You are on page 1of 44

TRÙNG ROI (FLAGELLATA)

Tháng 02.2023
Mục tiêu học tập

• Mô tả hình dạng, đặc điểm sinh học của Giardia


intestinalis, Trichomonas intestinalis, Trichomonas
vaginalis
• Trình bày bệnh học và triệu chứng lâm sàng của 3 tác
nhân trên
• Nêu phương pháp chẩn đoán và phòng bệnh
Giardia intestinalis
Tính chất chung

• Gồm những đơn bào chuyển động bằng roi


• Roi: sợi mảnh, dài hình thành từ lớp ngoại NSC, đính với 1
thể nhỏ trong NSC gọi thể gốc
• 2-8 roi tùy loài
• Sinh sản: vô tính (phân đôi) và sinh sản hữu tính
• Trùng roi ký sinh người:
 Máu và mô liên kết: Trypanosama sp, Leishmania sp
 Đường sinh dục, tiết niệu: Trichomonas vaginalis
 Đường ruột: Giardia intestinalis, Trichomonas intestinalis
1. Giardia intestinalis - Hình thể

• Thể hoạt động


 Hình quả lê
 Kích thước: 10-20m x 6-10m
 Mặt bụng lõm mang đĩa hút, mặt lưng gù
 Có 02 nhân nằm 02 bên trục sống lưng, mỗi nhân có một
nhân thể to
 04 đôi roi xuất phát từ gốc roi ở đầu trước, đi về phía sau
thân
1. Giardia intestinalis - Hình thể
1. Giardia intestinalis -
Hình thể

• Thể bào nang


 Hình bầu dục
 Kích thước: 10-14m x 6-
10m
 Có từ 2-4 nhân nằm 02
bên trục sống lưng
 Có thể thấy dấu vết roi
trong tế bào chất
2. Giardia intestinalis - Đặc điểm sinh học

• Sống chủ yếu trong hành tá tràng và đôi khi lan sang ống mật
• Sống trên bề mặt niêm mạc ruột và ít khi chui qua khỏi lớp
niêm mạc này
• Thể hoạt động bám rất chắc vào màng ruột và chỉ bị thải ra
ngoài khi người bệnh tiêu chảy nặng
• Thể hoạt động di động được là nhờ roi, sinh sản bằng cách
phân đôi theo chiều dài, dinh dưỡng bằng thẩm thấu.
2. Giardia intestinalis - Đặc điểm sinh học

• Không chịu được sự giảm nước ở ruột già và thành bào


nang ở đại tràng
• Bào nang có sức đề kháng với môi trường ngoài ký chủ
(3-5 tuần ngoài cơ thể)
• Là thể phát tán bệnh
• Mỗi ngày có thể thải ra 900 triệu bào nang
• Mỗi loài động vật đều có một loại Giardia riêng biệt
3. Giardia intestinalis - Chu kỳ phát triển
3. Giardia intestinalis - Chu kỳ phát triển
4. Giardia intestinalis - Dịch tễ học

• Có khắp nơi trên thế giới, đặc biệt vùng ôn đới và nhiệt đới
• Tỷ lệ nhiễm tùy nơi: 3-10%
• Thích hợp với cơ địa trẻ em, đặc biệt trẻ suy dinh dưỡng
• Bào nang có sức để kháng cao với môi trường ngoài, với
nước chlor ở nồng độ thường, địa thế khô, ...
• Bệnh lây truyền theo đường miệng qua nước uống, thức ăn,
phân, trực tiếp qua người bệnh.
5. Giardia intestinalis - Bệnh học và triệu chứng lâm sàng
• Giardiasis là bệnh tiêu chảy do ký sinh trùng Giardia
intestinalis
• Thường nhất là nhiễm trùng ruột ở trẻ em, khách du lịch và
những người thường sống không cố định, dùng nước ô
nhiễm hoặc ao hồ.
• Phần lớn bệnh nhân mang trong người nhưng không triệu
chứng
• Bám dính vào liên bào ruột non làm teo nhung mao ruột gây
tiêu chảy
• Triệu chứng nhẹ đến nặng: ăn không tiêu, đau bụng, tiêu
chảy, phân lỏng đến phân mỡ (do kém hấp thu).
5. Giardia intestinalis - Bệnh học và triệu chứng lâm sàng
5. Giardia intestinalis - Bệnh học và triệu chứng lâm sàng
• Chia thành các thể bệnh sau:
 Thể phổ biến: tiêu chảy kéo dài nhiều tuần, phân nhão,
màu xám, nâu, lẫn mỡ, không máu, 5-6 lần/ngày
 Thể nặng hơn ở trẻ em: cơn đau quanh rốn, tiêu chảy,
bực dọc, quấy khóc, biếng ăn, ...
 Thể ác tính: trẻ suy dinh dưỡng, người nghiện rượu, miễn
dịch thiếu, tiêu hóa kém: tiêu chảy kéo dài, hồi hộp, mất
ngủ, suy nhược nặng
 Bệnh Giardia gan mật: viêm túi mật và đau sau khi ăn,
buồn nôn, nhức đầu nôn mửa, da vàng
6. Giardia intestinalis - Chẩn đoán

