Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
Đại cương về gãy xương ...................................................................................................................... 2
Biến chứng gãy xương ......................................................................................................................... 7
Đại cương trật khớp và bong gân ....................................................................................................... 13
Chấn thương trẻ em ............................................................................................................................ 16
Gãy xương ở trẻ em (slide mới) ......................................................................................................... 25
Vết thương phần mềm ........................................................................................................................ 31
Gãy xương hở..................................................................................................................................... 34
Vết thương thấu khớp ........................................................................................................................ 38
Viêm xương chấn thương................................................................................................................... 40
Viêm xương đường máu .................................................................................................................... 45
Vết thương bàn tay ............................................................................................................................. 48
Nhiễm trùng bàn tay........................................................................................................................... 51
Lao xương khớp – u xương và phần mềm ......................................................................................... 54
Dị tật bẩm sinh cơ quan vận động ...................................................................................................... 61
Quá trình tàn tật và biện pháp phòng ngừa ........................................................................................ 64
Thương tật thứ cấp ............................................................................................................................. 66
Các phương pháp vật lí trị liệu ........................................................................................................... 70
Phục hồi chức năng cơ quan vận động............................................................................................... 77
Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng............................................................................................. 80
Phục hồi chức năng đoạn chi ............................................................................................................. 88
Gãy xương sên ................................................................................................................................... 91
Gãy xương gót.................................................................................................................................... 95
Gãy trần chày ................................................................................................................................... 100
Gãy thân xương đùi .......................................................................................................................... 101
Gãy mắc cá ....................................................................................................................................... 103
Gãy liên mấu chuyển xương đùi ...................................................................................................... 104
Gãy khung chậu - ổ cối .................................................................................................................... 106
Gãy cổ xương đùi ............................................................................................................................. 108
Chấn thương cột sống ...................................................................................................................... 111
Gãy xương đòn ................................................................................................................................. 125
Gãy đầu trên xương cánh tay ........................................................................................................... 128
Gãy thân xương cánh tay ................................................................................................................. 131
Gãy đầu dưới xương cánh tay .......................................................................................................... 134
Gãy xương vùng cẳng tay ................................................................................................................ 136
Gãy đầu dưới xương quay ................................................................................................................ 142
1
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
2
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
Xương bị làm mất chất xương hoặc phá hủy cấu trúc xương sẽ dễ gãy mặc dù lực chấn
thương nhẹ đó là gãy xƣơng bệnh lý
GÃY XƢƠNG CÓ ẢNH HƢỞNG NHƢ THẾ NÀO ĐẾN XUNG QUANH VÀ
TOÀN THÂN?
Xương gãy có tác động đến vùng chi và toàn thân do các nguyên nhân sau đây:
Chảy máu và mất máu
Đau do tổn thương thần kinh, kích ứng
Sự di lệch các đầu gãy
Tổn thương mô mềm xung quanh: da, gân, cơ, bao khớp, dây chằng.
3
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
Thời gian
Lâm sàng
3 dấu hiệu đặc hiệu: Có dấu hiệu đặc hiệu chứng tỏ gãy xương hoàn toàn
Biến dạng
Cử động bất thường
Lạo xạo xương
3 dấu hiệu nghi ngờ
Sưng, bầm
Mất cơ năng
Đau chói
Đường gãy: Gồm 5 dạng: (1) Ngang (2) Chéo (3) Xoắn (4) Có mảnh thứ 3 (cánh
bướm) (5) Nát. Gãy ngang được xem là gãy vững. Gãy có mảnh thứ 3 hay gãy nát
được gọi là gãy phức tạp.
Di lệch: Gồm 5 dạng: (1) Sang bên (2) Chồng ngắn (3) Gập góc (4) Xoay (5) Xa.
Một xương gãy có thế có từ 1 – 4 di lệch, phải xác định hƣớng và mức độ di lệch.
+ Hướng di lệch: Quy ước xác định dựa vào đoạn gãy xa (ngoại vi).
Phim chụp mặt: Đọc di lệch trong – ngoài
Phim chụp nghiêng: Đọc di lệch trước – sau
+ Mức độ di lệch: Tùy loại di lệch
Di lệch sang bên: : lấy bề ngang thân xương làm chuẩn: 1 vỏ xương, 1/3 thân
xương, 1/2 thân xương, 2/3 thân xương, 1 thân xương…
Di lệch chồng ngắn: lấy đơn vị đo chiều dài (cm)
Di lệch gập góc: đơn vi đo là độ (dùng thước đo góc đo góc mà xương đã di lệch)
Di lệch xoay: Xác định có hay không
Di lệch xa: Đơn vị đo chiều dài
4
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
Việc điều trị gãy xương phải dựa vào phân loại
Lâm sàng:
+ Gãy kín: Gãy xương không có vết thương đi kèm
+ Gãy hở: Gãy có vết thương đi kèm, vết thương không thông vào ổ gãy. Chẩn đoán
chín xác là gãy hở khi mổ cắt lọc
Xquang cho biết
+ Xương nào gãy
+ Vị trí
+ Đường gãy
+ Di lệch.
+ Phim Xquang cho biết gãy xương vững hay không.
Áp sát hai mặt gãy, diện tích tiếp xúc càng lớn càng tốt và phục hồi hình dáng giải phẫu
Chờ thời gian liền xƣơng. Xương không tự mọc dài ra nếu hai đầu không tiếp xúc
Hình dáng giải phẫu sai lệch sẽ làm liền xương can lệch
5
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
phục hồi giải phẫu còn di lệch Liền xương kéo dài can sụn
Liền xương tốt Can xương lệch xấu Chậm liền xương Khớp giả
6
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
Sốc
Sớm Muộn
Tắc mạch máu do mỡ
Thuyên tắc phổi
Hội chứng vùi lắp
Viêm tắc tĩnh mạch do Nhiễm trùng
Chèn ép khoan
huyết khối Không lành xương
Tổn thương mạch máu
Uốn ván Cal lệch
Tổn thương thần kinh
Rối loạn dinh dưỡng
Lâm sàng:
Suy hô hấp:
+ Khó thở, thở nhanh, rale nổ, xanh tím
+ Tụt huyết áp, giảm cung lượng tim, rối loạn nhịp tim
Thần kinh: Đau đầu, hôn mê, lơ ngơ, co giật
Da: Đốm xuất huyết ở cổ, cánh tay, vai, niêm mạc miệng, kết mạc mắt
7
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
Tiểu cầu giảm > 50%
Tỉ lệ hồng cầu lắng cao
Fat mircoglobulinemia
Cận lâm sàng
Khí máu động mạch (ABGs)
XN sinh hóa
XN nước tiểu
CTM
Xquang ngực
CT scan não
CT scan ngực
ĐIỀU TRỊ
Dự phòng: Bất động xương gãy sớm/bệnh nhân gãy nhiều xương
Điều trị:
+ Bệnh tự giới hạn, không có điều trị đặc hiệu
+ Hỗ trợ hô hấp: Oxy, thở máy…
+ Corticoid liều cao
+ Albumin
+ Giảm đau
+ Heparin
Tăng áp
lực
Thiếu
Phù nề máu cục
bộ
Tổn
thương
mạch Phù nề
máu, thần
kinh
Nguyên nhân
Từ bên ngoài: Bột, băng thun ép, khâu cân da quá chặt
8
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
Tăng áp lực bên trong: Gãy xương tổn thương mạch máu, phần mềm, hemophile, sau
khâu nối mạch máu, bỏng, rắn cắn, …
Khác: Truyền dịch ngoài, viêm tấy
Lâm sàng
Thời điểm xuất hiện CEK cấp: giờ 2 – giờ 6
Đau: “tự nhiên” dai dẳng, mạch đập
Sưng: Căng cứng, bóng nước
Kéo dãn cơ thụ động đau
6P: Pressure – Pain – Pallor – Paresthesia – Paralysis – Pulselessness
Đo áp lực khoang
Điều trị
Bảo tồn: Doạ chèn ép khoang, <6h
Chống shock, nâng huyết áp
Loại bỏ các nguyên nhân chèn ép bên ngoài.
Thuốc: giảm phù nề
Để chi nằm ngang tim, không kê cao
Giải ép
Áp lực: P > 30mmHg HAY △P < 30mmHg (△P = P tâm trương – P khoang)
Lâm sàng
Dấu cứng (Hard signs)
6P: pain, pallor, pulselessness, paresthesias and paralysis, poikilothermia
VT chảy máu nhiều
Chảy máu có vòi, theo mạch đập
Heamatome lớn, lan nhanh, có rung miêu hay âm thổi
Điều trị
Bảo tồn: Tổn thương kín, năng lượng thấp
Bất động xương gãy vững chắc
Tập vận động
Kích thích điện
Thuốc: B12, ATP
Theo dõi 3 tháng, chờ TK hồi phục
10
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
chỉnh xương
Định nghĩa lành xƣơng
Lâm sàng
Lành xương khi chịu lực mà không có biến chứng gì.
Không đau và không cử động bất thường tại ổ gãy
Xquang
Không thấy đường gãy
Chậm lành xƣơng
Chậm lành là xương không lành sau thời gian mong đợi
Triệu chứng
Đau dai dẵng tại ổ gãy
Ổ gãy không vững
Không chịu lực được
Teo cơ
XQ: còn khe gãy + cal xương
Nguyên nhân
Bất động không vững
Máu nuôi tại ổ gãy không đủ
11
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
Nhiễm trùng
Khe gãy quá rộng (mất xương, di lệch xa…)
Dùng vật liệu kết hợp xương không thích hợp
Quá nhiều dụng cụ kết hợp xương
Điều trị
Phẫu thuật:
+ Kết hợp xương nẹp vít, đinh, bất động ngoài
+ Ghép xương tự thân, đồng loại
Khác:
+ Tiêm tuỷ xương
+ Demineralized bone matrix
+ BMP’s (Bone morphogenetic protein)
+ Platelet concentrates
+ Electrical stimulation
+ Ultrasound
+ Extracorporeal shock wave therapy
Cal lệch
Liền xương nhưng lệch trục
12
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
13
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
Chẩn đoán
Bệnh sử: cơ chế chấn thương, tuổi
Triệu chứng lâm sàng:
Dấu hiệu chắc chắn:
+ Biến dạng
+ Dấu lò xo
+ Dấu ổ khớp rỗng
Dấu hiệu không chắc chắn
+ Sưng
+ Đau
+ Mất cơ năng
Điều trị
Xác định loại trật khớp trước khi điều trị
Đầy đủ X quang trước khi nắn khớp
Khớp bị trật cần được nắn càng sớm càng tốt
Khi nắn không được gây đau
NẮN – BẤT ĐỘNG – TẬP VẬN ĐỘNG
Kiểm tra thần kinh, mạch máu:
+ Trật khớp vai : TK nách
+ Trật khớp khuỷu : TK giữa, TK trụ
+ Trật khớp háng : TK tọa 8 – 20%
+ Trật khớp gối : tổn thương động mạch:
5 – 15 % tất cả trật khớp gối
40-50% trật ra trước/sau
25% tổn thương TK mác chung
Tóm tắt
Trật khớp là sự di lệch hoàn toàn hay không hoàn toàn các mặt khớp với nhau.
Phân loại trật khớp có 5 thể, và thường phối hợp nhau trên lâm sàng
Thường gặp nhất ở khớp vai, khuỷu, háng.
BONG GÂN
Định nghĩa
Là sự thương tổn của các dây chằng giữ vững khớp
Thường kín
Kèm theo tổn thương bao khớp
Thường do nguyên nhân gián tiếp (vặn xoắn, gập góc…)
Phân loại
Độ 1: rách 1 số tối thiểu các thớ sợi của dây chằng, tổn thƣơng giải phẫu không đáng
kể
Độ 2: rách nhiều thớ sợi hơn
14
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
Độ 3: rách dây chằng hoàn toàn
Chẩn đoán
Bệnh sử: cơ chế trực tiếp hay vặn xoắn
Cơ năng: Đau
+ Đau chói “như điện giật” khi chấn thương
+ Tê bì (hết đau) khoảng một vài giờ
+ Đau nhức trở lại
+ Đau tăng khi ấn hoặc khi toác khe khớp bên bị tổn thương
+ Khớp sưng nề, đôi khi bầm tím
+ Tràn dịch khớp
+ Vận động toác khe khớp nhiều hơn bên lành (độ 2,3)
Điều trị
Điều trị viêm tấy cấp tính: Khi bong gân độ 1
Nên làm:
+ R: Rest
+ I: Ice
+ C: compression
+ E: Elevate
+ Thuốc kháng viêm uống.
