You are on page 1of 31

BS LÊ THỊ HỒNG VÂN

1. Mô tả được cấu tạo của u xơ cơ tử cung


2. Kể ra được các vị trí có thể có của u xơ cơ tử
cung
3. Chẩn đoán được u xơ tử cung ngoài thai kỳ
4. Kể ra được tiến triển của u xơ tử cung
5. Trình bày được hướng xử trí của u xơ tử cung
ngoài thai kỳ
• Là loại u lành tính phổ biến nhất của cơ quan sinh
dục nữ
• UXTC thường gặp ở phụ nữ da đen > da trắng
• UXTC thường gặp từ 30-45 tuổi, chiếm khoảng
20-25%.
• UXTC hầu hết là không có triệu chứng
• Đây là loại u chịu ảnh hưởng của nội tiết tố buồng
trứng estrogen.
GIẢI PHẪU BỆNH LÝ
UXTC được cấu tạo bởi các
sợi cơ trơn cơ tử cung,
chứa một lượng lớn
collagen và fibronectin.
Trên đại thể:
Màu trắng xám, cứng chắc,
không có lớp vỏ bao quanh
rõ ràng, chỉ có một lớp mô
liên kết lỏng lẻo chung
quanh.
GIẢI PHẪU BỆNH LÝ
Trên vi thể
U xơ có những bó sợi cơ đan
chằng chịt vào nhau thật chắc
chắn.
Giữa những bó cơ đó, có vài tế
bào của tổ chức liên kết.
Nhân có dạng hình trứng hoặc
gần như tam giác.
Mật độ động mạch của UXTC ít
hơn bình thường.
Các động mạch nhỏ cung cấp cho
khối u ít quanh co hơn.
VỊ TRÍ
Dưới phúc mạc: có cuống
dài hay trong dây chằng
rộng.
Trong cơ: có thể rất to làm
biến dạng tử cung.
Dưới niêm mạc: thường
gây rong kinh, tỉ lệ hóa ung
thư cao.
U xơ cơ ở eo tử cung:
chèn ép niệu quản
UXTC ở CTC hiếm gặp
 Teo đi ( atrophic)
 Thoái hoá kính ( Hyalin degeneration)
 Thoái hoá nang (Cystic degeneration)
 Hoá vôi (Calcification)
 Nhiễm khuẩn
 Thoái hoá đỏ (Carneous)
 Thoái hoá mỡ (Myxomatous)
 Ung thư hoá (Sarcomatous degeneration)
Triệu chứng Tỉ lệ
UXTX gây triệu chứng 30 -
50%
Đau hạ vị/ thống kinh, giao 30%
hợp đau, trằn nặng (Diff.Dx)
Vô sinh (tắc vòi trứng, khó 30%
làm tổ, rối loạn chuyển hoá estrogen)
Rối loạn kinh nguyệt, cường kinh, băng huyết, đa 30%
kinh (vị trí dưới niêm hay trong cơ, xung huyết
tĩnh mạch,thay đổi co cơ TC, chuyển hoá
prostaglandin)
Nhiều UXTC không có triệu chứng
(Baird et al., 2003, Lumsden 2002, Stewart 2001, Collborating Center for Postgraduate
Training and Research in Reproductive Health)
Chảy máu tử cung bất thường:
 Có thể gây ra nhiều kiểu xuất huyết tử cung bất
thường như rong kinh, cường kinh, rong huyết…
 Rong kinh thường gặp (Olufowobi, 2004)
 Khối u lớn chèn ép hệ thống TM tử cung
 Làm giãn nở hoặc tắt nghẽn → thiếu máu nuôi →
hoại tử NMTC
ĐAU:
 UXTC có thể gây đau khi có tổ thương mạch máu xảy ra

 Thoái hóa liên quan đến tắc mạch máu, nhiễm trùng, xoắn của
một khối u có cuống...
 Cơn co thắt cơ tử cung để tống một khối u xơ dưới niêm mạc ra
khỏi lòng tử cung
 Những khối u lớn chèn ép vào dây thần kinh vùng chậu gây ra
triệu chứng đau
 Đau khi giao hợp có thể do vị trí của khối u và áp lực tác động
trên các thành âm đạo.
Triệu chứng do chèn ép của khối u:
 Bàng quang gây tiểu nhiều lần, tiểu khó, đôi khi bị
bí tiểu.
 Niệu quản đưa đến tình trạng thận ứ nước.
 Trực tràng gây táo bón hoặc đau khi đại tiện.
 Nếu khối u thật to chèn ép lên ruột, dạ dày có thể
dẫn đến rối loạn tiêu hoá.
 Triệu chứng thiếu máu kèm theo.
 Khám bụng: u vùng hạ vị, mật độ cứng, thường lồi
lõm không điều và có thể di động được nếu u không
quá to.
 Thăm âm đạo kết hợp với khám bụng có thể giúp ta
chẩn đoán đúng đa số các trường hợp UXTC.
 Thăm khám cho thấy một khối u cứng, bề mặt lồi lõm,
di động theo tử cung, không đau.
 CTM: Thiếu máu hậu quả của XHTC. Tăng bạch cầu
trong trường hợp thoái hóa cấp tính hoặc nhiễm trùng.
 Thử β-hCG