• Xét nghiệm:
 Xem phân trực tiếp thấy thể hoạt động (phân lỏng), thể bào
nang (phân rắn)
 Hút dịch tá tràng để tìm thể hoạt động khi nghi ngờ bệnh
nhưng xét nghiệm phân âm tính
 ELISA
7. Giardia intestinalis - Điều trị

• Metronidazole (Flagyl)
• Tinidazole, Secnidazole hoặc Ornidazole
8. Giardia intestinalis - Phòng bệnh

• Vệ sinh cá nhân
• Vệ sinh môi trường
• Vệ sinh thực phẩm
• Diệt ruồi, gián (tương tự phòng bệnh amip)
Trichomonas intestinalis
1. Trichomonas intestinalis - Hình thể

• Thể hoạt động


 Hình quả lê
 Kích thước 10-15 x 7-10m
 Có 3-5 roi hướng ra phía trước và có 01 roi dính vào thân tạo
thành màng lượn sóng
 Đầu có miệng và 01 nhân to, tế bào chất chứa nhiều không bào
• Thể bào nang: không có
Trichomonas intestinalis - Thể hoạt động
2.Trichomonas intestinalis - Đặc điểm sinh học

• Thể hoạt động di chuyển nhanh nhờ roi


• Thích nghi lòng đại tràng của người, không chui vào mô
tuyến, sinh sản nhanh trong môi trường pH kiềm
• Thể hoạt động có sức đề kháng cao, có thể sống môi
trường ngoài hàng tháng
3.Trichomonas intestinalis - Bệnh học

• Vai trò gây bệnh không đáng kể


• Số lượng nhiều gây tiêu chảy, có nhầy, đôi khi có máu
• Bệnh tiến triển chiều hướng mãn tính: tiêu chảy xen kẽ
bình thường trong nhiều năm.
4.Trichomonas intestinalis - Chẩn đoán

• Soi trực tiếp phân tươi


5. Trichomonas intestinalis - Điều trị

• Metronidazole (Flagyl), có thể dùng Quinacrine


Trichomonas vaginalis
1. Trichomonas vaginalis - Hình thể

• Thể hoạt động


 Có hình cầu hay hình quả lê
 Kích thước 15-30 x 7-10m, rất di động
 Có 04 roi đằng trước, trục sống lưng chạy dọc thân, có
01 nhân to phía trước thân
 Tế bào chất chứa nhiều hạt và không bào
• Thể bào nang: không có
1. Trichomonas vaginalis - Hình thể
1. Trichomonas vaginalis - Hình thể
1. Trichomonas vaginalis - Đặc điểm sinh học

• Ở nữ giới
 Chủ yếu âm đạo, niệu đạo
 Có thể gặp trong các tuyến phụ, đôi khi trong bàng quang
• Ở nam giới
 Chủ yếu ở niệu đạo
 Có thể gặp trong túi tinh, tuyến tiền liệt
2. Trichomonas vaginalis - Đặc điểm sinh học

