Professional Documents
Culture Documents
- Y6 -
Biểu
hiện lâm
sàng
YNTC K đầu tuỵ
2/ Béo phì
3/ Nghiện rượu
4/ Viêm tụy mạn Bóng vater: trong vòng BK 2cm quanh nhú tá lớn
5/ Chấn thương
6/ Tiểu đường: cũng tranh cải, tiểu đường có thể là triệu chứng của ung thư
tụy, vừa là yếu tố nguy cơ vừa là hậu quả
K đoạn cuối OMC: lq đến IBD, viêm xơ hoá đường mật, sỏi mật/nang OMC
Triệu chứng lâm sàng nào phổ biến nhất
Sốt, đau lưng, đau thượng vị, vàng da, sốt, sụt cân nhanh, chán ăn mệt mỏi, tăng đường huyết, ngứa, buồn nôn nôn, sờ đc u, viêm
tắc tĩnh mạch do huyết khối--> Tất cả các tc trên đều gặp trong ung thư tụy.
Nếu xét ung thư đầu tụy thì vàng da là số 1, còn nếu xét chung cả thân đuôi
đầu thì chán ăn, mệt mỏi là thường gặp nhất
Triệu chứng của ung thư tụy rất đa dạng, có ba yếu tố qđ triệu chứng
1/ Bản chất u: nếu ác tính thì suy sụp nhanh (sụt cân nhanh, chán ăn, mệt mỏi, thiếu máu, hội chứng cận ung), nếu u lành tính
thì không có triệu chứng gì, nếu là u ngoại tiết vd ung thư biểu mô tuyến thì nó sẽ biểu hiện bằng các rối loạn hấp thu tiêu hóa,
còn nếu là u nội tiết (u tăng tiết insulin- tiếng anh insulinoma) thì biểu hiện bệnh nhân có những đợt tụt đường huyết, lúc nào
cũng phải có cục kẹo socola ...
3/ Giai đoạn u: muốn đau lưng thì phải xâm lấn phía sau (cột sống, thần kinh), (di căn gan, di căn phổi đồ), viêm tắc tm
huyết khối là tc gợi ý u đã xâm lấn mạch máu r, sốt thì khi có viêm đường mật. U tụy thì sao có buồn nôn,nôn? (a giới thiệu cuốn
ngoại khoa cơ sở, đọc bài tiếp cận bệnh nhân nôn, buồn nôn) Hội chứng tắc nghẽn đường thoát dạ dày gồm hai nhóm bệnh:
hẹp môn vị (do loét, ung thư...) và tắc tá tràng.
Buồn nôn nôn trong u tụy là do u to chèn ép gây tắc tá tràng
PHÂN LOẠI
U TỤY
SKG: K đầu tuỵ chiếm >95% u quanh bóng vater
U đầu tụy (75%) U ác tính nguyên phát ở U tụy ngoại tiết (90%)
tụy
U thân tụy (15-20%) U lành tính ở tụy U tụy nội tiết
U đuôi tụy (5-10%) U ác tính từ nơi khác di U mô liên kết là những u ko có chức
năng nội ngoại j hết
căn tụy (Mesenchymal/Connective tissue
tumor)
u liên quan nội tiết đa
số là u lành
CHỌN LỰA
CẬN LÂM SÀNG
bệnh nào khi nghi ngờ ác tính, mà ko có gpb vẫn mổ: - ruột non( nước ngoài có ống
soi ruột non, còn vn thì không (thực ra là có, nhưng phức tạp, tốn chi phí lớn,
không phải ở đâu cũng có), do đó u rn trên CTscan nghi ngờ ác tính vẫn có chỉ
định mổ, cắt cũng dễ nên ko cần GPB)
- gan (GPB: sinh thiết là lựa chọn cuối cùng trong chẩn đoán-chỉ dùng cho 1% mà
hình ảnh học không phân biệt được) khi lôi kim bấm ra, TB ung thư nó gieo rắc
theo đường kim, chưa kể chảy máu.
• Rất đặc hiệu cho ung thư , đặc biệt là ung thư tụy
• Tăng khả năng ung thư đã di căn
• Tiên lượng xấu hơn
• CA 19-9 tăng trên 300 U/mL: <4% số BN còn khả năng cắt được u
SO SÁNH CÁC PHƯƠNG TIỆN CĐHA TRONG
CHẨN ĐOÁN UNG THƯ TỤY ung thư tụy nha ko phải u lành
SA bụng EUS CT scan MRCP
số 1
MSCT
MRCP
NỘI SOI MẬT TỤY NGƯỢC DÒNG (ERCP)
không dùng để chẩn đoán UT tụy
• Phát hiện bất thường gián tiếp: ống mật dãn, ống tụy dãn
→ Không đặc hiệu ung thư tụy
• Là phương tiện xâm lấn và có biến chứng nếu BN có tắc mật
• Được chỉ định khi cần can thiệp dẫn lưu đường mật :
• Tạm thời: stent nhựa (cần thay sau 3-6 tháng)
• Vĩnh viễn: stent kim loại (có thể sử dụng > 1 năm)
• Có thể sử dụng dụng cụ chải tế bào hoặc kềm để sinh thiết
(đòi hỏi trang bị dụng cụ và kỹ thuật cao) VN không có
→ ít phổ biến
không dùng để chẩn đoán ung thư tụy mà chỉ dùng để tầm soát di căn xa
PET SCAN
ERCP và stent chỉ cân nhắc khi không còn khả năng phẫu thuật
chỉ sinh thiết khi HA học không rõ ràng, nếu sinh thiết thì EUS tốt hơn là qua
da.
sang thương di căn nếu cần sinh thiết thì qua da.