 Siêu âm phải cung cấp

 Thể tích khối u xơ Thể tích tử cung


 Số nhân xơ Nội mạc tử cung
 Vị trí Phần phụ
 Cấu trúc Thận, thận ứ nước
 Siêu âm kết hợp với bơm nước
muối vào lòng tử cung (SIS) có
thể xác định được UXTC dưới
niêm mạc.
 XHTCBT cần nạo sinh thiết hoặc
kết hợp với soi buồng tử cung.
 CT – scan
 MRI để đánh giá đường tiết niệu
và độ chính xác cao mô tả số
lượng, kích thước, và vị trí của
UXTC.
 Tử cung có thai: dựa vào ngày kinh chót hay thử
nước tiểu tìm HCG
 U nang buồng trứng: trong trường hợp điển hình,
khối u thường nằm lệch 1 bên hố chậu, phân cách
với TC bởi 1 rãnh ngăn cách và di động độc lập
với TC, mật độ thường không chắc. UXTC dưới
thanh mạc có cuống thường khó phân biệt với u
buồng trứng
 Bàng quang đầy nước tiểu
 Đối với nhân xơ TC nhỏ chỉ theo dõi định kỳ
3 – 6 tháng. Đa số sẽ teo nhỏ sau mãn kinh.
 Chỉ định điều trị:
◦ UXTC làm tử cung to tương đương với TC có
thai ≥ 12 tuần
◦ Có triệu chứng chèn ép niệu quản gây thận ứ
nước
◦ Rong kinh, rong huyết, cường kinh kéo dài,
điều trị nội thất bại, hay UXTC dưới niêm mạc
◦ UXTC trong dây chằng rộng
◦ Nghi ngờ ung thư hóa
ĐỒNG VẬN GnRH:
U xơ nhỏ đi đến 50-60% sau 3 tháng sử dụng
 Giảm đau, giảm rong kinh
 Tác dụng phụ: giảm mạnh nồng độ estrogen thay
đổi vận mạch, ham muốn tình dục,âm đạo khô,
giao hợp đau.
 Dùng > 6 tháng → Ảnh hưởng hệ xương.
ĐỒNG VẬN GnRH:
 Muốn bảo tồn khả năng sinh sản ở BN có UXTC
to
 Điều trị thiếu máu trước phẫu thuật mà không
truyền máu
 Chuẩn bị trước nội soi BTC, nội soi cắt TC dễ
dàng hơn
 BN chống chỉ định phẫu thuật, muốn chậm phẫu
thuật vì lý do cá nhân hay y khoa
Thuốc ngừa thai
 Thuốc tránh thai kết hợp hoặc chỉ chứa progestin làm giảm
nguy cơ UXTC khoảng 17% cho mỗi 5 năm sử dụng.
 Không khuyến cáo dùng progestins hoặc thuốc ngừa thai
kết hợp cho các triệu chứng liên quan đến UXTC
(American Society for Reproductive Medicine 2004a)
 Dụng cụ tử cung phóng thích levonorgestrel (Mirena) để
điều trị rong kinh liên quan đến UXTC.
Androgen
 Cả hai danazol và gestrinone: thu nhỏ u xơ và cải
thiện triệu chứng chảy máu (Coutinho, 1989; De
Leo, 1999).
 Tác dụng phụ: mụn trứng cá, rậm lông
→ Ngăn cản dùng androgen như là thuốc đầu tay.
Antiprogestins: Mifepristone(RU486) giảm kích
thước của u xơ.
 75% giảm đau, 70% giảm chèn ép
 Không có sự tương quan giữa tăng liều
mifepristone và đáp ứng của UXTC
 Tác dụng phụ: 40% phụ nữ than phiền về triệu
chứng vận mạch, NMTC tăng sản đơn giản, 4%
men gan tăng cao.
 U xơ có triệu chứng chống chỉ định điều trị
bằng nội khoa hay ngoại khoa.
 Thuyên tắc ĐM TC với polyvinyl alcohol.
 Dưới hướng dẫn X-quang can thiệp có cản
quang.
 Gây hoại tử thiếu máu dẫn đến giảm kích
thước UXTC
 Cải thiện các than phiền về UXTC 9 - 61%
- Giảm kích thước tử cung 23 - 60%
- Giảm các UXTC to nhất 42 - 78%
 Thủ thuật khá mới
 Không xâm lấn
 Bảo tồn tử cung
 Trong MRI scanner đặc biệt
 Sóng âm cao tần , năng
lượng cao, focus để phá hủy
u
 Hiệu quả lâu dài chưa đánh
giá được
 Tùy thuộc vào tình trạng u xơ, tuổi BN và số con:
◦ Bóc nhân xơ TC
◦ Cắt TC toàn phần hay bán phần ± 2 phần phụ ở BN lớn
tuổi đủ con hay không muốn sinh nữa
◦ NXTC dưới niêm mạc: có thể nội soi BTC cắt đốt
Ảnh hưởng của thai kỳ trên UXTC Ảnh hưởng của UXTC trên thai kỳ

Kích thước của u sẽ to ra Sẩy thai liên tiếp


Thay đổi vị trí UXTC có thể gây sanh non.
U xơ dưới thanh mạc có cuống Ngôi thai bất thường.
dễ bị xoắn, hoặc bị kẹt trong túi cùng Nhau hay bám ở vị trí bất thường như
Hoại sinh vô khuẩn do tắc nghẽn nhau tiền đạo, nhau cài răng lược.
mạch máu nuôi u Chuyển dạ thường kéo dài
Dễ băng huyết do sót nhau hoặc do tử
cung co hồi không tốt.

Mổ lấy thai cao

You might also like