Professional Documents
Culture Documents
Tháng 02.2023
Mục tiêu học tập
• Sống chủ yếu trong hành tá tràng và đôi khi lan sang ống mật
• Sống trên bề mặt niêm mạc ruột và ít khi chui qua khỏi lớp
niêm mạc này
• Thể hoạt động bám rất chắc vào màng ruột và chỉ bị thải ra
ngoài khi người bệnh tiêu chảy nặng
• Thể hoạt động di động được là nhờ roi, sinh sản bằng cách
phân đôi theo chiều dài, dinh dưỡng bằng thẩm thấu.
2. Giardia intestinalis - Đặc điểm sinh học
• Có khắp nơi trên thế giới, đặc biệt vùng ôn đới và nhiệt đới
• Tỷ lệ nhiễm tùy nơi: 3-10%
• Thích hợp với cơ địa trẻ em, đặc biệt trẻ suy dinh dưỡng
• Bào nang có sức để kháng cao với môi trường ngoài, với
nước chlor ở nồng độ thường, địa thế khô, ...
• Bệnh lây truyền theo đường miệng qua nước uống, thức ăn,
phân, trực tiếp qua người bệnh.
5. Giardia intestinalis - Bệnh học và triệu chứng lâm sàng
• Giardiasis là bệnh tiêu chảy do ký sinh trùng Giardia
intestinalis
• Thường nhất là nhiễm trùng ruột ở trẻ em, khách du lịch và
những người thường sống không cố định, dùng nước ô
nhiễm hoặc ao hồ.
• Phần lớn bệnh nhân mang trong người nhưng không triệu
chứng
• Bám dính vào liên bào ruột non làm teo nhung mao ruột gây
tiêu chảy
• Triệu chứng nhẹ đến nặng: ăn không tiêu, đau bụng, tiêu
chảy, phân lỏng đến phân mỡ (do kém hấp thu).
5. Giardia intestinalis - Bệnh học và triệu chứng lâm sàng
5. Giardia intestinalis - Bệnh học và triệu chứng lâm sàng
• Chia thành các thể bệnh sau:
Thể phổ biến: tiêu chảy kéo dài nhiều tuần, phân nhão,
màu xám, nâu, lẫn mỡ, không máu, 5-6 lần/ngày
Thể nặng hơn ở trẻ em: cơn đau quanh rốn, tiêu chảy,
bực dọc, quấy khóc, biếng ăn, ...
Thể ác tính: trẻ suy dinh dưỡng, người nghiện rượu, miễn
dịch thiếu, tiêu hóa kém: tiêu chảy kéo dài, hồi hộp, mất
ngủ, suy nhược nặng
Bệnh Giardia gan mật: viêm túi mật và đau sau khi ăn,
buồn nôn, nhức đầu nôn mửa, da vàng
6. Giardia intestinalis - Chẩn đoán
• Xét nghiệm:
Xem phân trực tiếp thấy thể hoạt động (phân lỏng), thể bào
nang (phân rắn)
Hút dịch tá tràng để tìm thể hoạt động khi nghi ngờ bệnh
nhưng xét nghiệm phân âm tính
ELISA
7. Giardia intestinalis - Điều trị
• Metronidazole (Flagyl)
• Tinidazole, Secnidazole hoặc Ornidazole
8. Giardia intestinalis - Phòng bệnh
• Vệ sinh cá nhân
• Vệ sinh môi trường
• Vệ sinh thực phẩm
• Diệt ruồi, gián (tương tự phòng bệnh amip)
Trichomonas intestinalis
1. Trichomonas intestinalis - Hình thể
• Ở nữ giới
Chủ yếu âm đạo, niệu đạo
Có thể gặp trong các tuyến phụ, đôi khi trong bàng quang
• Ở nam giới
Chủ yếu ở niệu đạo
Có thể gặp trong túi tinh, tuyến tiền liệt
2. Trichomonas vaginalis - Đặc điểm sinh học
Niêm mạc kích thích, phù, nếp xếp có chất tiết màu sữa đục
5. Trichomonas vaginalis - Bệnh học và triệu chứng lâm sàng
Huyết trắng nhiều, màu sữa đục, nhiều bọt, có mùi hôi
5. Trichomonas vaginalis - Bệnh học và triệu chứng lâm sàng
• Nữ giới
• Nam giới
Tìm trong giọt mủ buổi sáng hoặc cặn nước tiểu sau ly
tâm
Chất nhờn tiết ra do xoa tuyến tiền liệt
6. Trichomonas vaginalis - Điều trị