng thiếu Vitamin A,C
Bội nhiễm vi khuẩn
Đàm
Phân
Máu
Xét nghiệm: mẫu đàm, BCTT, trứng trong phân,...
Giai đoạn ấu trùng: lâm sàng và ct máu
Giai đoạn trưởng thành: phát hiện trứng trong phân
Hình ảnh học
Chụp X-quang
Pamoat pyrantel
Benzimidazol (Mebendazol, Flubendazol, Albendazol)
Trichuris trichiura
Người
Nhiễm nặng:
1-HC lỵ (nhiễm nhiều): phần trước giun cắm
vào niêm mạc ruột hút chất dinh dưỡng (có hút
máu) gây phù nề, bong tróc niêm mạc, sung
huyết. Phân với chất nhầy và máu
2-Thủng ruột → viêm phúc mô
3-Xâm nhập ruột thừa → viêm ruột thừa
4-Thiếu máu (do độc tố)
Mất máu (thiếu máu nhược sắc HC nhỏ)
Độc tố giun (thiếu máu nhược sắc HC to)
5-Tăng BCTT
6-Sa trực tràng
7-Nhiễm trùng thứ cấp
Phân
Xét nghiệm phân tìm trứng
Mebendazol
Flubendazol
Albendazol
GIUN KIM
Enterobius vermicularis
Người
Tự nhiễm (tay-miệng)
Thức ăn nước uống, chăn màn, quần áo bẩn
Bụi, không khí bẩn
Nhiễm từ hậu môn
Trứng
Pyrvinium embonat
Pyrantel pamoat
Mebendazol
Albendazol
GIUN MÓC
Ancylostoma duodenale
Có hình thoi dài, vỏ trong suốt, 2-4 phôi bào lúc mới sinh
AT giai đoạn 1: 250-300 µm, xoang miệng dài, thực quản hình ống, chỗ thắt tạo ụ
phình to tròn → AT có thực quản ụ phình hình củ hành (rhabditiform), đuôi nhọn
AT giai đoạn 2: 700 µm, thực quản thắt ít hơn, mất ụ phình → AT thực quản hình
ống (filariform) (miệng hở)
AT giai đoạn 3: có thực quản hình ống, có vỏ bao bên ngoài, không ăn và có khả
năng gây nhiễm (miệng kín), đi vào máu đến cơ quan
AT giai đoạn 3 sống 6-9 tuần trên mặt đất, có tính hướng về nơi có nhiều oxy,
hướng ẩm, nhiệt độ cao
Ruột non
Chu trình trực tiếp, dài
AT thực quản hình ống lọt vỏ bao bên ngoài chui vào da → vào mạch máu đến
phổi vào ngày thứ 3 → phế nang - phế quản - khí quản - thực quản - dạ dày - ruột
non ngày 7 → QT chu du kéo dài 2 tháng → Tuổi thọ từ 1-9 năm
GĐ xâm nhập:
_ Viêm da ở nơi xâm nhập, nổi sần, chàm hoá hoặc nhiễm trùng thứ phát
_ Thường ở kẻ ngón tay, ngón chân
GĐ ở phổi:
_ Hội chứng Loeffler
_ Nhẹ và không rõ ràng như giun đũa
GĐ ruột
_ Giun hút máu và tiết chất chống đông máu → thiếu máu
_ RL tiêu hoá, tuần hoàn, thần kinh
_ Viêm tá tràng, đau bụng, biếng ăn,...
