Professional Documents
Culture Documents
GIẢI PHẪU
Cấu tạo thành đài- bể thận và niệu quản gồm:
Lớp biểu mô: tế bào chuyển tiếp
Dưới biểu mô: lớp mỏng
Lớp cơ: gồm 2 lớp (từ trong ra ngoài có lớp cơ dọc và lớp cơ
vòng). Riêng đoạn 1/3 niệu quản dưới có thêm lớp cơ dọc bên
ngoài.
Thanh mạc: mô liên kết lỏng lẻo chứa mạch máu và bạch huyết
4
5 Đại cương
Bướu niệu mạc đường tiểu trên (upper tract urothelial carcinomas- UTUCs) là tất cả các loại
bướu có nguồn gốc biểu mô từ đài thận tới miệng niệu quản.
Bướu niệu mạc đường tiểu trên có tần xuất thấp hơn so với
bướu niệu mạc đường tiểu dưới và có liên quan tới một số
hội chứng di truyền (ví dụ: ung thư đại trực tràng không
polip có tính di truyền…)
UTUCs khó tiếp cận bằng các phương tiện nội soi và khó áp
dụng các liệu pháp điều trị tại chỗ hơn so với bướu niệu mạc
bàng quang.
7 DỊCH TỄ
UTUCs: chiếm khoảng 5- 10% u thận, 5% bướu niệu
mạc.
Bướu đài-bể thận nhiều gấp 2 lần bướu niệu quản
17% có kèm bướu bàng quang khi chẩn đoán
22-47% tái phát tại bàng quang sau UTUCs trong khi chỉ
có 2-7% tái phát bên đối diện
Hầu hết các lần xuất hiện đều ở một thận duy
nhất, và trường hợp ở cả 2 thận rất hiếm (khoảng
1,6%)
8 DỊCH TỄ
60% UTCCs xâm lấn tại thời điểm chẩn đoán so với 15- 25% ở bướu
niệu mạc bàng quang
Tần suất mắc bệnh cao nhất ở lứa tuổi 70-90 tuổi và nam gấp 3 lần nữ.
UTUCs di truyền/có tính gia đình thường đi kèm ung thư đại trực
tràng không polip di truyền.
người da trắng bị gắp đôi người mỹ gốc phi.
Không có sự khác biệt về tỷ lệ tử vong giữa nam và nử sau khi cắt
bướu
Mặc dù UTCCs chiếm tỉ lệ nhỏ bướu niệu mạc nói chung nhưng tần
suất mắc bệnh ngày càng gia tăng.
9 NGUYÊN NHÂN VÀ YẾU TỐ NGUY CƠ
Bệnh thận Balkan, thảo mộc trung quốc( aritolochic acid).
Hút thuốc
Cà phê
Thuốc giảm đau
Arsenic
Nghề nghiệp
Viêm mạn tính, nhiễm trùng, hóa chất điều trị.
Yếu tô di truyền.
10
11
ĐẶC ĐIỂM BƯỚU NIỆU MẠC ĐƯỜNG
TIỂU TRÊN
Vị trí bướu:
U xảy ra nhiều ở phần thấp của đường niệu trên (Khoảng
70% ở đoạn niệu quản xa, 25% ở niệu quản giữa và 5% ở
niệu quản gần)
Bướu bàng quang xuất hiện sau UTUCs : 15- 75% sau 5
năm
UTUCs xuất hiện sau bướu bàng quang là 2% và 4% sau 17
tháng và 170 tháng
12 ĐẶC ĐIỂM BƯỚU NIỆU MẠC ĐƯỜNG
TIỂU TRÊN
Yếu tố nguy cơ xuất hiện UTUCs sau bướu bàng quang:
- giai đoạn, độ, đa ổ của bướu bàng quang.