Không nên làm:
+ Chườm nóng
+ Uống rượu
+ Tiêm các thuốc kháng viêm hoặc hyaluronidase tiêm vào vùng bong gân
+ Xoa bóp, tập vận động
Điều trị phục hồi và tái tạo dây chằng:Phối hợp cả 2 phương pháp điều trị khi bong gân
độ 2 và 3:
Độ 2: bất động 4 – 6 tuần
Độ 3: phẫu thuật khâu hoặc tái tạo lại dây chằng.
Tóm tắt
Bong gân là sự thương tổn của các dây chằng giữ vững khớp
Có 3 độ bong gân
Tùy theo mức độ mà có triệu chứng lâm sàng khác nhau và điều trị cũng khác nhau.
15
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
THỐNG KÊ
Chấn thương là nguyên nhân hàng đầu dẫn đến tử vong ở trẻ em và thứ 2 sau nhiễm
trùng nếu xét theo nguyên nhân mắc bệnh. Gãy xương chiếm khoảng 15% trong các
chấn thương ở trẻ em. Chấn thương ở trẻ em không những khác với chấn thương người
lớn mà còn phụ thuộc rất nhiều vào tuổi của trẻ. Có nhiều điểm khác nhau giữa trẻ sơ
sinh, trẻ nhỏ và trẻ vị thành niên. Đánh giá những điểm khác biệt này là rất cần thiết để
16
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
giúp chúng ta hướng xử trí cho phù hợp.
SINH LÝ HỌC
Hệ cơ xương ở trẻ em khác so với người lớn, cho nên gãy xương ở trẻ cũng khác người
lớn. Những điểm khác biệt này giảm dần theo tuổi, nên gãy xương ở trẻ vị thành niên sẽ
khá giống với người lớn.
Sụn tiếp hợp là vị trí yếu nhất dễ gãy nếu không điều trị để lại di chứng:ngắn chi,
lệch trục
Sụn tiếp hợp không thấy trên Xquang
Đặc điểm xƣơng trẻ em
Mô sụn dày:không cản quang gãy ở đầu xương khó thấy vì sụn khớp không cản quang
che
Màng xương ở trẻ em dày giống như cái nẹp bảo vệ xương nên:
+ ít khi nào xương trẻ em gãy kiểu phức tạp
+ nếu gãy thường gãy đơn giản, gãy theo hình thái đặc biệt
+ phát triển theo chiều ngang
+ lành xương nhanh
Xương trẻ em có nhiều collagen (chất hữu cơ) xương mềmdễ gãy
Xương có 2 thành phần: vô cơ(muối Ca, chủ yếu CaSO4), hữu cơ (collagen).Ở người
lớn thành phần vô cơ chiếm nhiều nên xương người lớn cứng chắc hơn, còn trẻ em thì
ngược lại.
Nhiều xương xốpdễ gãy kiểu đơn giản:gãy cong tạo hình,gãy cành tươi, gãy không
nhiều mảnh
Sụn tăng trưởng (sụn tiếp hợp):nơi làm cho xương dài ra, phát triển theo chiều dọc
Dây chằng cứng chắc hơn:ở người lớn xương chắc hơn dây chằng, ở trẻ em thì dây
chằng chắc hơn xương
Can xương ở trẻ em mọc nhanh nhờ màng xương tạo ra nên tránh nắn thô bạo, nhiều
17
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
lần, tuy nhiên không nên để quá lâu vì sẽ mọc can, viêm cơ cốt hóa
Gãy cong tao hình xương trụ + trật khớp quay trụ trên gãy Montegia
Gãy cành tươi:gãy 1 vỏ xương
Khi gãy 1 trong 2 xương cẳng tay, phải xem khớp quay trụ trên, dưới có bất thường
không
Xương gót có gân cơ tam đầu bám vô, khi chấn thương do dây chằng mạnh hơn nên gãy
xương chứ không đứt dây chằng bong điểm bám gân cơ tam đầu cẳng chân
+ Cựa đầu gần,cựa đầu xa là mảnh gãy ở đầu gần, đầu xa. Nói vậy cho dễ nhớ chứ đi
18
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
thi không có ghi vô cựa này, cựa kia
Phân loại PETERSON: (Phân loại này chính xác hơn Salter, sử dụng rông rãi trong
giới chỉnh hình nhi)
+ PETERSON (1994): bảng phân loại mới dựa trên trước hết là nghiên cứu về dịch tể
học.
+ Bảng phân loại này được sấp xếp bắt đầu vớí ít tổn thương đến STH (physis) nhất
(type I) và tăng dần cho đến nhiều nhất (type VI).
+ Phân loại Peterson khác với Salter-harris là thêm vào type I, type VI (đoạn gãy mất
tiêu), bỏ đi type V ( gãy nén ép ) bên Salter-harris
+ Ở type VI phổ biến bên Mỹ, do bên Mỹ nhà nào cũng có sân vườn, nên sẽ có máy cắt
cỏ nên chấn thương do máy cắt cỏ thường lam mất tiêu đoạn xương gãy
19
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
Ở màng xương, theo định luật Wolf 1892, bên lõm tạo xương, bên lồi tiêu xương (bên
lồi màng xương rách ít tạo xương, bên lõm màng xương không rách tạo xương mạnh;
bên lồi điện dương-> tiêu xương, bên lõm điện âm kích thích nguyên bào sợi (fibroblast)
tạo xương.
Ở STT, do xương gập góc làm STT mất cân xứng so với trục cơ thể được giải thích bởi
nhiều yếu tố: 1- Theo định luật Volkmann 1862, Pauwels 1980 STT thẳng góc với trục
cơ học của xương; khi có gập góc, STT mất tương xứng STT bên xương lõm phát triển
mạnh hơn bên lồi, 2 - Màng xương bên lồi căng, có chức năng thắng STT, bên lõm màng
xương chùn không thắng STT
Các yếu tố ảnh hƣởng đến tự điều chỉnh
Tuổi: tuổi càng nhỏ (≤ 10 tuổi) khả năng tự chỉnh càng cao cho đến khi STT đóng. Trẻ
sơ sinh có thể chấp nhận độ gập góc 600 – 900. Tối ưu ≤ 8 tuổi
Loại xương gãy: khả năng tự chỉnh ở chi dưới nhiều hơn chi trên do chi dưới bịảnh
hưởng trục cơ học nhiều hơn theo định luật Pauwels.
Vị trí xương gãy: đầu xương nhanh hơn thân - hành xương. Nhanh hơn ở vị trí gần gối
xa khuỷu.
Mặt phẳng di lệch: tự chỉnh nhiều ở mặt phẳng cử động của khớp, các mặt phẳng khác
lâm sàng không chấp nhận, tuy nhiên một số tác giả di lệch xoắn ở mặt phẳng dọc vẫn có
một ít điều chỉnh bởi STT.
Vị trí gần gối xa khuỷu: nơi sụn tiếp hợp phát triển mạnh nên tự điều chỉnh tốt hơn
Gãy theo mặt phẳng đứng ngang khó tự điều chỉnh hơn là mặt phẳng đứng dọc
Chi dưới
Cổ xương đùi 120
Thân xương đùi 45-60 ngày
Vùng gối 30 ngày
20
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
Cẳng chân 90 ngày
1/3 dưới cẳng chân 30 ngày
Lưu ý:cẳng tay và cẳng chân là 90 ngày
21
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
+ Loại I: không di lệch. Đường thẳng qua bờ trước xương cánh tay đi qua trung tâm
cốt hóa lồi cầu, hình ảnh di lệch ra sau của lớp mở đệm
+ Loại II: di lệch (vỏ sau còn tiếp xúc). Đoạn gãy xa di lệch xoay và gập góc
+ Loại III : di lệch hoàn toàn. IIIA di lệch sau trong. IIIB di lệch sau ngoài
+ X quang:
Gãy ở hành xương, đường gãy nằm phía trên sụn tiếp hợp
Mặt gãy nham nhở, có hình răng cưa
Gãy bong STH đầu dƣới xƣơng cánh tay
STH đầu dưới xương cánh tay bao gồm cả nhân cốt hoá thứ phát mỏm trên ròng rọc cho
đến 6-7 tuổi ở nữ, 8-9 tuổi ở nam. Vì vậy gãy BSTH đầu dưới xương cánh tay chỉ xảy ra
cho đến lứa tuổi nầy. Ở trẻ lớn hơn, chỉ gãy BSTH lồi cầu ngoài hay trong.
Phân loại theo DeLee và cs (1980): chia 3 nhóm, dựa trên mức độ cốt hóa của nhân lồi
cầu (NLC) xương cánh tay.
+ Nhóm A:< 12 tháng tuổi, trước khi NLC xuất hiện, thấy được trên phim X quang,
chỉ BSTH Harris-Salter I. Thường dễ bỏ sót chẩn đoán vì NLC chưa cốt hóa
+ Nhóm B: 12 tháng tuổi - 3 tuổi, NLC đã xuất hiện, vẫn chỉ BSTH Harris-Salter I
+ Nhóm C: 3 - 7 tuổi, thường kèm mảnh gãy hành xương ở phía ngoài, có thể ở phía
trong và phía sau
X quang
Ở trẻ dƣới 12 tháng tuổi, nhân tạo xương chưa xuất hiện. Chẩn đoán dựa vào đầu trên 2
xương cẳng tay vẫn kề cận nhau, nhưng di lệch sau trong so với đầu dưới xương cánh
tay.
Ở trẻ trên 12 tháng tuổi, NLC xuất hiện, BSTH được chẩn đoán dựa vào 4 điểm sau:
+ Đầu trên 2 xương cẳng tay vẫn kề cận
+ Đường quay - lồi cầu còn
+ Toàn bộ đầu trên 2 xương cẳng tay và NLC đồng bộ di lệch ra sau, vào trong so với
đầu dưới xương cánh tay
+ Đầu dưới xương cánh tay có dạng tròn, đều đặn không gai nhọn (nếu có cựa sắt bén,
hướng chẩn đoán là gãy trên 2 lồi cầu)
Gãy trật Moteggia
Gãy trật Monteggia gồm các tổn thương gãy xương trụ, trật chỏm quay kèm tổn thương
dây chằng và bao khớp. Vì ở trẻ em có các loại gãy xương đặc biệt khác với người lớn
nên nếu không chú ý dễ bị bỏ sót tổn thương.
Được Giovanni Battista Monteggia miêu tả đầy đủ vào năm 1814.
José Luis Bado (1960) đề ra khái niệm gãy Monteggia.
X quang
Phải đủ hai bình diện thẳng và nghiêng lấy qua hai khớp. Nếu nghi ngờ phải chụp lại X
quang thẳng, nghiêng của khuỷu.
Tất cả các gãy xương vùng cẳng tay ở trẻ em (kể cả các loại gãy cong tạo hình, gãy cành
tươi, gãy bong sụn tiếp hợp) đều phải nghi ngờ có trật chỏm quay. Cần đánh giá kỹ
đường quay-lồi cầu.
22
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
Phải theo dõi sát bằng X quang trong tháng đầu để tránh trường hợp trật lại.
Lưu ý thêm “dấu xương trụ cong”:“Dấu xương trụ cong” được xác định khi bờ xương
trụ chênh hơn so với đường nằm ngang hơn 1 mm. Lincoln và Mubarack (1994),
Gãy lồi cầu ngoài
Gãy lồi cầu ngoài chiếm khoảng 16,9% các gãy xương vùng đầu dưới xương cánh tay.
Dễ bỏ sót nếu gãy ít di lệch. Có thể gây trật khuỷu. Nếu bỏ sót sẽ có tiên lượng xấu
(khớp giả, hư khớp).
Phân loại:
+ Theo giải phẫu học: gãy BSTH Harris-Salter II, IV. Cách phân loại nầy còn bàn cãi
vì đường gãy phạm khớp vào vùng sụn chưa cốt hoá của ròng rọc.