_ Thiếu máu: do thiếu sắt
_ TH nặng: HC nhạt, kích thước nhỏ, huyết sắc tố giảm
_ Suy tim: thiếu máu mạn tính, mất bù: hồi hộp, đánh trống ngực, mạch nhanh
Giun móc di chuyển trong quá trình hút máu đến khu vực mới
Phân
Xét nghiệm phân tìm trứng (trong ngày), ấu trùng sau khi cấy phân (2-3 ngày mới
xuất hiện cho ẤT thực quản ụ phình nhầm với giun lươn)
PP cấy phân
PP huyết thanh học
Pyrantel
Mebendazol
Albendazol
Necator americanus
ang miệng dài, thực quản hình ống, chỗ thắt tạo ụ
n ụ phình hình củ hành (rhabditiform), đuôi nhọn
uản thắt ít hơn, mất ụ phình → AT thực quản hình
Ruột non
u trình trực tiếp, dài
p nhanh
ức đầu, dễ quên, suy sụp thần kinh
gứa, nổi mề đay
g, nuốt khó
p nhanh
ức đầu, dễ quên, suy sụp thần kinh
un đũa
Phân
g ngày), ấu trùng sau khi cấy phân (2-3 ngày mới
ực quản ụ phình nhầm với giun lươn)
PP cấy phân
P huyết thanh học
Pyrantel
Mebendazol
Albendazol
Strongyloides stercoralis
Tá tràng
Chu trình trực tiếp dài, ngắn
Chu trình gián tiếp
Chu trình tự nhiễm: bên trong, bên ngoài → dai
dẳng (người táo bón: ẤT ụ phình → hình ống)
Người
Qua da
Ấu trùng thực quản hình ống theo máu đến cơ
quan
Phân
Tìm ấu trùng giai đoạn 1 trong phân (tránh
nhầm với giun móc) (XN ngay khi vừa lấy bệnh
phẩm vì ấu trùng có ngay trong phân sau tiêu)
PP cấy phân
PP Bearman (ấu trùng ưa ẩm, thích nước ấm)
Hút dịch tá tràng tìm ấu trùng, trứng
Xét nghiệm máu
Thiabendazol
Invermectin
Albendazol
GIUN XOẮN
Trichinella spiralis
Ấu trùng
Ấu trùng
GĐ ruột: tuần 1: viêm ruột, đau bụng,
buồn nôn, co rút ruột, tiêu chảy (giống ngộ
độc thực phẩm)
GĐ ấu trùng di chuyển (toàn phát): tuần
2: sốt, phù ở mặt, mi mắt, đau nhức cơ,
tăng BCTT, nuốt khó, nhai khó → liệt cơ
hô hấp, biến chứng ở tim, viêm màng não-
não
GĐ ấu trùng hoá nang ở cơ (ấu trùng
biến thành kén): tuần 3 suy kiệt, mặt bị
phù nề, da nổi đốm xuất huyết, ngứa
Sinh thiết cơ thấy ấu trùng cuộn thành
hình lò xo trong nang (giai đoạn kén)
KT miễn dịch: sau 3-4 tuần, KT cao nhất
vào tháng 2 và 3 sau đó giảm
XN phân tìm giun trưởng thành
XN máu: tìm ấu trùng
Phản ứng trên da
Phản ứng huyết thanh (ELISA)
X-quang: thấy nang đã hoá calci
Wuchereria bancrofti
Phôi giun chỉ (ấu trùng): lớp bao ngoài chứa hạt nhiễm sấc
_ Màu kem
_ Giun đực và giun cái cuộn vào nhau tạo thành đám rối cản trở tuần hoàn bạch huyết
_ Thực quản hình ống, con đực có gai giao hợp
_ Hạt nhiễm sắc cuối đuôi là đặc điểm quan trọng để phân biệt
Người
Muỗi chích
Con trưởng thành làm giãn mạch bạch huyết hoặc các xoang hạch bạch huyết gây nên
