You are on page 1of 23

CHĂM SÓC HẬU MÔN NHÂN TẠO

TỔNG QUAN

Nicola Tonks
TÔI LÀ AI?

• Điều dưỡng chuyên khoa


đại trực tràng: Chăm sóc
hậu môn nhân tạo, ung
thư đại trực tràng, và rối
loạn chức năng ruột
• Lãnh đạo 1 đội gồm 7
điều dưỡng
• Đến từ Wolverhampton
Vương quốc Anh – Royal
Wolverhamtpon NHS
Trust
NỘI DUNG

• Giải phẫu học và sinh lý học


• Lý do sử dụng hậu môn nhân tạo
• Các loại hậu môn nhân tạo
• Chăm sóc ngoại khoa
• Buổi chiều
• Chăm sóc trước và sau phẫu thuật
• Hướng dẫn người bệnh
• Hậu quả tâm lý
Thực quản

GIẢI PHẪU HỌC VÀ


SINH LÝ HỌC
Dạ dày
Ruột già

Ruột non
GI Tract
Đại tràng sigma
Hậu môn Trực tràng
Ống dài, hẹp

Dài 5m
RUỘT NON

Tá tràng
3 phần liên tục Hỗng tràng
Hồi tràng
RUỘT NON

Nhiều chức năng bao gồm tiêu


hóa và hấp thu
Xấp xỉ 8-9L chất lỏng đi vào
ruột non
Khoảng 1,5L không được hấp
thụ và đi vào ruột già.
RUỘT GIÀ
• Dài 1.5m
• Đại tràng, trực tràng và
hậu môn, được chia thành
7 phần
• Hấp thụ nước, muối và các
khoáng chất khác
• Hấp thu một lượng nhỏ
phức hợp Vit K và Từ 1 đến
1,5 L chấtB từ vi khuẩn
• Vận chuyển và lưu trữ phân
• lỏng hấp thụ một ngày từ
đại tràng
TRỰC TRÀNG VÀ HẬU MÔN

• Trực tràng dài khoảng 15cm


• Ống hậu môn dài khoảng 3-5cm
• Được bao quanh bởi các cơ vòng bên trong và bên ngoài.
CÁC TÌNH TRẠNG CẦN PHẢI TIẾN
HÀNH MỞ HMNT
Cancer Trauma Inflammatory Bowel Disease Ulcerative colitis Crohns Diverticulitis
Rectovaginal fistula Rectovesical fistula Comgential, neurological, Functional, Familial
polyposis
Ung thư, chấn thương, viêm ruột, viêm loét đại tràng, hội chứng Crohns, viêm túi
thừa, lỗ rò âm đạo, trực tràng, thần kinh, chức năng, bệnh đa polyp gia đình
• Ung thư đại trực tràng là bệnh ung thư phổ biến thứ 3
và là nguyên nhân phổ biến thứ 4 gây tử vong do
ung thư.
• Gánh nặng ung thư đại trực tràng toàn cầu tăng
60% lên hơn 2,2 triệu ca mắc mới và 2,2 triệu ca tử
vong vào năm 2020. (Arnold et al 2017)

UNG THƯ ĐẠI TRỰC • Ảnh hưởng đến cả nam và nữ


TRÀNG • Các yếu tố nguy cơ bao gồm độ tuổi, di truyền và tiền
sử gia đình (hội chứng FAP, hội chứng Lynch) và các
yếu tố chế độ ăn uống và lối sống khác (hướng dẫn
Hình ảnh nội soi của ung thư trực tràng của NICE 2019)
• Sự sống còn phụ thuộc vào giai đoạn bệnh tại tại
thời điểm hiện tại.
• Cải thiện khả năng sống sót nếu bệnh được phát hiện
và điều trị sớm. Nhìn chung, 59% người bệnh sống
sót ít nhất 5 năm.
• Sàng lọc và truy cập vào các can thiệp chẩn đoán
sớm.
BỆNH VIÊM RUỘT

