Professional Documents
Culture Documents
- Nắm được triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng bướu
TTL.
- Biết cách khám và phát hiện các triệu chứng cuả bướu
TTL.
- Nắm được nguyên tắc can bản trong điều trị bướu
TTL.
ĐẠI CƯƠNG
Qol
• Các XN khác
- Nước tiểu
- Máu: xét nghiệm chức năng thận
- PSA/máu
- Niệu dòng đồ
- UIV, CT-Scan
TĂNG SINH LÀNH TÍNH TUYẾN TIỀN LIỆT
ĐIỀU TRỊ
v Nội khoa :
- Chống nhiễm trùng, giảm sung huyết vùng
tam giác - cổ Bọng đái - Niệu đạo, thuốc điều
chỉnh rối loạn hệ thần kinh điều khiển co bóp
cổ BQ, Niệu đạo......
-Theo dõi sát WATCHFULL WAITING:
Giảm uống nước về chiều tối + trà, cà phê,
rượu. Đi tiểu trước khi ngủ
TĂNG SINH LÀNH TÍNH TUYẾN TIỀN LIỆT
• MRI: đánh giá chính xác giai đoạn diễn tiến bệnh,
tình trạng xâm lấn của ung thư, hạch di căn…
• Chụp PET scan: Giúp phát hiện các ổ di căn toàn
thận và theo dõi diễn tiến điều trị. Hạn chế giá thành
còn cao
Hình ảnh MRI tuyến tiền liệt Hình ảnh PET-CT K TTL di căn cột sống
trước và sau diều trị
UNG THƯ TUYẾN TIỀN LIỆT
Phân loại theo Hội ung thư Hoa Kỳ (AJCC) năm 1997 (TNM)
M (+): Di căn xa
Mx Di căn xa không được khảo sát
M0 Không có di căn xa
M1 Có di căn xa
M1a Di căn xa không phải hạch vùng
M1b Di căn xương
M1c Di căn nơi khác
UNG THƯ TUYẾN TIỀN LIỆT
A1 Khu trú
A2 Lan tỏa
GĐ B Có u rõ ràng
B1 Sờ thấy được, ở 1 thùy, chưa lan ra khỏi bao
B2 Sờ thấy được, ở hơn 1 thùy, chưa lan ra khỏi bao
UNG THƯ TUYẾN TIỀN LIỆT
GĐ D Có di căn
ĐIỀU TRỊ
• Ở giai đoạn khu trú:
- Cắt TTL tận gốc
- Xạ trị ( xạ trong)
• Ở giai đoạn muộn: điều trị nội tiết tố
- Cắt đốt nội soi tạo đường hầm ( nếu có LUST và phối
hợp với xạ trị nhất là khi có di căn gây đau nhức nhiều.
- Khi Bướu chèn ép hai NQ có thể phải mở hai NQ ra da
hoặc thoát lượng nước tiểu bằng hai thông JJ đặt vĩnh
viễn trong NQ
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TUYẾN TIỀN LIỆT
PHẪU THUẬT:
• Giai đoạn từ T1a-T1b:
-T1a: ung thư ≤ 5% mô tuyến tiền liệt
-T1b: ung thư > 5% mô tuyến tiền liệt hoặc biệt hoá kém
-Ung thư tuyến tiền liệt phát hiện sau cắt đốt nội soi có thể tiếp tục xạ trị ngoài (không
áp dụng brachytherapy)
-Bảo tồn thần kinh cương
Giai đoạn T1c
-Chưa có biểu hiện lâm sàng
-Chẩn đoán dựa vào PSA tăng cao và kết quả sinh thiết tuyến tiền liệt
-PIN cao: nên sinh thiết lãi 3-6 tháng.
-Cắt tuyến tiền liệt tận gốc, bảo tồn thần kinh cương.
Giai đoạn T2:
-T2a: có khả năng cắt tuyến tiền liệt tận gốc.
-T2b: ung thư chiếm hơn ½ thùy hoặc cả hai thùy
-Bảo tồn thần kinh cương 1 bên.
-Lựa chọn xạ trị cho bệnh nhân lớn tuổi có bệnh lý khác đi kèm như: tim mạch, tiểu
đường…
Giai đoạn T3:
-T3a: xâm lấn vỏ bao tuyến tiền liệt
-T3b: xâm lấn túi tinh
-Giai đoạn T3 có nguy cơ tái phát rất cao, đã di căn hạch nên không khuyến khích cắt
tuyến tiền liệt tận gốc
-Chỉ định chọn lọc cắt tuyến tiền liệt tận gốc với khối u nhỏ, không dính
-Lựa chọn tốt nhất: điều tị nội tiết kết hợp xạ trị
UNG THƯ TUYẾN TIỀN LIỆT
Phác đồ:
- Docetaxel 75mg/m2 ngày 1 với Prednisone 10mg/
ngày cho chu kỳ 21 ngày
- Mitoxantron 12mg/m2 da ngày 1 với Prednisone
10mg/ ngày cho chu kỳ 21 ngày
- Nếu có di căn xương: điều trị zoleronide acide.
Chúc thành công