thương chính ở hạch bạch huyết và các bộ phận liên quan
Con trưởng thành làm giãn mạch bạch huyết hoặc các xoang hạch bạch huyết gây nên
thương chính ở hạch bạch huyết và các bộ phận liên quan
Diethylcarbamazin: diệt phôi (có thể ngừa hoặc giảm bớt sốt, nhức đầu, mệt mỏi bằn
uống thuốc kháng corticoid hoặc histamin)
Ivermectin + Albendazol: diệt ấu trùng
Dùng liều tăng từ từ (nếu nhanh, ấu trùng chết → vào máu → đáp ứng MD quá đ
HỈ HỆ BẠCH HUYẾT
Brugia malayi
tạo thành đám rối cản trở tuần hoàn bạch huyết
giao hợp
quan trọng để phân biệt
Người
Muỗi chích
huyết hoặc các xoang hạch bạch huyết gây nên tổn
c bộ phận liên quan
huyết hoặc các xoang hạch bạch huyết gây nên tổn
c bộ phận liên quan
ự lột xác
m mào tinh hoàn, viêm thừng tinh
máu
oại biên về đêm (ít phôi thì dùng pp Harris)
ngừa hoặc giảm bớt sốt, nhức đầu, mệt mỏi bằng cách
háng corticoid hoặc histamin)
+ Albendazol: diệt ấu trùng
Ancylostoma braziliense
Ancylostoma caninum
Dựa vào dịch tễ học và lâm sàng
Thiabendazol
1- đường uống
2- Corticosteroids (TH nặng)
Albendazol
Mebendazol
Prednisolone, Glucocorticoids (thuốc kháng
viêm): dùng lâu → suy tuyến thượng thận, tim
LOẠI KST
THÔNG TIN
Trứng
Ấu trùng
ĐẶC ĐIỂM
Phát triển trong ốc
Trưởng thành
Nơi ký sinh
Dạng CTPT
KCC
1
KCTG
2
CTPT
GĐ ss chẩn đoán
GĐ ss lây nhiễm
Triệu chứng
BỆNH HỌC
Triệu chứng
BỆNH HỌC
Biến chứng
Thuốc
Điều trị
Điều trị
Lưu ý
KST
SÁN LÁ
Fasciola hepatica
1 2
Chứa phôi bào → trứng có phôi (trong
nước) (bầu dục có nắp, 140 µm, vỏ dày
màu nâu)
4a 4b
Ốc Limnea
Bithionol
Triclabendazol
Artesunat (đang nghiên cứu)
Không dùng praziquantel
SÁN LÁ (Không có cơ quan hô hấp, tuần hoàn)
Trứng chứa phôi (bầu dục nắp lồi, hơi phình ở giữa, 30 µm, gai nhỏ đối
diện nắp) 1
2a 2b 2c 2d
Ốc Bithynia
Ăn cá nước ngọt (mè, chép, diếc, rô phi, trắm, trôi) có chứa nang trùng
metacercaria
4
Bithionol
Cloxyl
Praziquantel
hô hấp, tuần hoàn)
Fasciolopsis buski
3
Trứng nở ra ấu trùng lông Miracidium
→ Chui vào ốc Planorbis 4
4a 4b 4c
Ốc Planorbis
Nang trùng
Niclosamid
Praziquantel
SÁN LÁ PHỔI
Paragonimus westermani
3
Trứng nở ra ấu trùng lông Miracidium →
chui vào ốc Melania
4
4a 4b 4c
Manh tràng to
Phình như hạt cà phê
Phổi (con trưởng thành đẻ trứng)
Ốc Melania
Nang trùng
Niclofolan
Bithionol
Praziquantel
Triclabendazol
SÁN DẢI HEO SÁN DẢI BÒ
2
Bò, heo bị nhiễm ăn thức ăn chứa trứng hay đốt sán máng trứng → trứng nở
ra phôi 6 móc xuyên thành ruột, theo máu đến các cơ quan 3
3+
Người
Heo Bò
4
Ăn thịt chứa nang ấu trùng ở cơ heo/bò nấu không chín
Nang ấu trùng
_ RL
_ RL