+ Theo Milch (1956): gồm 2 loại (type)
Milch I: đường gãy bắt đầu ở hành xương, chạy chếch qua STH, đi qua trung
tâm cốt hóa lồi cầu ngoài (LCN) đến rãnh giữa LCN và ròng rọc (A). Dẫn đến
dính STH do cầu xương, đặc biệt ở trẻ rất nhỏ.
Milch II: thường gặp hơn, đường gãy bắt đầu ở hành xương phía sau ngoài đi
vào STH đến ròng rọc. Đường gãy không đi qua trung tâm cốt hóa và đầu xương
lồi cầu ngoài (B).
DI LỆCH CHẤP NHẬN
Tuổi Varus/Valgus (độ) Trước/Sau (độ) Chồng ngắn (mm)
Sơ sinh-2t 30 30 15
2-5t 15 20 20
6-10t 10 15 15
11t 5 10 10
Phân độ di lệch
+ Di lệch độ 1: (<2mm), mặt khớp còn.
+ Di lệch độ 2: di lệch mặt khớp.
+ Di lệch độ 3: di lệch hoàn toàn và xoay, làm mỏm khuỷu và chỏm quay lệch ra ngoài.
Xquang:
+ Đối với gãy lồi cầu ngoài ít di lệch (di lệch độ 1, A-B) rất khó chẩn đoán, đặc biệt là
trẻ nhỏ NLC chưa cốt hóa, X quang bình diện nghiêng của khuỷu rất hữu ích.
+ Cần lưu ý chẩn đoán phân biệt với gãy BSTH đầu dưới xương cánh tay, nhất là trẻ
nhỏ.
+ Các trường hợp khó có thể chụp khớp cản quang hoặc MRI (khó thực hiện ở điều
23
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
kiện của nước ta).
Gãy thân xƣơng đùi
Đứng hàng thứ 3 gãy xương trẻ em, 1/ 2000; trai 2,5/ gái
0 – 4t: 49% té; TNLT: 12,5%
6 – 10t: 70% TNLT; té: 20%; thể thao: 7%
13 -15t: 75% TNLT; thể thao: 15%; té: 5%
Gãy 1/3 trên (13 - 20%): Đoạn gần di lệch gập, dang, xoay ngoài do cơ psoas, mông
nhỡ, cơ chậu mấu chuyển lớn; đoạn xa chồng ngắn, áp, xoay trong do cơ 4 đầu, cơ ụ
ngồi cẳng chân, áp
Gãy 1/3 giữa (60 - 70%): di lệch chồng ngắn
Gãy 1/3 dƣới (6 - 20%): đoạn xa di lệch ra sau do cơ sinh đôi dễ có nguy cơ chèn ép
thần kinh mạch máu
Tự điều chỉnh tùy thuộc vào tuổi, di lệch chấp nhận 25% mọi mặt phẳng trẻ dưới 13 tuổi,
không chấp nhận di lệch xoay ( thực nghiệm trên thỏ, chó con di lệch xoay chỉnh được
55%)
24
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
THỐNG KÊ
REMODELING
Mechanism
Remodeling results from a combination of appositional bone deposition on the concavity of
the deformity, resportion on the convexity, and asymmetrical physeal growth (Figs. 10.26
and 10.27). Remodeling requires a functional physis and intact periosteum.
25
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
REDUCTION
FIXATION
Supplement with cast Internal fixation is often
supplemented with a cast, so minimal fixation is all
that is required.
Minimal fixation is adequate because bone healing is
rapid and joint motion is regained quickly following
injury.
Avoid transephyseal fixation except for small K
wires.
Flexible fixation is usually adequate for children.
Removal of fixation devices is often optional.
Tailor fixation Be creative. Keep in mind the age of
the child, the character of the fracture, the family
situation, and your own skills.
Người trưởng thành thường gặp trật khớp hơn gãy xương do dây chằng yếu hơn cấu trúc
xương.
Người già thường gãy xương do loãng xương.
Trẻ em có khả năng tự nắn chỉnh nhờ sụn tiếp hợp, màng xương dày
Khả năng tự điều chỉnh phụ thuộc 3 yếu tố:
+ Tuổi: tuổi càng nhỏ, khả năng tự điều chỉnh càng nhiều
+ Vị trí gãy: gần gối xa khuỷu, khả năng tự điều chỉnh nhiều, ví dụ gãy đầu trên xương
cánh tay -> nhiều, gãy đầu dưới 2 xương cẳng chân -> ít. Do trung tâm xương vùng
gần gối xa khuỷu phát triển mạnh.
+ Di lệch: mỗi xương có mức độ di lệch chấp nhận được, vd gãy thân xương đùi ở trẻ
em: chồng ngắn cho phép: 1.5cm, gập góc cho phép: 20o. Nếu nằm trong mức độ di
lệch cho phép chỉ cần bó bột, xương tự điều chỉnh trong vòng khoảng 1 năm.
Nguyên tắc điều trị gãy xương (3):
26
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
+ Nắn chỉnh:
Nắn kín, đọc kết quả nắn dựa trên XQ
Nắn hở
Đánh giá trên XQ có phạm khớp không, có pham vô xương tiếp hợp không, hay chỉ gãy
hành xương, thân xương quyết định nắn kín hay hở. Đa số trẻ em: nắn kín
+ Bất động (5):
Bó bột: là phương pháp hữu hiệu
Cố định trong: đinh nội tủy, nẹp, vít. Cần tôn trọng, tránh sụn tiếp hợp
Cố định ngoài: sử dụng cho gãy hở.
Kéo liên tục
Dụng cụ cơ năng: vd đai số 8 trong gãy xương đòn
Tập vận động sớm: khi BN hết đau, tập cho BN vận động
27
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
Vùng khuỷu là 1 trong những nơi có nhiều sụn tiếp hợp nhất của cơ thể
Thứ tự xuất hiện: chỏm con (1t) chỏm quay (3t) mỏm trên lồi cầu trong (5t) ròng rọc (7t)
mỏm khuỷu (9t) mỏm trên LC ngoài (11t)
Cần nhớ thời điểm xuất hiện của các nhân sinh xương
Đầu tiên là sụn cốt hóa xuất hiện trên phim XQ
28
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
Không gặp ở người lớn. Nguyên nhân tại sao thì hiện nay vẫn không rõ. Nhiều giả thiết nói rằng
trục hai bên phát triển mạnh, ở giữa yếu, mỏm khuỷu làm đòn bãy, chóng tay →gãy trên 2 lồi cầu
Độ 1: gãy không hoàn toàn/ gãy hoàn toàn ít di lệch bó bột cánh bàn tay
Độ 2: gãy hoàn toàn, đoạn xa còn dính vào đoạn gần ở vỏ xương sau
Độ 3: gãy hoàn toàn, di lệch hoàn toàn ra sau
Độ 2,3: nắn di lệch, có thể nắn kín (bó bột, kết hợp xương). Độ 3 sau nắn: kết hợp xương
Độ 2 và 3 cần phải nắn các di lệch, đa số có thể nắn kín, một số cần nắn mở. Sau đó độ 3 cần
xuyên kim. Độ 2 ở giữa độ 1 và 3: năn xong vững có thể bó bột, còn không vững có thể xuyên kim
“Nursemaids Elbow”
29
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
Bán trật chỏm quay: dây chằng vòng kẹt giữa khớp quay-chỏm con.
Tuổi thường gặp: 1-4
Cơ chế: kéo dọc trục cẳng tay tư thế sấp, khuỷu duỗi
Do kéo tay thẳng lên, dây chằng vòng ở vùng chỏm quay bị chèn chỏm quay bán trật trẻ đau
Nắn trật
30
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
Nhìn ghê vậy thôi chứ nếu cắt lọc tốt thì 3-4 ngày là xuất viện.
Lúc đầu nhìn sợ không dám rút do tổn thương đm cánh tay, đám rối cánh tay.
Khi mổ thì thấy cây nằm sát đm nếu rút ra là vỡ đm.
Xử lí tốt -> 5 ngày sau bệnh nhân về.
PHÂN LOẠI
Vết thƣơng đâm chọc nhỏ
Do kim chích, đạp đinh, súc vật cắn…
Tổn thương giải phẫu không đáng kể
Cần coi chừng nhiễm trùng và dị vật bên trong vết thương, uốn ván,
Kim y tế đâm chọc phải xem có khả năng nhiễm HIV hay không.
31
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
Do vật sắc bén cắt như dao, mảnh kiếng…
Tổn thương giải phẫu đáng kể, có khi rất sâu rộng
Coi chừng chảy máu nhiều gây choáng chấn thương
Cần khám kỹ để xem có bị đứt gân, mạch máu, thần kinh hay không. Nếu có, ta có vết
thương đứt gân, vết thương đứt mạch máu, vết thương đứt thần kinh chứ không phải vết
thương phần mềm
Vết thƣơng lóc da
Da bị lóc ra khỏi mô bên dưới, mang theo cả cân nông hoặc không
Da lóc có thể rời hẳn ra (xem như mất da), có thể còn lại cuống nuôi đưa máu tới nuôi
một phần hoặc toàn bộ da
Khi bị lóc da rộng, nguy cơ choáng rất cao và da mất mạch nuôi sẽ chết,
Mất hoặc lóc da rộng có thể làm lộ các mô quí, nguy cơ nhiễm trùng cao
32
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
sinh gây quá trình viêm :sưng, nóng, đỏ, đau. Bạch cầu được huy động đến để làm sạch
vết thương
Sự lành vết thương: có 3 hiện tượng
+ Tạo mô hạt mới che phủ bề mặt vết thương và che phủ các mô quí
+ Co nhỏ vết thương: vết thương co hẹp lại dần so với ban đầu. VT càng vuông góc với
nếp da càng co hẹp nhiều
+ Lớp biểu mô bò ra che phủ lớp mô hạt, mỗi ngày 1-2 mm, tạo ra sẹo vết thương
Sự lành vết thương:
+ Vết thương khâu da kín lần đầu sẽ lành ít sẹo, ít co rút, mềm mại
+ Điều kiện để khâu da thì đầu: VT phải hoàn toàn sạch, không dị vật, không mô giập
nát, mép da máu nuôi tốt và khâu không căng
+ Nếu không đủ điều kiện thì để hở da. VT sẽ mọc mô hạt và lành sẹo gọi là liền vết
thương thì hai.
+ Sau khi mô hạt mọc hoặc VT hết nhiễm trùng ta khâu da thì hai, VT cũng sẽ lành thì
đầu
ĐIỀU TRỊ
Xử trí cấp cứu
Đánh giá vết thương cẩn thận trước khi băng bó
Băng ép cầm máu, chống sốc
Băng vô trùng vết thương
Bất động chi tổn thương
33
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
GÃY XƢƠNG HỞ
Như thế nào là gãy xương hở ?
Làm thế nào để chẩn đoán gãy xương hở ?
Tại sao gãy xương hở lại nguy hiểm ?
Nguyên nhân của gãy xương hở ? Có cần biết cơ chế chấn thương hay không?
Tôi có cần phân loại gãy xương hở ? Tôi tham khảo bảng phân loại nào ?
Tôi cần làm gì khi tiếp nhận bệnh nhân gãy xương hở tại phòng cấp cứu ?
Tôi cần hỏi bệnh nhân những gì?
Tôi có cần chỉ định cho bệnh nhân chụp x quang?
Xối rửa và cắt lọc
Cắt cụt hay không cắt cụt?
Tại sao tôi phải cố định xương gãy? Bằng cách nào?
Tôi có cần phải dùng kháng sinh ?
Tôi có nên cố gắng khâu kín các vết thương gãy hở không ?
ĐỊNH NGHĨA
Gãy xương
Ổ gãy thông với môi trường bên ngoài
Làm thế nào để chẩn đoán gãy xƣơng hở?
Triệu chứng chắc chắn gãy xương
Vết thương gần ổ gãy thông với ổ gãy chẩn đoán gãy hở khi nghi ngờ.
34
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
+ Độ I: chiều dài vết thương nhỏ hơn 1cm. Thường là do xương gãy chọc từ trong ra
da. Mô mềm tổn thương ít, không có dấu hiệu đụng dập. Xương gãy ngang đơn giản
hoặc chéo ngắn.