• Nguy cơ ung thư có mối liên hệ với thời gian bị bệnh, mức độ và
phần ruột bị ảnh hưởng nhiều hay ít.
• Nếu phần bị ảnh hưởng là trực tràng thì nguy cơ ung thư thấp
hoặc không lớn hơn người bình thường.
• Nguy cơ ung thư với người bệnh Crohn thì chưa rõ
• Nam giới có nguy cơ cao hơn nữ giới một chút
• Người trên 50 tuổi có nguy cơ cao hơn
• Người bệnh Crohn ảnh hưởng tới hầu hết ruột non hoặc có các
triệu trứng kéo dài trên 10 năm có nguy cơ ung thư ruột non cao
hơn

Crohns
BỆNH LÝ TÚI
THỨA

• Các túi thừa hình thành trong thành


đại tràng
• Viêm túi thừa nếu các túi này bị viêm
và nhiễm trùng
• Cần phẫu thuật nếu có áp xe, thủng
xuất huyết, tắc hoặc có lỗ rò
• Thủ thuật Hartmanns
Chấn thương hậu môn trực tràng - Tai nạn
xe máy chiếm 20%

Chấn thương tầng sinh môn nghiêm trọng


liên quan đến ống hậu môn, cơ thắt,
đường niệu sinh dục và xương chậu.
CHẤN THƯƠNG
Chấn thương bụng: Tai nạn đường bộ,
thủng đại trực tràng

Nguy cơ nhiễm trùng huyết – chú ý tới HMNT


TẠI SAO CẦN PHẢI MỞ HẬU MÔN NHÂN
TẠO
• Khi đại tràng, trực tràng, hậu môn bị cắt bỏ
• Để vô hiệu hóa đại tràng ( ví dụ nối hoặc sửa chữa ruột kết – bàng
quang)
• Để giảm bớt tắc nghẽn (ví dụ ung thư không thể khắc phục)
• Bệnh ngoại khoa (đồng mắc bệnh, thiếu máu cục bộ, nồng độ
protein thấp, phù nề, thủng)
NGOẠI KHOA: ĐẠI TRÀNG
CÁC LOẠI HẬU MÔN NHÂN TẠO

• Ileostomy -Hậu môn nhân tạo hồi tràng


• Colostomy – Hậu môn nhân tạo đại tràng
• Mucus fistula -
• Loop or End – HMNT kiểu quai hoặc tận
• Urostomy (urinary) – Hậu môn nhân tạo niệu
quản
ĐẠI TRÀNG

• Thường có màu đỏ, ngắn


• Không có cảm giác, không có cơ, không kiểm soát
• Chất thải thường đặc hoặc ở dạng đồng nhất
• Người bệnh thường đeo túi
• Cần xả túi 1,2 thậm chí 3 lần/ngày
• Có thể dùng túi dùng 1 lần 1 mảnh hoặc 2 mảnh
PHẦN CUỐI ĐẠI TRÀNG VÀ LỖ RÒ DỊCH
(MUCUS FISTULA)
HỒI TRÀNG

• Normal appearance is deep pink/red, spout.


• No sensation, no muscles, no control
• Normal output is usually between watery and a
porridge consistency
• Patient would usually wear a drainable pouch
• May need to be emptied between 3-6 times per day
(directly into the toilet if output does not need to be
observed/measured).
• Change pouch every 2 or 3 days
• Patient can use a one or two piece appliance.
HẬU MÔN NHÂN TẠO KIỂU QUAI
NGOẠI KHOA: HỒI TRÀNG
NIỆU QUẢN

• Hình thành từ một phần ruột được sử dụng để tạo thành một ống
dẫn nối với niệu quản.
• Là loại vĩnh viễn, kiểu tận
• Túi chứa có vòi hoặc nắp đậy
• Xả túi 5-6 lần/ngày
• Thay túi 2 ngày 1 lần
DẪN NƯỚC TIỂU

You might also like