Professional Documents
Culture Documents
• 1- Đại cương
• 2- Giải phẫu – Mô học – Sinh lý bệnh học
• 3- Chẩn đoán lâm sàng
• 4- Cận lâm sàng
• 5- Chẩn đoán giai đoạn Ung thư
ĐẠI CƯƠNG
GLOBOCAN thống kê năm 2018:
Ung thư đại trực tràng: bệnh lý ác
tính thường gặp:
– Ung thư ĐTT phổ biến xếp
thứ ba và xếp thứ hai gây tử
vong liên quan đến ung thư [
2 , 3 ].
– 1.849.518 bệnh mới chẩn
đoán và 880.792 tử vong do
ung thư đại trực tràng 2018 [
4 ].
– 10 năm gần đây tỉ lệ mắc cao
hơn và trẻ hơn.
Đại cương
GLOBOCAN thống kê 2018 Việt Nam
• 164.671 ca mới mắc ung thư chung, 114.871 người tử vong do ung thư.
• Số ca mắc mới ung thư tăng từ 68.000 ca năm 2000 lên 126.000 năm 2010
và dự kiến vượt qua mốc 190.000 vào năm 2020.
Đại cương
Xuất độ cao ở các khu vực đã phát triển
Yếu tố nguyên nhân:
• chế độ ăn uống
• yếu tố gia đình
• bệnh ruột
Các yếu tố nguy cơ ung thư đại trực
tràng bao gồm:
• Có một lịch sử gia đình ung thư.
• Có tiền sử cá nhân ung thư đại trực tràng hoặc buồng trứng .
• Có tiền sử cá nhân có adenomas có nguy cơ cao ( polyp
đại trực tràng có kích thước 1 cm) hoặc lớn hơn hoặc có các tế bào
trông bất thường dưới kính hiển vi ).
• Có những thay đổi di truyền ở một số gen làm tăng nguy cơ
mắc bệnh polyp tuyến gia đình (FAP) hoặc hội chứng Lynch (ung
thư đại trực tràng không do di truyền).
• Có tiền sử cá nhân bị viêm loét đại tràng mãn tính hoặc bệnh Crohn
từ 8 năm trở lên.
• Uống có cồn mỗi ngày.
• Hút thuốc lá .
• Bị béo phì .
• Tuổi cao ung thư tăng lên khi bạn già đi.
Đại cương
Tỉ lệ sống còn 5 năm theo giai đoạn lâm sàng lúc chẩn đoán (2010 – 2019)
Giai đoạn Tỉ lệ sống 5 năm (%)
Mọi giai đoạn (tính chung) 64
Khu trú 90
Xâm lấn sang cơ quan lân cận, di căn hạch 71
Di căn xa 14
Không xếp giai đoạn 35
(Nguồn: https://www.cancer.net/cancer-types/colorectal-cancer/statistics) 2019
Phôi Thai Học
• Đại tràng sinh ra từ cuối ruột giữa đến ruột sau:
Đại tràng lên và ½ đại tràng ngang được nuôi
bởi ĐMMTTT
• Ruột sau: Giữa ĐT ngang Trực tràng HM (ĐM
MTTD)
• Đường lược nơi tiếp giáp nội bì phôi và ngoại bì
GIẢI PHẪU HỌC
EGFR
KRAS
C-KIT
Chẩn đoán lâm sàng
Vị trí ung thư
Ung thư trên nền đa polyp
Chẩn đoán lâm sàng
Triệu chứng
• Đi cầu ra máu
hoặc đàm nhớt,
đi cầu nhiều lần
trong ngày hoặc
phân dẹt nhỏ.
• Tiêu phân có
máu dễ lầm với
bệnh trĩ.
Mẫu bệnh phẫm ung thư trực tràng
• Tiêu máu là triệu chứng phổ biến nhất của ung
thư trực tràng, xảy ra ở 60% bệnh nhân.
• Tiêu máu bầm ở đại tràng P hoặc ĐTN
Thăm Khám lâm sang định vị trí U
Khám trực tràng
• Ngón tay trung bình có thể Khám toàn trạng
đạt khoảng 8 cm. • Dấu hiệu thiếu máu
• Các khối u trực tràng có
• Dấu hiệu suy kiệt
thể được đánh giá về kích
thước, loét. • Bụng chướng hay báng
• Có xâm lấn dính với các bụng.
cấu trúc xung quanh (cơ • Có khối U trên bụng.
thắt, tuyến tiền liệt, âm
đạo, xương cụt và sacrum)
• Chức năng cơ vòng có thể
được đánh giá
Ung Thư Trực tràng
• Ghi nhận Kích
thước U trực
tràng
• khoảng cách
đến bờ hậu
môn
• Đánh giá mức
độ di động.