+ Độ II: vết thương dài hơn 1 cm, không có tổn thương mô mềm rộng, phần mềm
không bị tạo ra các vạt da hoặc không bị đụng dập nhiều. Tổn thương đụng dập từ
nhẹ đến vừa, xương gãy nát trung bình, nhiễm khuẩn trung bình.
+ Độ III: đặc trưng bởi tổn thương mô mềm rộng gồm cơ, da, và các cấu trúc thần kinh
mạch máu, mức độ nhiễm bẩn cao. Xương gãy thường do chấn thương vận tốc cao
dẫn đến xương gãy nát không vững. Loại này được chia làm 3 loại nhỏ.
Trong độ IIIA phần mềm che phủ xương còn đủ mặc dù vết thương rộng, phần
mềm bị tạo thành các vạt hoặc gay hở do chấn thương với năng lượng cao. Loại
này bao gồm các loại gãy xương nát, nhiều mảnh do chấn thương năng lượng cao,
không cần xét đến kích thước vết thương.
Gãy hở độ IIIB là sự phối hợp giữa chấn thương rộng hoặc mất mô mềm với tróc
màng xương và lộ xương nhiễm bẩn rộng, xương gãy nát nặng do chấn thương
với vận tốc cao. Sau khi cắt lọc và tưới rửa hoàn tất, các mảnh xương trơ ra cần
phải có các vạt tại chỗ hoặc tự do để che phủ.
Gãy hở độ IIIC là bất kỳ gãy xương hở nào có tổn thương động mạch cần phải
nối, không xét đến mức độ tổn thương mô mềm
Tôi cần làm gì khi tiếp nhận bệnh nhân gãy xƣơng hở tại phòng cấp cứu?
Tôi cần hỏi bệnh nhân những gì?
Nguyên nhân cơ chế chấn thương
Vị trí tai nạn
Thời gian gãy xương hở
Đã được xử trí gì
Khám
Toàn thân, sinh hiệu
Dấu hiệu gãy xương
Đánh giá vết thương phần mềm ( xem bài vtpm)
Tình trạng mạch đầu xa
Dấu hiệu thần kinh
Tổn thương kèm theo
Các biến chứng nguy hiểm: chèn ép khoang, tắc mạch do mỡ
36
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
Nếu da hở có thể kéo khép dần theo kiểu buộc dây giày
Xử lí chống nhiễm trùng là quan trọng
Che phủ xương
Xử lí lành xương khi phần mềm đã ổn
37
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
38
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
1 cm2) tới hai mặt khớp hoặc đứt dây chằng sụn chêm
Độ III: Gãy quanh khớp hở mà đường gãy kéo thông vào mặt khớp kế cận.
+ với chấn thương nhẹ (mặt khớp cấp kênh < 2mm hoặc vùng sụn tổn thương < 1 cm2)
hoặc không có tổn thương mặt khớp.
+ với chấn thương quan trọng (mặt khớp cấp kênh > 2mm hoặc vùng sụn tổn thương >
1 cm2) tới một mặt khớp.
+ với chấn thương quan trọng (mặt khớp cấp kênh
+ >2mm hoặc vùng sụn tổn thương > 1 cm2 tới hai mặt khớp hoặc đứt dây chằng sụn
chêm.
Độ IV. Trật hở khớp hoặc thần kinh bị tổn thương kèm theo hoặc chấn thương mạch
máu cần hồi phục lưu thông.
Biến chứng
Tràn máu khớp gối
Đứt dây chằng
Gãy xương sụn, trật khớp.
Mất chức năng khớp
Mất vững mạn tính
Viêm khớp, nhiễm trùng
39
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
BỆNH SINH
Các vi khuẩn gây bệnh thường gặp:
Tụ cầu trùng vàng Staphylococcus aureus, thường nhất (thường trú trên da)
Trực trùng mủ xanh Pseudomonas aeruginosa (nhiễm trùng bệnh viện)
Liên cầu trùng Streptococcus
Các vi trùng đường ruột : E.coli, Enterobacter, Proteus …
Có thể có nhiều vi khuẩn trên một vết thương (kết quả giữa các lần cấy ở các thời điểm
khác nhau có thể cho kết quả khác nhau) -> gây khó khăn trong điều trị
YẾU TỐ NGUY CƠ
Khi mô, vết thương, cơ dập nát, dị vật, máu tụ,…-> tuần hoàn không lưu thông đến được -> đáp
ứng miễn dịch dịch thể/ tế bào không diễn ra + điều kiện thuận lợi -> vi khuẩn tăng sinh nhanh
chóng
PHÂN LOẠI
40
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
Theo thời gian
Cấp tính: trước 2 tháng -> cần điều trị tốt ở giai đoạn này
Mãn tính: sau 2 tháng tùy theo diễn tiến chia ra 4 hình thái:
+ + Viêm màng xương do sẹo da xơ chai loét : khu trú ở bề mặt xương, da xơ chai
không lành, lộ xương.
+ + Viêm xương có lổ dò : phức tạp nhiều ngóc ngách, thường gặp nhất (trên đường đi
lỗ, cơ thể có phản ứng để khu trú ổ nhiễm trùng -> tạo các đường dò xung quanh mô
xơ chai cứng-> máu nuôi không đến được, kháng sinh, bạch cầu không đến được ->
vi khuẩn phát triển trong các đường dò
+ + Viêm xương có xương chết , xương tù ( khi có tình trạng nhiễm trùng quá trình tạo
xương mãnh liệt hơn-> xương chết có vi trùng được bao bọc lại-> khi có điều kiện
thuận lợi ( không còn điều trị kháng sinh)-> vi trùng phá vỡ vỏ bọc ra ngoài tiếp tục
tạo đường dò mới)
+ + Viêm xương kéo dài ung thư hóa .
DIỄN TIẾN
Gãy xƣơng hở (cần điều trị tích cực ở giai đoạn này) -> nhiễm trùng mô mềm -> nhiễm
trùng xƣơng cấp -> viễm xƣơng mãn tính
41
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
hết). Vùng viêm xương đầy mô hoại tử và không có mạch máu.
Tổn thƣơng phần mềm : có nhiều mô hoại tử, mô xơ, nhiều ngóc ngách lổ dò chứa đầy
mủ.
CHẨN ĐOÁN
Giai đoạn cấp tính
Lâm sàng
Xuất hiện sau gãy xương hở, thủ thuật trên xương
Sưng, nóng, đỏ, đau, tại vùng gãy xương
Vết thương tiết dịch đục, có mủ
Đau nhức tại chỗ , mất ngủ
0
Sốt cao 39 – 40 C, sốt dao động (sau dùng kháng sinh, hạ sốt)
Hạch vùng sưng to và đau
ĐIỀU TRỊ
Nguyên tắc điều trị viêm xƣơng là tùy theo hình thái
Chủ yếu là xử trí ngoại khoa
Điều trị ngoại khoa
Cắt lọc : Lấy hết mô hoại tử, các đường dò , xương chết
Lấy bỏ hết các dị vật : Đặc biệt là các đinh nẹp vit không còn tác dụng cố định vững
Tưới rửa liên tục mỗi ngày nếu nhiều mủ, dẫn lưu tốt.
Cắt lọc lại nếu diễn tiến không khá hơn
Bất động vững chắc ổ gãy bằng cố định ngoài hoặc băng bột ( chỉ làm khi không dùng
cố định ngoài được)
Không khâu kín VT (do viêm tiết dịch nhiều), nhưng không để lộ xương
Dùng kháng sinh theo KSĐ, liều cao, kéo dài
42
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
những mô nhuộm xanh)
Nhuộm mô sống bằng xanh Disulphine (ngấm vào mô sống)
Trám vạt da, cơ che lỗ hổng (do chứa dịch, vk)
Băng gạc tẩm dầu mù u kích thích mô hạt (mô hạt là những chồi có mạch máu tân sinh)
Điều trị các hình thái của viêm xƣơng
Điều trị viêm xương chấn thương cấp tính
Nếu có dấu hiệu nhiễm trùng sau mổ : Cắt bỏ tất cả chỉ khâu, banh rộng vết thương dẫn
lưu dịch, máu tụ và bất động tốt xương gãy.
Nếu không cải thiện : cắt lọc triệt để các mô dập nát, lấy bỏ máu tụ
Nếu vết thương đã làm mủ : Lấy bỏ các xương vụn rời, các nẹp vít lỏng lẻo thay bằng cố
định ngoài hoặc băng bột.
Dùng kháng sinh toàn thân
DỰ HẬU
Viêm xương cấp chuyển thành mạn tính
Vùng chi bị tổn thương: rối loạn dinh dưỡng, mất chức năng, dễ gãy xương
Rất dễ tái phát, cơn cấp tính trên nền mãn tính
Gãy xương viêm hoặc khớp giả nhiễm trùng: điều trị rất khó khăn
DỰ PHÕNG
Xử trí gãy xƣơng hở sớm, tích cực, có hiệu quả
Mổ sớm trước 6 giờ (6h là thời gian nhiễm trùng tiềm tàng)
Cắt lọc triệt để:
+ Lấy hết mô dập
+ Lấy hết máu tụ
+ Lấy hết dị vật
Để hở vết thương , khâu da thì hai sớm
Hạn chế kết hợp xương
Cho kháng sinh sớm, liều cao, phổ rộng
43
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
Tránh làm giập nát mô mềm, xương…
Không phơi bày phẫu trường lâu
Khâu da không để máu tụ bên dưới
Kháng sinh dự phòng
Cắt lọc ngay khi có dấu hiệu nghi ngờ
Không đắp thuốc, vật dơ lên vết thương
Không làm loét da trong khi điều trị
44
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
ĐẶC ĐIỂM
Thường gặp ở trẻ em 7 – 17 tuổi, lứa tuổi xương đang phát triển mạnh
Nam gấp 2-3 lần nữ
Xƣơng dài hay bị viêm nhất (đặc biệt xương đùi và xương chày). Các xương dẹt (xương
bã vai) ít bị hơn, các xương ngắn càng hiếm.
Vị trí: hành xƣơng là điểm khởi đầu, sau đó lan vào thân xương (ở trẻ lớn ) hoặc ra đầu
xương gây viêm khớp (ở trẻ đang bú)
Có 3 thể bệnh thường gặp :
+ Cấp tính
+ Mãn tính
+ Không điển hình
BỆNH SINH
Các loại vi trùng gây bệnh
Tụ cầu trùng vàng (Staphylococcus aureus): 90%
E.coli, Proteus, Pseudomonas aeruginosa
45
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
Tiến triển có thể lan tới khớp gần bên theo hai cách:
+ Tràn dịch do phản ứng giao cảm, một biểu hiện của phù nề bàng hệ (thường thấy)
+ Viêm khớp có mủ (thường ở trẻ còn bú)
CHẨN ĐOÁN
Lâm sàng
Sưng, nóng, đỏ đau vùng hành xương
Đau: thường rất dữ dội, như là bị gãy xương (do tăng áp lực)
Tăng tuần hoàn bàng hệ quanh vùng viêm
Vận động khớp gây đau tăng lên (bn không dám cử động chân bị đau)
Hạch vùng to và đau
Toàn thân có hội chứng nhiễm trùng: sốt, môi khô, luỡi dơ, ….
ĐIỀU TRỊ
Điều trị viêm xƣơng đƣờng máu cấp tính
Giai đoạn khởi phát
Có triệu chứng viêm tấy cấp, chưa có mủ và chưa có xương chết -> điều trị nội khoa
Kháng sinh : phải dùng đúng đủ
+ Liều cao, kéo dài 3-4 tuần hoặc hơn
+ Theo kháng sinh đồ (Penicillin 10 triệu đv/ ngày khi chưa có kết quả KSĐ)
Bất động chi bị tổn thương
46
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
Giai đoạn muộn
Có mủ, có xương chết -> điều trị nội ngoại khoa
Phẫu thuật : Đục mở cửa sổ xương, tháo mủ, cắt lọc, lấy xương chết, để hở dẫn lưu hoặc
tưới rửa liên tục.
+ Kháng sinh theo KSĐ
+ Bất động chi bị tổn thương
+ Tăng cường dinh dưỡng
+ Điều trị rối loạn nước và điện giải
47
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
KHÁM BỆNH
Hỏi bệnh sử: tuổi, giới, nghề, cơ chế chấn thương, thời gian từ lúc tai nạn đến lúc được
khám, xử trí của tuyến trước, tay thuận.