đối với ung thư tụy thì MRI ko tốt hơn CT
Trong phạm vi bài này không đề cập đến điều trị u tụy lành tính
Vị trí u
Yếu tố Giai đoạn u
bệnh nhân
Kế hoạch
điều trị
Chọn lựa kế hoạch điều trị cho một trường hợp K tụy
rất phức tạp và có thể phải hội chẩn đa chuyên khoa
Yếu tố
bệnh nhân
• BN lớn tuổi, thể trạng suy kiệt, có bệnh nội khoa mạn tính kèm
theo… : cần đánh giá thật kỹ trước mổ (bởi BS nội khoa, BS gây
mê, BS dinh dưỡng) khi cân nhắc phẫu thuật triệt để (đặc biệt là
phẫu thuật cắt khối tá tụy)
• Kinh tế cũng là một yếu tố cân nhắc: PTV phải nắm rõ kinh tế
của BN, có bảo hiểm hay không, chi phí ca mổ, chi phí điều trị
hỗ trợ sau đó (hóa,xạ…)
• Nguyện vọng của BN: BN muốn điều trị triệt để bằng đa mô thức
hay chỉ muốn giải quyết biến chứng (giảm vàng da, giảm đau, ăn
uống được…)
Vị trí u Các phương pháp phẫu thuật TRIỆT ĐỂ
• Là một trong những phẫu thuật phức tạp nhất của gan mật tụy
• Có thể PTNS hoặc mổ hở, thời gian mổ 4-8 tiếng
• Có 3 miệng nối phải thực hiện (nếu mổ theo kiểu cổ điển): tụy-hỗng
tràng, ống gan-hỗng tràng, dạ dày-hỗng tràng
• Tỉ lệ tử vong: 1-3%, trong đó biến chứng thường gặp và nguy hiểm nhất
là xì miệng nối tụy-hỗng tràng (15-35%).
• Các biến chứng ít gặp hơn: chảy máu (thường là hậu quả của xì miệng
nối tụy), xì 2 miệng nối còn lại…
Rò tuỵ: amylase dịch DL gấp
3 lần amylase máu
chia 3 độ A-B-C
A: ko triệu chứng
B: triệu chứng rõ ->
KS+somatostatin+ DL ra da
C: triệu chứng nặng, NT
huyết, suy đa tạng —> phải
mổ lại
PT CẮT THÂN ĐUÔI TỤY +/- CẮT LÁCH
• U xâm lấn mạch máu mạc treo tràng trên ở mức ranh giới cắt được
(Borderline resectable): Hóa trị tân hỗ trợ (neo-adjuvant) rồi đánh giá
lại khả năng phẫu thuật
xâm lấn tại chỗ ở giai đoạn trễ
• U xâm lấn mạch máu ở mức không cắt được (Locally advanced)
HOẶC có di căn xa (M1): đa số guidelines đề nghị hóa trị giảm nhẹ
gan phổi
• U có biến chứng (bất kể giai đoạn): phải can thiệp điều trị biến chứng
• Vàng da tắc mật: PTBD, ERCP stenting, Phẫu thuật nối mật-ruột
• Gastric outlet obstruction: Phẫu thuật nối vị-tràng
• Chảy máu: TAE (trans-arterial embolization)
DMMTTT
DM thân tạng
DM gan
TMMTTT
TM cửa
có thể có xạ
trị thêm nữa
2. BN nữ 67 tuổi vàng da 2 tháng tha,dtd trên mười năm, da niêm vàng sậm, khám ko
đau, billi tp 22mg%, CA19.9 trên 1000, CT Khối u vùng đầu tụy 4x5 cm thể ác tính, OMC
17mm, nhiều hạch quanh tụy có nốt ở gan thể di căn--> phù hợp CA19.9 tăng, nhưng
cũng có thể tắc mật làm nó tăng. tuy nhiên hông quan trọng nữa--> Phù hợp nhất là?
muốn hóa trị phải giải quyết đc tắc mật, do thuốc hóa trị chuyển hóa ở gan, khi tắc mật thì
làm suy gan nặng hơn và thuốc ko thảy ra đc --> có biến chứng thì phải giải quyêt bc cái
đã, giải áp qua ERCP hoặc qua da j đó trước r hóa trị --> sao ko chọn mổ (?) nặng nề hơn
(?)
3. BN nam 68 tuổi khám vì ói, tiểu vàng sậm, ngoài ra tiền căn bình thường , nhồi máu
cơ tim đặt 2 stent, bili 9mg%, CA19.9 120, u đầu tụy 6x9cm, thể ác tính, ống mật chủ
15mm, thân tụy, chưa thấy di căn gan, dạ dày dãn ứ đọng thức ăn nhiều, nội soi dạ dày
thấy u ở ngoài đè vào. Chọn lựa pp phù hơp nhất. Nếu cắt khối tá tụy ---> BN sẽ chết:
68T, NMCT đặt 2 stent.... Điều chỉ chủ yếu Hóa trị: chính
Tuy nhiên vấn đề hiện tại alf bn ăn uống ko đc --> chết vì suy kiệt dinh dưỡng trước ung
thư. ERCP ko giải giải quyết đc tắc tá tràng, thậm chí còn ko đưa ống soi xuống đc do tắc
tá tràng--> Mổ nối vị tràng giải quyết ăn cho BN cái đã
TAKE HOME MESSAGE
• U tân sinh ở tụy có nhiều loại, được phân chia theo bản
chất, chức năng và vị trí u.