Niclosamid (lưu ý khi sd tránh chuyển từ bệnh sán dây trưởng thành sang
bệnh ấu trùng)
Praziquantel
Hạt cau (arecolin), hạt bí (peponosit)
SÁN DẢI CÁ
Diphyllobothrium latum
Có rãnh hút
Ruột non
Người
2: Cá nước ngọt
3: cá ăn thịt cá nước ngọt bị nhiễm 6
Ấu trùng plerocercoid
_ RL đường tiêu hoá: tiêu chảy xen kẻ táo bón, đau bụng…
_ RL thần kinh: nhức đầu, suy nhược thần kinh, động kinh
_ RL giác quan: mờ mắt, hoá một thành hai, ù tai
_ RL tim mạch: tim đập nhanh, đau ngực
_ RL hô hấp: ho có cơn, khó thở
_ RL ở da: ngứa ngáy, nổi mề đay
hiếu máu đại HC, thiếu vitamin B12 → thiếu máu cân Biemer (do hấp thu số
_ RL đường tiêu hoá: tiêu chảy xen kẻ táo bón, đau bụng…
_ RL thần kinh: nhức đầu, suy nhược thần kinh, động kinh
_ RL giác quan: mờ mắt, hoá một thành hai, ù tai
_ RL tim mạch: tim đập nhanh, đau ngực
_ RL hô hấp: ho có cơn, khó thở
_ RL ở da: ngứa ngáy, nổi mề đay
hiếu máu đại HC, thiếu vitamin B12 → thiếu máu cân Biemer (do hấp thu số
ưởng thành và trứng trong phân: nhìn bằng mắt thường thấy đốt sán dải heo,
_ XN phân: tìm trứng sán dải lùn, sán dải cá
_ PP Graham: tìm trứng sán dải heo, bò
Khi bệnh nhân bị táo bón, đốt sán có thể tan rã và phóng thích trứng trong ph
Niclosamid
Praziquantel
Hạt cau (arecolin), hạt bí (peponosit)
Bổ sung vitamin B12
SÁN DẢI (không có cơ quan hô hấp, tuần
Dipylidium caninum
Chó, mèo
Bò chét
Động vật
thường thấy đốt sán dải heo, bò, chó trong phân
n dải lùn, sán dải cá
n dải heo, bò
Hymenolepis nana
Trong xoang đại thể mọt mì, phôi 6 móc cho nang
ấu trùng
4
Có 1 hàng móc
Đốt sán dễ vỡ nên không thấy trong phân
Ruột non
Người, chuột
Mọt mì
Nang trùng
Vitamin B12)
Vitamin B12)
ng phân
Niclosamid
Praziquantel
tiêu hoá)
ẤU TRÙNG SD HEO
Cysticercus cellulosae
2
Người/ heo nuốt trứng có phôi
Phôi 6 móc thủng thành ruột theo máu dến mô lk 3
4
Ruột
Người
Heo
Praziquantel
Albendazol
ẤU TRÙNG SD NHỎ
Trứng nở cho phôi 6 móc (dạ dày), phôi làm thủng ruột theo
máu đến các cơ quan 3
Nếu không gặp KCVV, nang sẽ hoá vôi, thoái hoá và chết
Chó
Bướu lành đang tiến triển, có tiền sử qua vùng nội dịch và
gần gũi với chó
Spirometra erinacei
2
Trứng chỉ phát triển khi gặp nước → ấu trùng lông
Trong Cylops, ấu trùng lông→ Procercoid 3
Trong KCTG 2, Procercoid → Plerocercoid
4
Người
Cylops
Bị nhiễm khi ăn thịt nhiễm sán hoặc thịt rắn, ếch nấu không
chín
_ Chụp X-quang (ẤT hoá vôi); CT, MRI não (ẤT chưa hoá
vôi)
_ Sinh thiết cơ
_ Soi đáy mắt
_ Tìm trong những sang thương
Praziquantel
Albendazol
Niclosamid (trẻ em)
Mổ lấy nang sán
Thận trọng khi Sparganum mở mắt