Khám bệnh:
+ Vị trí, kích thước vết thương
+ Xác định tổn thương: da, mạch máu, thần kinh, xương
+ Phân loại tổn thương, đánh giá nguy cơ nhiễm trùng: có dơ, có chảy dịch, có mùi
hôi,…
+ Chụp X-quang bàn tay tư thế thẳng và nghiêng
PHÂN LOẠI
Loại 1: vật nhọn đâm chọc, tổn thương giải phẫu ít, nguy cơ nhiễm trùng ít -> có thể tự
lành
Loại 2: cắt đứt gọn, tổn thương giải phẫu vừa, nguy cơ nhiễm trùng ít -> bắt buộc khâu
lại
Loại 3: dập nát, tổn thương giải phâu nhiều, nguy cơ nhiễm tùng nhiều
Các tổn thương đặc biệt: lột da, đứt lìa, lóc da ngầm,…
Mạch máu
Rất phong phú: hai cung gan tay, nhánh tận ở hai bên ngón tay
Tổn thương 2 nhánh tận sẽ gây hoại tử ngón tay -> test allen (-)
+ Triệu chứng: chảy máu, búp ngón lạnh, xẹp, bấm móng tay (-)
+ Điều trị: khâu lại mạch máu bằng kỹ thuật vi phẫu
48
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
Gân
Khám lâm sàng
Gân gập sâu: bám tận ở đốt xa, làm gập đốt liên đốt xa -> khi đứt: không gấp được đốt
xa vào đốt giữa
Gân gập nông: bám tận ở đốt giữa, gấp đốt giữa vào đốt gần-> khi đứt gân gập nông,
ngón tay vẫn gấp được nhờ gân gấp sâu nên khi khám cần loại bỏ hoạt động của gân gấp
sâu bằng cách giữ các ngón tay khác ở tư thế duỗi -> ngón tay bị tổn thương sẽ không
gập được, chỉ gập được khớp bàn ngón.
Gân duỗi chung: bám tận ở nền đốt ngón 1, làm duỗi khớp bàn ngón
Cơ giun và cơ liên cốt: dính vào gân duỗi chung đến bám vào nền đốt xa, duỗi khớp
liên đốt gần và xa
Dấu hiệu đứt gân duỗi:
Đứt ở mu bàn tay: không duỗi được ngón tay
Đứt ở lưng đốt 1: không duỗi được khớp liên đốt gần
Đứt ở khớp liên đốt gần: không duỗi được khớp liên đốt gần nhưng khớp liên đốt xa
duỗi quá mức
Đứt ở chỗ bám tận: ngón tay búa
Vùng 2 gân gập có bao gân dễ gây dính sau khi khâu nối
Điều trị
+ Cắt lọc, khâu gân
49
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
+ Bất động 3 tuần, tập vận động nhẹ nhàng
Thần kinh
Thần kinh vận động
+ Thần kinh giữa: cơ ô mô cái, cơ giun 2,3
+ Thần kinh trụ: cơ mô út, cơ giun 4,5, các cơ liên cốt. Đứt TK trụ -> ngón tay vuốt trụ
Thần kinh cảm giác: tk quay, giữa, trụ. Tổn thương làm mất cảm giác có thể gây đau
Khi đứt TK phải khâu nối lại
Xƣơng khớp
Gãy xương hở:
Dấu hiệu gãy xương
Vết thương ngay chỗ gãy
Xquang thấy rõ chi tiết gãy xương
Điều trị: cắt lọc, nắn xương. Cố định bằng cố định ngoài hoặc găm kim Kirschner, hoặc
nẹp Iselin
Vết thương thấu khớp
Chẩn đoán dựa vào lâm sàng
Sau khi cắt lọc, khâu bao khớp, bất động bằng găm kim Kirschner, hoặc bó bột nẹp
Iselin.
50
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
Phân loại
Chín mé nông
Chín mé quanh móng và dưới móng: thường do cắt sửa móng, dễ lan ra búp ngón
Chín mé ban đỏ: viêm mạch bạch huyết
Chín mé phỏng nước: dịch ở dưới lớp thượng bì, cần phân biệt với chín mé kiểu hình
cúc áo
Chín mé dạng than: nhọt mủ dưới da
Chín mé dưới da
Chín mé búp ngón: ít mủ, rất đau
Chín mé mu đốt 2: dễ lan vào gân duỗi và khớp liên đốt xa
Chín mé gan tay đốt 1,2: dễ lan vào bao gân gấp
Chín mé đốt 1: thường là nhọt nang lông
Chín mé sâu
Chín mé xương:viêm xương đốt ngón tay, thường dò mủ kéo dài, có thể lan vào khớp
lân cận. Xquang thấy tiêu xương hoặc xương chết.
Chín mé khớp: do nhiễm trùng trực tiếp bởi vết chọc hoặc nơi khác lan tới. Khớp ở tư
thế gập nhẹ, cử động gây đau dữ dôi
Chín mé bao gân gấp giữa các ngón 2,3,4: do đâm chọc hoặc nơi khác lan tới. Ấn đau túi
cùng trên của bao gân ở gan tay, ngón tay sưng đỏ, co hình móc, kéo ra rất đau. Nếu
muộn hơn bao gân vỡ ra, gây viêm tấy mô lỏng lẻo kẽ ngón, ngón tay hết hình móc
ĐIỀU TRỊ
Cần điều trị sớm
Giai đoạn viêm tấy
Dùng kháng sinh
Bất động bằng nẹp
Giai đoạn tụ mủ
Cắt lọc: garo và gây mê để cắt lọc tốt
Bất động bằng nẹp
51
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
Kháng sinh theo KSĐ
Kê cao chống phù nề
Viêm tấy ô mô út
Ít gặp, thường khu trú trong khoang mô út
Chẩn đoán dễ, tiến triển đơn giản
Điều trị
Giai đoạn sớm chưa tụ mủ: điều trị nội khoa
Giai đoạn tụ mủ: điều trị ngoại khoa -mổ dưới gây mê và garo
+ Cắt lọc sạch hết mô hoại tử, ngóc ngách
+ Dùng kháng sinh theo KSĐ
+ Sau mổ: bất động, kê cao vừa phải
52
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
+ Tập vận động sớm để tránh xơ hóa
ĐIỀU TRỊ
Giai đoạn sớm: (điều trị nội khoa)mở túi cùng trên, rửa sạch bao gân và khâu lại túi
cùng, tập vận động từ ngày thứ ba
Giai đoạn tụ mủ: (điều trị ngoại khoa) cắt bỏ bao gân, giữ lại ròng rọc, tập vận động sớm
Giai đoạn hoại tử: (điều trị ngoại khoa) cắt bỏ gân và bao gân
53
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
Phân bố
Lao chiếm tỷ lệ cao nhất: cột sống – 60-70% (cần nhớ)
Thể lâm sàng: 3 thể bệnh từ nhẹ tới nặng
Viêm màng hoạt dịch không đặc hiệu do phản ứng: viêm (sưng nóng đỏ đau) – màng
hoạt dịch (tiết ra chất hoạt dịch để bôi trơn khớp) – giai đoạn này khi BN khám bệnh
thườg không nghĩ đến lao – cho thuốc kháng viêm
Viêm màng hoạt dịch do lao: mẫu sinh thiết màng hoạt dịch soi cấy ra vi trùng lao –
trên lâm sàng khó chẩn đoán
Thể lao xƣơng khớp:
+ Tổn thương ở cả màng hoạt dịch, đầu xương, sụn khớp.
Vi trùng lao tấn công cả 2 mặt khớp (hoại tử chỏm xương đùi chỉ tổn thương một mặt
khớp, về sau mới tổn thương 2 mặt khớp).Đây là thể kinh điển, thường diễn tiến kéo
dài, để lại di chứng trên xương khớp.
+ Sụn khớp là thành phần không cản quang nên thấy được khe khớp – lao: hư lớp sụn –
xương tiếp xúc với xương nên Xquang mất khe khớp
54
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
Lâm sàng
Triệu chứng toàn thân
HC nhiễm trùng, nhiễm độc mạn tính
Triệu chứng cơ năng
Đau: tại vị trí tổn thương, tăng khi vận động, gắng sức
Đau gây hạn chế cử động: cúi, ngửa, nghiêng, quay và gấp, duỗi các chi
55
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
GĐ khởi phát
Chủ yếu và sớm nhất là đau (đau lưng): đau tại chỗ (đau cơ học – tăng khi vận động,
giảm khi nghỉ ngơi), đau kiểu rễ (rễ thần kinh bị chèn ép, kích thích – không giảm khi
nghỉ, dai dẵng, kéo dài, ngày càng tăng).
Khám CS tại vị trí tổn thương: cứng đờ, không mềm mại khi làm động tác, gõ vào vùng
tổn thương thấy đau rõ.
TC toàn thân: HC nhiễm trùng, nhiễm độc mạn tính.
GĐ toàn phát
Đau cố định một vùng, đau liên tục, ngày càng tăng.
Dò mủ từ ổ abscess lạnh.
Đốt sống bị lồi ra phía sau gây gù lưng
DH chèn ép tủy: do đốt sống và đĩa đệm bị phá hủy nặng, di lệch và chèn ép vào tủy
sống gây liệt. Thường liệt mềm hai chi dưới, liệt từ từ tăng dần, kèm theo rối loạn cảm
giác và rối loạn cơ vòng.
Xquang: rất có giá trị để chẩn đoán sớm lao cột sống – phải chụp cột sống thẳng –
nghiêng vùng cột sống đau.
+ GĐ đầu bình thường, sau đó hẹp đĩa đệm
+ GĐ rõ ràng có hẹp đĩa đệm và hủy xương đối chiếu hai cao nguyên sống.
+ GĐ muộn: hủy xương nặng, xẹp phần trước thân đốt sống gây gù.
Có thể thẩy áp xe cạnh sống.
3 biểu hiện chủ yếu: Đĩa đệm hẹp nhiều, gần như mất – thân đốt sống bị phá hủy
nhiều, nhất là phần trước, tạo nên hình chêm và tụt ra phía sau (gây gù lưng)
(phim nghiêng).
CT scan – MRI: Hỗ trợ, làm rõ hơn tổn thương.
CT scan: hủy xương, xương tù, abscess.
MRI: tổn thương sớm các đốt kế cận, abscess, dấu chèn ép tủy.
GĐ cuối
BN được điều trị đúng nguyên tắc thì toàn thân tốt lên, tổn thương ngừng tiến triển,
abscess lạnh thu nhỏ lại, sau từ 1-2 năm cột sống dính lại, vùng phá hủy được tái tạo
dần, di chứng còn lại là hiện tượng gù và hạn chế vận động.
BN không điều trị hoặc cơ thể quá suy kiệt: bệnh nặng dần lên, tổn thương lan rộng, lan
thêm các tạng khác, chèn ép tủy → BN chết vì biến chứng thần kinh hoặc nhiễm trùng.
Chẩn đoán xác định
DH lâm sàng, CLS, tiền sử, yếu tố thuận lợi:
Mọi lứa tuổi, giới
HC nhiễm trùng, nhiễm độc mạn: xanh xao, mệt mỏi, đau đớn.
Đau lưng trên 2, 3 tháng, một vùng nhất định, đau tăng về đêm
Ấn chẩn rất đau, nếu muộn có gù và abscess lạnh.
Xquang: hẹp đĩa đệm, muộn có hủy xương, xẹp thân đốt sống.
XN máu: VS tăng cao.
Dịch tễ: VN là nước đang có dịch lao.
56
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
Các thủ thuật để chẩn đoán
Chọc hút dịch, mủ soi tìm AFB, cấy trong môi trường lao, PCR.
Sinh thiết tìm nang lao, tế bào.
BƢỚU XƢƠNG
Đại cƣơng
Bướu xương là sự tăng trưởng bất thường của các tế bào có nguồn gốc tạo xương từ mô
xương.
Mô xương: một tổ chức nói chung gồm xương – sụn – sợi,… mỗi thành phần có thể sinh
ra một loại bướu như u xương, u sụn, u sợi,…
Phân loại
Bướu lành, không hóa ác.
Bướu giáp biên ác
Bướu ác: ung thư xương nguyên phát, ung thư xương di căn.
Tổn thƣơng giả bƣớu: không phải khối u thật sự, nhưng lâm sàng và hình ảnh học
nhầm với 1 bướu xương.