- trào ngược bàng quang- niệu quản
- CIS tái phát sau điều trị BCG
- bướu bàng quang gần miệng niệu quản
13
Đau hông lưng trong UTUCs không có mối liên hệ tới giai
đoạn tiến triển bướu và tiên lượng bệnh
15% bệnh nhân không triệu chứng được phát hiện tình cờ
bằng chẩn đoán hình ảnh.
17
CT hữu ích trong việc xác định xâm lấn cấu trúc xung
quanh, di căn hạch và cơ quan trong ổ bụng
CT tiên đoán phân độ TNM chính xác trong khoảng 60 %
trường hợp.
23
MRU
Được dùng khi có chống chỉ định với CT
Độ nhạy 75% với những khối u <2cm.
Hạn chế trên những bệnh nhân suy thận( có GFR<
30) do dùng cản từ.
CT được ưu tiên hơn là MRI trong chẩn đoán UTUC.
24
UPR
Cho hình ảnh chính xác
của hệ thống đường niệu
trên (75%), có thể sinh
thiết bướu kèm theo
25
Cystoscopy
UTUCs thường liên quan với ung thư bàng quang nên
soi bàng quang là bắt buộc thực hiện để loại trừ ung thư bàng
quang kèm theo.
26
Chẩn đoán giai đoạn ung thư qua nội soi sinh thiết thường
khó vì mẫu sinh thiết nhỏ cần kết hợp với chẩn đoán hình
ảnh
Nội soi niệu quản kèm sinh thiết khi:
- Thực hiện sau các xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh
- Những bệnh nhân được lên chương trình cắt bướu nội soi
Nguy cơ khi nội soi sinh thiết: reo rắc tế bào ung thư xuôi
dòng, theo mạch máu.
28
Chất cản quang dùng trong UPR làm sai lệch kết quả tế
bào học -> cần lấy mẫu tế bào trước khi thực hiện UPR.
Kỹ thuật FISH dùng trong chẩn đoán UTUCs có độ nhạy
cao hơn tế bào học: độ nhạy 100% (Luo et al, 2009).
30
Nội soi xuôi dòng
Nội soi xuôi dòng bể thận qua da có thể được
dùng để chẩn đoán hoặc điều trị.
Có thể hữu ích cho cắt bỏ khối u, sinh thiết, hoặc
hình dung đơn giản.
kích cỡ ống lớn vào bể thận giúp ít trong việc cắt
bỏ và lấy lượng lớn khối u ở bể thận.
Có thể cấy tế bào khối u trong khoang sau phúc
mạc và dọc đường hâm nông sau các thủ tục này.
31
32
PHÂN ĐỘ TNM VÀ GIAI ĐOẠN THEO
33
AJCC
34
35
Các yếu tố tiên lượng
36
PHÂN TẦNG NGUY CƠ
37
ĐIỀU TRỊ
38
39 Bướu khu trú
- Chỉ định:
+ UTUCs nguy cơ thấp
+ Cần bảo tồn thận: suy giảm chức năng thận
và thận độc nhất.
42 Phẫu thuật bảo tồn (kedney-sparing sugery)
Phương pháp:
Cắt bướu qua nội soi niệu quản
Cắt bướu qua đường hầm qua da
Mở bể thận cắt bướu và cắt thận bán phần
Phẫu thuật cắt bướu và tạo hình niệu quản (open
segmental resection)
Điều trị hóa chất hỗ trợ tại chỗ sau phẫu thuật
43
44
45
46 Mở bể thận cắt bướu và cắt bán phần thận
Phẫu thuật cắt thận- niệu quản toàn bộ: có chỉ định trong
giảm đau.
Hóa trị liệu toàn thân
Xạ trị
55 Theo dõi
56 Tài liệu kham thảo
“Urothelial Tumors of the Upper Urinary Tract and Ureter”. Campell- Walsh urology 11e.
p1365-p1402.
“UROTHELIAL CARCINOMA OF THE UPPER URINARY TRACT”. European
Association of Urology Guidelines 2017