• Sờ được bờ
trên U hay
không
CẬN LÂM SÀNG
• Xét nghiệm
• Công thức máu toàn bộ
• Hóa chất huyết thanh
• Xét nghiệm chức năng gan và thận
• Xét nghiệm kháng nguyên carcinoembryonic
(CEA)
• Siêu âm bụng, XQ phổi, X-quang đại tràng với
Barium
• Nội soi đại trực tràng là tiêu chuẩn vàng để xác
định chẩn đoán chính xác, sinh thiết xác định
mô học của mẫu mô
XN CLS Tìm máu ẩn trong phân
X QUANG ĐẠI TRÀNG
Một bước
Hai bước
Nội soi ĐT
FOBT (máu ẩn)
Soi ĐT sigma
Soi ĐT ảo
Đột biến DNA / phân
TNM
Stage T N M
0 Tis N0 M0
I T1-2 N0 M0
IIA T3 N0 M0
IIB T4a N0 M0
IIC T4b N0 M0
T1 N2a M0
T2-3 N2a M0
T1-2 N2b M0
T3-4a N2b M0
T4b N1-2 M0
Máu
Bạch huyết
Gan Trực tiếp
Hạch limphô
Phổi Thành bụng
Phẫu thuật
Hóa trị
Xạ trị
Tầm soát
Lợi ích
Tầm soát
Nội soi ĐT
FOBT (máu ẩn)
Soi ĐT sigma
Soi ĐT ảo
Đột biến DNA / phân
Nhược điểm:
• CCĐ chung của MRI
• Đắt tiền, Chưa phổ biến
• Thời gian chụp lâu
MRI
Giai đoạn T1: xâm nhiễm lớp dưới niêm nhưng chưa đến lớp cơ
(muscularis propria)
MRI
Giai đoạn T2: xâm nhiễm đến lớp cơ, mất ranh giới dưới niêm-cơ nhưng
chưa đến lớp mỡ bao quanh
(Có thể overstaging T2 T3 do desmoplastic reaction)
MRI
Giai đoạn T3: xâm nhiễm đến lớp mỡ bao quanh.
CRM (circumferential resection margin).
MRI
Hạch
trong lớp mỡ quanh TT – ngoài mạc treo
PET / CT
HẤP THỤ 18F-FDG
T3
T4
DI CĂN HẠCH
• Nx: Không có mô tả về sự tham gia của hạch bạch
huyết có thể do thông tin không đầy đủ.
• N0: Không có di căn hạch bạch huyết trong 12 hạch sinh
thiết.
• N1a: Có ung thư được tìm thấy trong 1 hạch.
• N1b: Tìm thấy trong 2 đến 3 các hạch
• N1c: Lây lan nhỏ của các tế bào ung thư được tìm thấy
trong vùng mô mỡ của các hạch, nhưng không
phải trong các hạch bạch huyết.
DI CĂN HẠCH
1. Colon and rectum. In: Edge SB, Byrd DR, Compton CC, et al., eds.: AJCC Cancer Staging
Manual. 7th ed. New York, NY: Springer, 2010, pp 143-64.
2. Colon and rectum. In: American Joint Committee on Cancer.: AJCC Cancer Staging Manual. 6th
ed. New York, NY: Springer, 2002, pp 113-124.
3. Compton CC, Greene FL: The staging of colorectal cancer: 2004 and beyond. CA Cancer J Clin
54 (6): 295-308, 2004 Nov-Dec. [PUBMED Abstract]
4. Nelson H, Petrelli N, Carlin A, et al.: Guidelines 2000 for colon and rectal cancer surgery. J Natl
Cancer Inst 93 (8): 583-96, 2001. [PUBMED Abstract]
5. Swanson RS, Compton CC, Stewart AK, et al.: The prognosis of T3N0 colon cancer is dependent
on the number of lymph nodes examined. Ann Surg Oncol 10 (1): 65-71, 2003 Jan-
Feb. [PUBMED Abstract]
6. Le Voyer TE, Sigurdson ER, Hanlon AL, et al.: Colon cancer survival is associated with
increasing number of lymph nodes analyzed: a secondary survey of intergroup trial INT-0089. J
Clin Oncol 21 (15): 2912-9, 2003. [PUBMED Abstract]
7. Prandi M, Lionetto R, Bini A, et al.: Prognostic evaluation of stage B colon cancer patients is
improved by an adequate lymphadenectomy: results of a secondary analysis of a large scale
adjuvant trial. Ann Surg 235 (4): 458-63, 2002. [PUBMED Abstract]