Dịch tễ học, lâm sàng
Ba loại bướu thường gặp nhất: sarcoma tạo xương, bướu sụn xương, bướu đại bào
xương.
Tuổi: lứa tuổi nhất định, 70% trong 10-30 tuổi.
Vị trí: mỗi bướu xương xảy ra ở 1 vị trí nhất định, >90% ở tứ chi và đai chi, hay xảy ra ở
vị trí “gần gối xa khuỷu”.
Lâm sàng: TC nghèo nàn, không đặc hiệu: đau, khối u, gãy xương bệnh lý,…
57
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
Xquang quy ước: rất quan trọng để chẩn đoán.
CT, MRI: phân giai đoạn bướu – quyết định điều trị và phẫu thuật, vai trò thứ yếu trong
chẩn đoán.
CT: gãy xương vi thể
MRI: đánh giá sự phát triển tại chỗ của mô bướu và tương quan với phần mềm xung
quanh.
Xạ hình xương: nhạy nhưng không đặc hiệu.
Xquang/bướu xương
1. Bướu đơn độc hay nhiều nơi.
2. Bướu trên xương bình thường hay có bệnh sẵn.
3. Xương nào bị bệnh.
4. Vị trí trên xương.
5. Tổn thương ở tủy hay vỏ
6. Hủy xương (mất hơn 30% mật độ xương) hay tạo xương
7. Vùng chuyển tiếp rộng hay hẹp
8. Bờ viền tổn thương
9. Tuổi
10. Phản ứng màng xương
Sinh hóa-GPB
Sinh thiết-GPB
Quan trọng, bắt buộc để chẩn đoán đúng, chắc chắn, chuyên biệt trước khi điều trị
Đường mổ: theo trục của chi, trực tiếp từ da, qua cân cơ vào xương, đường vào ngắn
nhất, lấy nhiều vị trí, tránh chỗ hoại tử, xuất huyết, mô viêm phản ứng
Chọc hút tế bào bằng kim nhỏ
Xét nghiệm sinh hóa máu
58
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
Chẩn đoán
Siêu âm
Xạ hình xương
Xác định tổn thương CT, MRI
Tiến triển
XQ và CT phổi XQ và CT phổi
Phosphatase Phosphatase
Không Có Ca2+/máu Ca2+/máu
Để yên
SINH THIẾT
theo dõi
Điều trị
Phác đồ
GĐ1: bướu lành không hóa ác → để yên, có thể nạo bướu.
GĐ2: Bướu lành đôi khi hóa ác → để yên, theo dõi hoặc cắt trọn bướu.
GĐ3: Bướu giáp biên ác → Cắt rộng bướu.
GĐI: Bướu ác thấp → Cắt rộng bướu.
GĐII: Bướu ác cao → Cắt triệt để bướu hoặc hóa trị kèm cắt rộng bướu
59
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
BƢỚU PHẦN MỀM
Bướu của những mô không phải xương như cơ, sợi, mỡ, mạch máu,… hay mô mềm bao
xung quanh xương tứ chi.
Phân loại: (bướu lành hay gặp hơn, bướu ác thường ác tính ngay từ đầu)
Bướu lành: không hóa ác, đôi khi hóa ác, giáp biên ác
Bướu ác
Tổn thƣơng giả bƣớu: bệnh bướu sợi, bướu lành sợi (u xơ), bọc hoạt dịch, viêm nốt
nhung mao màng khớp ngấm sắc tố (PVNS), chuyển sản sụn màng khớp (sạn khớp)
Chẩn đoán
Lâm sàng: tuổi, vị trí
Siêu âm phần mềm: quan trọng, đầu tay
MRI
Sinh thiết – GPB: bướu nhỏ, không muốn sinh thiết thì cắt rộng 2cm, không gây tê tại
chỗ vì sợ kim chích và thuốc tê làm lan tràn mô bướu.
Điều trị
PT cắt khối u phần mềm: tính toán khả năng che phủ sau cắt khối u.
Cắt triệt để: cắt cả nguyên ủy, bám tận, cắt trọn, cắt rộng, cắt trong tổn thương
60
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
Phân loại
Nguyên nhân thứ phát: Co thắt cơ, bất bình đẳng chiều dài chân, rối loạn chức năng
Bẩm sinh: hình thành thất bại hoặc phân khúc, rối loạn mô thần kinh
Bệnh lý thần kinh cơ
Theo cơ địa: một số hội chứng, rối loạn chuyển hóa, viêm khớp
Vô căn: nhũ nhi, thanh thiếu niên, vị thành niên – nhóm khởi phát sớm (trước 10t),
muộn (sau 10t)
Các nguyên nhân khác: chấn thương, tân sinh, thứ phát sau co cứng cơ, bệnh do thầy
thuốc
Phân loại King (không cần biết)
Bệnh Scheuermann
Mang tính di truyền
Các đốt sống hình thang (chêm), ít nhất 3 đốt, góc gù >45 là bất thường
Điêù trị càng sớm càng tốt: áo nẹp để nâng đỡ
CHI TRÊN
Thiếu chi
Chi hình thành bắt đầu tuần thứ 6 phôi thai, hoàn thành 3 tháng giữa thai kỳ
Dị tật về tay có thể phát hiện qua tầm soát từ trong bào thai
Vẹo cổ
Cơ (cơ ức đòn chủm), cấp tinh, khiếm khuyết xương vùng cổ-chẩm, nguyên nhân khác
Vật lý trị liệu, điều trị sớm – trễ: biến dạng mặt – phải điều trị phẫu thuật
61
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
Xảy ra ngay sau khi sanh, do sang chấn sản khoa – sanh khó, ngôi ngược, kẹt vai, thai to
Điều trị phẫu thuật – càng sớm càng tốt – mổ sớm sau 3 tháng đầu – 3 tháng đầu chờ
phục hồi tự nhiên
Cẳng tay
Dính khớp quay-trụ trên
Không sấp ngửa được
Xquang: khớp quay-trụ trên dính
Điều trị khó
Đợi em bé trưởng thành (14-15 tuổi) – định hướng nghề nghiệp – chỉnh hình cho bàn tay
xoay phù hợp với nghề nghiệp mong muốn
Bàn tay
Loạn sản xương trụ: Điều trị: đặt nẹp (đặt tay tư thế trung tính) – về sau mổ ghép xương
Mất xương quay: bàn tay khèo – điều trị như loạn sản xương trụ
Cleft hand deformity: phẫu thuật để bàn tay có thể cầm nắm được
Ngón tay
Ngón tay giảm sản, nhiều ngón, dính ngón, thừa ngón, ngón đôi …
Phẫu thuật cắt – tạo hình (3-5 tuổi: bé đủ lớn để chịu đựng cuộc mổ, trước khi đi học,
tránh ảnh hưởng tâm lý)
Simple: chỉ dính mô mềm, Complex: dính xương
CHI DƢỚI
Trật khớp háng bẩm sinh (RL phát triển khớp háng bẩm sinh)
Ngôi mông – Khớp lỏng lẻo – dễ xảy ra ở con so (con gái), tiền căn gia đình, có kèm
một biến dạng khác
Khớp bị trật ra ngoài nắn chỏm xương đùi vô lại trong ổ khớp – Ortoloni’s sign dương
tính
Khớp ở vị trí bình thường nắn khớp bị trật – Barlow’s sign dương tính
Dấu hiệu chân cao chân thấp: bên chân thấp – khớp bị trật (trật 1 khớp)
Dấu Bilateral
Chẩn đoán sớm: siêu âm khớp háng trong 3 tháng đầu (con so – ngôi mông) (không
chụp Xquang vì em bé còn quá nhỏ, tổn thương tế bào sinh dục )
Điều trị bảo tồn: phát hiện sớm – mang đai Pavlik – thành công 80%
Phát hiện trễ (sau 6 tháng – 1 năm) – Phẫu thuật (Nắn khớp, cắt ngắn xương, chỉnh trục
hoay cổ xương đùi, chỉnh hình ổ cối)
Chân khèo (Clubfoot)
Có thể phát hiện trên siêu âm trong giai đoạn thai
Co rút – lật vô trong – khép vô trong và lật ngửa
Điều trị càng sớm càng tốt bằng điều trị bảo tồn tránh phải phẫu thuật
Ponseti Method – bó bột theo từng giai đoạn, chỉnh hình biến dạng dần dần trở về bình
thường – sau đó mang giày chỉnh hình (1 năm)
62
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
Sụn chêm hình đĩa
Trẻ đau khớp gối – khám – Xquang, MRI
Chân vòng kiềng, chân chữ X
90% trẻ có thể bị chân cong sinh lý
Từ 3 tuổi trở lên, nếu trẻ vẫn còn chân cong, điều trị bó bột (3 tuần/lần) chỉnh cho chân
thẳng
Nặng: phẫu thuật chỉnh trục
63
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
Khiếm khuyết:
Mất hay bất thường của cấu trúc hoặc chức năng về mặt giải phẫu, sinh lí hay tâm lí
Ở mức độ mô, cơ quan hay hệ thống
Biểu hiện bởi các dấu hiệu hoặc triệu chứng
Tàn tật:
Không thuận lợi do khiếm khuyết hay giảm chức năng, làm giảm hoặc ngăn cản sự thực
hiện một vai trò bình thường( phụ thuộc, tuổi, giới và các yếu tố văn hóa xã hội)
Ở mức độ môi trường và xã hội
Các hoạt động xã hội: tự chăm sóc bản thân, quản lí gia đình, công việc và giải trí…
Đặc trưng bởi sự không tương xứng giữa việc thực hiện thật sự 1 vai trò đặc biệt và sự
mong chờ của cộng đồng về hành vi được coi là bình thường trong vai trò đó
64
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
+ Giáo dục sức khỏe
+ Vệ sinh môi trường-tiêm chủng
+ Giáo dục dinh dưỡng
+ Mạng lưới y tế
+ …
Bƣớc 2
Bệnh → khiếm khuyết
Biện pháp: cố gắng giảm thời gian, độ nặng và di chứng của bệnh
+ Phát hiện sớm
+ Can thiệp kịp thời
+ Điều trị PHCN sớm, liên tục, toàn diện
Bƣớc 3
Khiếm khuyết → giảm khả năng, tàn tật
Biện pháp: cố gắng giảm mức độ tàn tật và đẩy mạnh tiến trình PHCN ở những bệnh
nhân có bệnh mạn tính hay không hồi phục
+ Hoạt động trị liệu: huấn luyện để tự phục vụ
+ Chỉnh hình và làm dụng cụ giả ( giá thấp)
+ Trợ giúp vận động và di chuyển
+ Thay đổi môi trường sống: dốc xe lăn, thanh vịn…
+ Hướng nghiệp
+ Chính sách hỗ trợ người tàn tật
KẾT LUẬN
Quá trình tàn tật (WHO-1980) gồm 4 giai đoạn
Chẩn đoán y khoa đơn thuần là không đủ cho can thiệp PHCN
Hiểu rõ quá trình tàn tật và cách phòng ngừa
+ Ngăn ngừa, phát hiện sớm những khiếm khuyết và giảm chức năng
+ PHCN toàn diện thực hiện được các hoạt động sống hằng ngày và tái hòa nhập xã
hội.