• Sinh sản vô tính: phân đôi theo chiều dài


• Sinh sản dễ dàng trong môi trường nuôi cấy
• Có thể sống hoại sinh ở người
• Điều kiện tăng sinh và gây bệnh:
 pH âm đạo tăng
 Hàm lượng glycogen âm đạo tăng
 Folliculin giảm
 Doderlein giảm
3. Trichomonas vaginalis - Chu trình phát triển
4. Trichomonas vaginalis - Dịch tễ

• Lây truyền do thể hoạt động


• Do quan hệ tình dục
• Sống nhiều giờ ở nhiệt độ bên ngoài: chưa loại trừ khả
năng lây qua nước, quần áo ẩm ướt
• Tỷ lệ nhiễm: 2,6% phụ nữ có gia đình (nghiên cứu năm
1972, trên 180 triệu người mắc trên thế giới).
• Tại Việt Nam: là bệnh phổ biến, vùng vệ sinh kém, thiếu
nước sạch
5. Trichomonas vaginalis - Bệnh học và triệu chứng lâm sàng

• Viêm âm đạo nữ giới:


 Huyết trắng nhiều, màu sữa đục, nhiều bọt, có mùi hôi
 Triệu chứng kéo dài, kèm ngứa gây đau
 Gây rối loạn chức năng niệu: tiểu nóng, rát
 Khám: âm hộ đỏ, niêm mạc kích thích, phù, nếp xếp có
chất tiết màu sữa đục
 Các tuyến skene và niệu đạo cũng có thể bị viêm
 Thể bán cấp: đau bụng và các phần phụ sinh dục, gợi lên
nhiễm trùng vùng chậu, vùng bụng, chẩn đoán khó hơn
5. Trichomonas vaginalis - Bệnh học và triệu chứng lâm sàng

Niêm mạc kích thích, phù, nếp xếp có chất tiết màu sữa đục
5. Trichomonas vaginalis - Bệnh học và triệu chứng lâm sàng

Huyết trắng nhiều, màu sữa đục, nhiều bọt, có mùi hôi
5. Trichomonas vaginalis - Bệnh học và triệu chứng lâm sàng

• Viêm niệu đạo ở nam giới


 Có thể cấp tính hoặc bán cấp tính nhưng thông thường
kín đáo hơn nữ giới
 Thể cấp tính: rất giống bệnh lậu, lỗ đái phình đại, cám
giác nóng khi đái, đôi khi có mủ
 Thể bán cấp: ngứa, có vài sợi mủ trong nước tiểu, có thể
kèm tiểu rát, tiểu nhiều lần
 Thể kín đáo: cám giác hơi ngứa trong niệu đạo và 01 giọt
mủ vào buổi sáng
5. Trichomonas vaginalis - Bệnh học và triệu chứng lâm sàng

• Viêm niệu đạo ở nam giới


 Ngoài ra, viêm niệu đạo còn có thể kết hợp với:
 Rối loạn chức năng niệu như đái gắt, viêm bàng quang
 Tổn thương tuyến tiền liệt (ít biểu hiện lâm sàng)
 Viêm mào tinh và tinh hoàn: hiếm
5. Trichomonas vaginalis - Chẩn đoán

• Nữ giới

Lấy mẫu phết âm đạo


Soi trong 01 giọt NaCl 0.85%
T. vaginalis: bơi nhanh, chiết quang
5. Trichomonas vaginalis - Chẩn đoán
5. Trichomonas vaginalis - Chẩn đoán

• Nam giới
 Tìm trong giọt mủ buổi sáng hoặc cặn nước tiểu sau ly
tâm
 Chất nhờn tiết ra do xoa tuyến tiền liệt
6. Trichomonas vaginalis - Điều trị

• Tại chỗ và toàn thân


 Tại chỗ (quan trọng đối với nữ): Flagyl viên nén phụ hoa
 Toàn thân: uống Metronidazole hoặc Tinidazole,
Nimorazole
• Phối hợp lậu và Candida (nếu có)
• Điều trị cả đối tượng người tình
5. Trichomonas vaginalis - Phòng ngừa

• Điều trị tiệt căn


• Điều trị cả đối tượng của họ
• Lành mạnh hóa xã hội

You might also like