65
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
TEO CƠ
Do mất phân bố thần kinh
Ví dụ: tổn thương đám rối thần kinh, vết đứt dây thần kinh
Phòng ngừa và điều trị:
+ Phẫu thuật: nối dây thần kinh( đứt dây thần kinh)
+ Kích thích điện trước và sau mổ: kích thích điện trước mổ làm chậm sự xơ cơ, kích
thích điện sau mổ trong thời gian chờ dây thần kinh phục hồi lại ( thường mất 1 tháng
để vượt qua chỗ nối)
Do không cử động
Ví dụ: sau bó bột, sợ đau không tập
Phòng ngừa và điều trị:
+ Giảm đau tốt
+ Khuyến khích bệnh nhân tập vận động
+ Hướng dẫn co cơ tĩnh trong bột
+ Tập vận động chủ động, tập mạnh cơ
CO RÖT CƠ KHỚP
Do khớp không cử động thường xuyên trong tầm độ hoạt động
Bó bột, bệnh nhân (yếu, liệt) nằm lâu ở tư thê xấu
Phòng ngừa và điều trị:
+ Bất động các khớp ở tư thế chức năng
+ Tập vận động( thụ động, chủ động) các cơ khớp sớm
+ Tập kéo dãn các cơ khớp
+ Nhiệt trị liệu, siêu âm
+ Nẹp hoặc đôi khi cần can thiệp phẫu thuật
LOÃNG XƢƠNG
Bó bột , nằm lâu không vận động →giảm chịu sức nặng và sự co kéo của cơ
Theo Donalson (1970):
+ Nằm nghỉ trên giường sẽ mất 1,54g canxi/ tuần
+ Mất khoảng 24-40% khối lượng xương sau 36 tuần nằm nghỉ trên giường
Phòng ngừa và điều trị:
+ Tập vận động ở tư thế đứng hay có sự hỗ trọ của bàn xiên quay
+ Tập di chuyển
LOÉT DO ĐÈ ÉP
Thường gặp ở vùng xương cùng, mấu chuyển lớn, vùng ụ ngồi, xương gót chân, mắt cá
chấn, vùng khuỷu, vùng gáy…
Phòng ngừa và điều trị:
+ Nằm đệm dày, đệm mút cao su hoặc đệm ướt
+ Đặt gối mềm giữ phần da gần xương không tì xuống mặt giường
+ Thường xuyên thay đổi tư thế:
Mỗi 2h đối với bệnh nhân nằm trên giường
Mỗi 20p đối với bệnh nhân ngồi trên xe lăn
+ Có thể dùng giường xoay bệnh nhận ( gường xoay điện), giường nệm hơi điện tử
+ Giữ da và vải trải giường sạch sẽ, khô ráo
+ Kiểm tra da hằng ngày
+ Ăn các thức ăn giàu vitamin, khoáng chất và đạm
+ Vận động và tập các bài tập tăng cường tuần hoàn
+ Nếu có loét:
Lăn trở bệnh nhân thường xuyên hơn
Đặt gối đệm để nâng vết loét
Chăm sóc vết loét
Tắm nắng hay chiếu tia tử ngoại, laser trị liệu
Theo Đinh Quang Thanh( 2006): chiếu laser có kết quả tốt rõ rệt so với bệnh nhân
không chiếu, và càng tốt hơn khi chiếu cho bệnh nhân có độ loét là III
HẠ ÁP TƢ THẾ
Gặp ở bệnh nhân nằm lâu hay không được đặt ở tư thế đứng trong thời gian dài ( liệt hạ
chi, liệt tứ chi)
Phòng ngừa và điều trị:
+ Cho bệnh nhân ngồi dậy và tập đứng sớm khi có thể
+ Chương trình thích nghi dần với tư thế đứng nhờ bàn xiên quay và các bài tập
67
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
Do tư thế bất động và thiêu vận động chi dưới
Có thể dẫn đến thuyên tắc phổi
Phòng ngừa và điều trị:
+ Thuốc kháng đông
+ Tập vận động chi dưới( co cơ tĩnh trong bột, vận động chủ động)
68
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
Teo cơ, co rút cơ khớp, loãng xương
Loét do đè ép, hạ áp tư thế, huyết khối tĩnh mạch
Viêm phổi do ứ đọng đàm, nhiễm trùng niệu
Rối loạn cơ vòng, rối loạn tâm lí
Dùng sai
Đau khớp vai sau liệt, biến dạng gối ưỡn
KẾT LUẬN
TTTC gây bất hạnh cho bệnh nhân, gặp ở mọi chuyên khoa:
Phòng ngừa TTTC:
+ Phương pháp quan trọng của PHCN
+ Cần thực hiện sớm, mọi nơi, mọi lúc
+ Rất cần sự tích cực, kiên trì của bệnh nhân và sự tham gia của gia đình và các nhân
viên y tế, xã hội
69
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
70
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
Viêm cấp (do nóng làm dãn mạch lan rộng nhiễm trùng)
Chấn thương mới
Chảy máu hoặc nguy cơ chảy máu
Vùng da mất cảm giác (mất cảm giác nóng bỏng)
Mất nhận thức đau (Hôn mê, suy giảm trí tuệ)
Mất điều hòa nhiệt
U các loại
Cẩn thận với da của người quá già, trẻ con (da mỏng)
Các phƣơng thức truyền nhiệt
Dẫn nhiệt: Tiếp xúc giữa hai bề mặt, là sự nhường nhiệt từ vật có nhiệt độ cao cho một
vật có nhiệt độ thấp hơn
Đối lưu: Là sự truyền nhiệt qua những luồng không khí hay nước chuyển động (xông
hơi)
Bức xạ: Qua năng lượng điện từ như chiếu nhiệt, siêu âm, sóng ngắn, vi sóng
71
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
Chỉ định
Vết loét da (rất hiệu quả do tăng dinh dưỡng, kháng viêm rất tốt do sinh nhiệt làm dãn
mạch. Siêu âm xung quanh vết loét)
Sau phẫu thuật nối gân (kích thích quá trình liền gân, tránh dính gân vào tổ chức xung
quanh, lành VT nhanh hơn) điều trị sau 10 ngày VT lành
Gẫy xương (điều trị trong giai đoạn can xương là 2-3w hoặc sau 6w bó bột), viêm gân
trên lồi cầu (gặp ở VĐV tenis hoặc người bán thịt chặt thịt suốt ngày làm gân này vđ
nhìu), sẹo (rất hiệu quả nếuđiều trị sớm)
Liều lƣợng
Liều sử dụng thông dụng 0,5-2w/cm2, thời gian 5-10phút , hàng ngày, liệu trình 6-12 lần
CT gân gấp là thường gặp nhất
*Chống chỉ định
Không được siêu âm vào mắt, tinh hoàn, tử cung đang có thai, lòng tủy sống bị cắt cung
sau, vùng sụn tăng trưởng, vùng cơ thể có kim loại (do kim loại hấp thụ nhiệt nhiều)
Siêu âm này là siêu âm sinh nhiệt nên CCĐ trên.
Còn siêu âm chẩn đoán thường dùng là loại ko sinh nhiệt, ko có CCĐ trên.
Sóng ngắn
Sử dụng sóng điện từ có tần số 27,12MHz biến đổi thành nhiệt để điều trị
*Chỉ định
Cơ co thắt
Co rút cơ khớp
Viêm gân, viêm bao hoạt dịch (điều trị nội khoa không tác dụng, phẫu thuật nội soi giải
quyết triệt để, còn sóng ngắn này chỉ điều trị hỗ trợ)
*Chống chỉ định
Vùng cơ thể có kim loại, tình trạng kích thích da-niêm mạc, có thai, tinh hoàn
Sóng ngắn này điều trị phức tạp, nếu được lựa chọn thì chọn siêu âm.
Vi sóng trị liệu
Tăng nhiệt trị liệu sâu
Chỉ định
Giảm co rút, co giật
Chống viêm, chống phù nề sau chấn thương mới 24-48h
72
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
Chống chỉ định
Mẫn cảm với lạnh như hội chứng ngứa khi gặp lạnh
Vùng da mất cảm giác
Vùng da vô mạch
Tăng huyết áp
Người bệnh giảm hoặc mất giao tiếp
Chỉ định
Sau chấn thương
Sau bó bột
Viêm khớp, co rút cơ
Chỉ định
73
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
Vết thương da
Các bệnh da như vảy nến, trứng cá, viêm lỗ chân lông
Liều lượng
Liều lượng phụ thuộc vào mức độ đỏ da sau chiếu tia tử ngoại, thường dùng liều đỏ da độ ll,
tuần 2-3 lần
Chống chỉ định và thận trọng
Bệnh nhân có dị ứng với ánh sáng
Cường giáp, suy gan thận, viêm da toàn thể, lao tiến triển
74
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
luôn, đốt cầm máu.
Laser có thể điều trị trên bề mặt, trong nội mạch, trong xương kích thích quá trình lành
xương, kích thích huyệt đạo
Chống chỉ định:
Không điều trị trực tiếp vào mắt
Có thai 3 tháng đầu
Ung thư
Liều lƣợng
Thời gian kích thích 10-20 phút/lần, ngày 1-3 lần, liệu trình 10-15 ngày.
76
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
MỤC TIÊU
Giảm đau
Giảm phù nề
Ngăn ngừa các thương tật thứ cấp
Hỗ trợ điều trị biến chứng
Thúc đẩy quá trình lành bệnh
Lấy lại chức năng vận động
Các phương pháp, công cụ thay thế
Giáo dục phòng bệnh
PHƢƠNG PHÁP
Các phương pháp vật lý: hồng ngoại, điện trị liệu, siêu âm..
Bài tập vận động: thụ động với TKV, thụ động với máy, chủ động có trợ giúp, chủ động,
chủ động với kháng lực...
Thể dục liệu pháp: hệ thống nhiều động tác, tác động lên nhiều hệ cơ quan.
Hoạt động trị liệu: bài tập mô phỏng từ hoạt động sinh hoạt, áp dụng vào hoạt động sinh
77
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
hoạt, cải thiện môi trường- thói quen sinh hoạt.
Nẹp chỉnh hình, dụng cụ hỗ trợ: nẹp bảo vệ, nẹp chỉnh hình, chi giả, thiết bị di chuyển..
Tài liệu truyền thông giáo dục: báo đài, tờ rơi …
Bài tập cho bệnh nhân tổn thƣơng dây chằng chéo trƣớc
YÊU CẦU
Nhóm PHCN: BS PHCN, Điều dưỡng, KTV VLTL, KTV HĐTL, Bệnh nhân, Gia đình..
Yêu cầu: hiểu được cấu trúc giải phẫu, chức năng, quá trình bệnh tật, diễn tiến phục hồi,
phương pháp điều trị đang sử dụng cho BN ( từ các chuyên khoa khác)
QUY TRÌNH
Xác định:
+ Bệnh: chẩn đoán lâm sàng, mức độ tế bào.
+ Khiếm khuyết: bất thường về cấu trúc, mức độ hệ cơ quan.
+ Giảm chức năng: đo lường bằng sự thực hiện các hành vi, sinh hoạt, mức độ con
người.
+ Tàn tật: giảm hoặc cản trở thực hiện vai trò bình thường, mức độ xã hội.
+ Giai đoạn điều trị hiện tại.
Quyết định:
+ Mục tiêu ngắn hạn
+ Mục tiêu dài hạn
+ Phương pháp can thiệp
Khám
Lượng giá chức năng
Đánh giá hiệu quả điều trị
78
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
KẾT LUẬN
PHCN đóng vai trò quan trọng trong quá trình dựphòng, điều trị và phục hồi các vấn đề
sức khỏe.
Chương trình tác động đa phương diện, lâu dài, nhiều cấp độ.
Chẩn đoán và lượng giá trong Y Học Phục Hồi có những đặc điểm khác biệt so với Y
Học Điều Trị.
Cần sự phối hợp của nhiều thành viên trong nhóm PHCN.
79
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
80
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
tục , không theo dõi chặt chẽ vì thiếu cán bộ
Chi phí tốn kém tiến thù lao
Chưa có đủ cán bộ làm việc này
PHCN dựa vào cộng đồng
Biến công tác PHCN thành công tác của cộng đồng ( thực chất là thông qua các tổ chức xã
hội hóa công tác PHCN)
TW 1.5%
Tỉnh 5-10%
Huyện 5-10%
Xã 75-80%
WHO tính toán tỉ lệ người tàn tật có thể phục hồi tại các tuyến
+ Từ 75-80% số người tàn tật có thể phục hồi tại xạ bằng các kỹ thuật thích ứng
+ Tại tuyến huyện 5-10%
+ Tại tuyến trung ướng 2-5%
Chât lượng phục hồi cao: người tàn tật được đáp ứng cả 5 nhu cầu cơ bản của con người
và giải quyết được tình trạng thái độ của xã hội đối với người tàn tật ( vì thái độ là một
trong những nguyên nhân chính gây nên tàn tật).
Chi phí vừa phải, chấp nhận được
Cùng mục đích , phương pháp tổ chức và cách tiến hàng như công tác CSKKBĐ nên
được lồng ghép chặt chẽ trong hệ thống CSSKBĐ tại công đồng
Giải quyết được tình trạng thiếu cán bộ chuyên khoa ở tuyến dưới
Những nội dung hoạt động chủ yếu để PHCN có thể thực hiện tại công đồng
Nội dung hoạt động Ngƣời và nơi thực hiện
Phát hiện thương tật và đề phòng tàn tật Tại nhà , y tế đội , xã
Tăng cường sự phát triển tối đa ở trẻ em trước khi đi học , qua Tại nhà , người nhà
kích thích sớm, qua chơi đùa
Huấn luyên cho người tàn tật về giao tiếp về nghe nói Tại nhà , người nhà
Huấn luyện những sinh hoạt hàng ngày ( ăn mặc , vệ sinh , công Tại nhà , người nhà
việc nội trơ)
Huấn luyện lao động thông qua sản xuất Tạo nhà , trường làng
Học tập Người bệnh , người nhà
Hội nhập xã hội UBND , đoàn thể , y tế…
81
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
Tại nhà , cộng đồng
Tìm việc làm , tăng thu nhập UBND , đoàn thể
PHCN dựa vào cộng đồng là bao gồm các biện pháp được thực hiện tại cộng đồng
Làm thay đổi nhận thức của xã hội để xã hội chấp nhận người tàn tật là thành viên bình
đẳng
Trách nhiệm của cộng đồng là biến PHCN thành một nhiệm vụ , một bộ phận của phát
triển xã hội
Lôi kéo sự tham gia của chính người tàn tật , của gia đình , của nhân viên CSSKBĐ vào
quá trình PHCN
Sử dụng kỹ thuật thích hợp và kỹ năng phục hồi được áp dụng ngay tại cộng đồng
Phát huy sự giúp đỡ chỉ đạo của tuyến trên , sự hợp tác nhiều ngành ngay tại cộng đồng
Nhu cầu về an toàn Nhu cầu thiết yếu được che chở
bảo vệ: quần áo, nhà ở…
Nhu cầu về sinh lý tồn tại Nhu cầu thiết yếu để sống , ngủ,
thức ăn, nước uống , nghỉ ngơi
PHCN tại viện , các trung tâm chỉ đáp ứng được nhu cầu 1-2
PHCN tại công đồng đáp ứng đầy đủ 5 nhu cầu cơ bản của con người
Các mức quan hệ giữa con ngƣời DAJANI
82
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
Một trong những nguyên nhân gây nên tàn tật là thái độ của cộng đồng đối với người tàn
tật
Đây là một nguyên tắc cơ bản để thực hiện phương pháp PHCN dựa vào cộng động vì
cộng đồng có trách nhiệm làm thay đổi thái độ của xã hội , của cộng đồng người tàn tật
Biện pháp xây dựng công tác PHCNDVCĐ tức là
Xây dựng tuyến cộng đồng
Xây dựng tuyến trên
Cả hai vế hỗ trợ nhau
Viện
Tuyến trên
83
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
84
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
Thường xuyên theo dõi , giám sát người huấn luyện và người tàn tật xem họ có làm đúng
phương pháp không hoặc cần thay đổi phương pháp
Lập kế hoạch báo cáo kết quả với y tế xã
Trách nhiệm của y , bác sĩ , kỹ thuật viên y học phục hồi tuyến huyện phòng khám đa
khoa khu vực
Tham gia quản lý và điều hành chương trình PHCNDVCĐ tại địa phương , giúp nhân
viên CSSKBĐ điều trị và PHCN cho bệnh nhân.
Trực tiếp huấn luyện và kiểm tra và chuyên môn kỹ thuật PHCN cho cán bộ y tế địa
phương
Tổ chức các lớp huấn luyện , giúp tuyến dưới những kỹ thuật mà họ chưa nắm được
Gửi những người tàn tật cần phải điều trị phục hồi kỹ thuật cao hơn lên tuyến trên
Góp ý với địa phương tạo công ăn việc làm thích hợp cho người tàn tật , trẻ em đến tuổi
được học hành như các trẻ bình thường
GIỚI THIỆU TẬP SÁCH HUẤN LUYỆN CHO NGƢỜI TÀN TẬT TẠI CỘNG
ĐỒNG
Trong chương trình huấn luyện cho người tàn tật tại các địa phương , ta đã sử dụng cuốn
sách của tổ chức y tế thế giới hướng dẫn về cách PHCN cho người tàn tật tại cộng đồng .
Cuốn sách này bao gồm các tập tài liệu:
Phấn giới thiệu chung
Bao gồm các tập về hướng dẫn cho lãnh đạo địa phương , cho ban điều hành chương
trìnhPHCNDVCĐ , cho giáo viên các trường phổ thông cơ sở, cho cán bộ chuyên môn. Căn
cứ vào từng nhiệm vụ của an ngành , cuốn sách đã đề cập tới các phần như : giới thiệu về
khiếm khuyết- giảm khả năng và tàn tật. Các hoạt động cần thiết cho người tàn tật và cách
huấn luyện cho người tàn tật.
Các lý do phải huấn luyện cho trẻ em tàn tật và phải được đi tới trường như các trẻ em bình
thường khác. Người lớn phải có công ăn việc làm…Nhiệm vụ của các tuyến , các ngành ,
cach lập hồ sơ báo cáo… Quản lý một chương trình và phát riển chương trình PHCNDVCĐ
Phần chuyên môn bao gồm các tập
Huấn luyện cho thành viên trong gia đình người tàn tật có khó khắn về nhìn
Giới thiệu về tàn tật và những việc cần phải làm cho người có khó khăn về nhìn
Cách huấn luyện cho học tự chăm sóc bản thân
Cách huấn luyện đi lại trong nhà , làng xóm , ngoài đường…
Huấn luyện cho thành viên trong gia đình người tàn tật có khó khăn về nghe , nói hoặc
kết hợp khó khăn về vận động
Giới thiệu về tàn tật và những việc cần phải làm , cách xử trí
Cách huấn luyện cho người lớn có khó khăn về nghe nói , tìm việc làm giao tiếp xã hội
Huấn luyện cho thành viên trong gia đình người tàn tật có khó khăn về vận động
Giới thiệu về tàn tật vận động và những việc cần phải làm
Cách để phòng biến dạng ở chân tay
85
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
Cách đề phòng chống loét do đè ép
Cách huấn luyện lăn trở mình và ngồi
Cách huấn luyện tự ngồi- đứng- đi lại
Cách huấn luyện tự chăm sóc bản thân
Cách phương pháp tập luyện…
Huấn luyện cho thành viên trong gia đình của người tàn tật bị mất cảm giác bàn tay, bàn
chân
Giới thiệu về bệnh phong và những việc cần phải làm cho bệnh nhân phong
Cách đề phòng tổn thương và biến dạng bàn tay chân
Cách sử dụng giày dép và các dụng cụ trong sinh hoạt
Cách tập các bài thể dục
Huấn luyện cho thành viên trong gia đình của người tàn tật có hành vi xa lạ
Giới thiệu về bệnh tâm thần phân liệt , hướng dẫn gia đình cần phải làm những gì đối với
họ
Cách huấn luyện tự chăm sóc bản thân
Huấn luyện cho thành viên trong gia đình người tàn tật bị động kinh
Giới thiệu bệnh động kinh- cách xử trí
Tìm việc làm , hướng dẫn họ tự chăm sóc
Huấn luyện cho thành viên trong gia đình người tàn tật có khó khăn về học
Giới thiệu về bệnh , những việc cần phải làm cho người có khó khăn vè học , cách xử trí
Cách huấn luyện cho trẻ em học tập , tự chăm sóc bản thân
Cách huấn luyện cho người lớn tự chăm sóc và tìm việc làm
KẾT LUẬN
PHCNDCVĐ là một thành tựu mới đã được Tổ chức Y tế thế giới và nhiều tổ chức liên
quan của Liên hợp quốc thử nghiệm từ 1979 đến 1982 xác định là thích ứng có hiệu quả và
có thể thực hiện được ở các nước đang phát triển. Tài liệu huấn luyện chủ yếu dùng trong
chương trình này là cuốn sách huấn luyện người tàn tật tại cộng đồng của Tổ chức Y tế thế
giới do bà Padmani Mendis chuyên gia giúp đỡ Việt Nam về phát triển chương trình
PHCNDVCĐ là một trong những tác giả của cuốn sách đó
Hiện nay đã tới gần 60 nước thực hiện chương trình này. Chỉ dựa vào cộng đồng và thực
hiện tại cộng đồng mới tạo điều kiện cho người tàn tật tham gia ở mức độ cao nhất và bình
đẳng xã hội.
86
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
PHCNDVCĐ là một chương trình nhân đạo, khoa học mang tính chất xã hội-kinh tế-văn
hóa. Thực hiện chương trình này ít tốn kém ngân sách , phù hợp với điều kiện kinh tế ,
nhiều người được phục hồi đem lại hiệu quả cao , lôi kéo mọi người , mọi ngành ở các khu
vực khác nhau tham gia.
87
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
88
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
Lý do cần phẫu thuật
Loại phẫu thuật
Vấn đề cảm giác sau đoạn chi (đau chi ma..)
Trấn an rằng cơn đau sẽ qua đi
Giới thiệu , giải thích dịch vụ chân tay giả
Thông tin thực tiễn về ảnh hưởng đến cuộc sống sau phẫu thuật
Cảm xúc BN về việc mất đi 1 chi
89
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
Một quan niệm sai lầm là băng mỏm cụt sẽ tạo dáng cho mỏm cụt
Những năm đầu 1990: nguyên nhân chính đoạn chi là chấn thương ( hệ thống mạch máu
trước đó bình thường), chân giả có ổ mỏm cụt đơn giản hình nón.
Hiện nay nguyên nhân chính là bệnh lý mạch máu nên vấn đề băng mỏm cụt cần cân
nhắc lợi- hại.
Kỹ thuật chân giả phát triển cao: phân chia theo hình thái thẩm mỹ, theo chức năng.
Kỹ thuật chân giả phát triển cao
Sẹo dính ở mỏm cụt
Bắt đầu điều trị khi vết thương đã lành
Xoa bóp nhẹ, day sẹo
Vận động cơ
Siêu âm chống dính
Chân giả
Chân giả tạm thời: trong giai đoạn ngay sau phẫu thuật, phục vụ cho sinh hoạt, tập luyện
chờ đợi sự ổn định của mỏm cụt.
Luyện tập dáng đi, di chuyển có/ không chân giả.
Thiết kế chân giả: chân giả thường thiết kế thấp hơn chân kia 2 cm.
Chăm sóc chân giả: tái khám định kỳ/ khi té ngã.
KẾT LUẬN
PHCN cho bệnh nhân đoạn chi là một yêu cầu thiết yếu.
Quá trình được thực hiện từ giai đoạn chuẩn bị cho phẫu thuật và duy trì suốt đời cho
bệnh nhân.
Sự tiến bộ trong khoa học kỹ thuật giúp bệnh nhân trở về ngày càng gần với cuộc sống
bình thường.
Điều trị tâm lý, vai trò của gia đình và xã hội phải được quan tâm đúng mức.
90
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
+ Má ngoài mỏm ngoài (chỗ bám nhóm dây chằng mác – sên – gót của dây chằng
ngoài cổ chân )
+ Rãnh sau (đường đi của gân cơ gấpriêng ngón I chân):
Lồi củ trong
Lồi củ ngoài (chỗ bám nhánh saudây chằng ngoài cổ chân)
xương thêm 3 cạnh (os trigon)
Đặc điểm của xƣơng sên
60% bề mặt là sụn khớp
Không có cơ nào bám vào
91
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
Mạch máu nuôi xương hạn chế
+ Các triệu chứng sớm của bong gân cổ chân nghi ngờ: Đau dai dẳng vùng cổ chân
+ Chụp Xquang: là chính
Lưu ý:
+ Phải nghi ngờ tổn thương
+ Tìm đọc quan sát kỹ phim Xquang
92
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
Lâm sàng : sưng và vùng đau ở phía trước, phía sau mắt cá ngoài
Xquang: bình diện bên cổ chân (để bàn chân ở tư thế lật ngửa): gãy mỏm ngoài xương
sên, phía dưới mắt cá ngoài
Mẻ một phần chỏm xương sên
Cơ chế: té từ trên cao, dộng các ngón chân xuống đất (phương của chấn thương : từ
trước ra sau)
Thường có khi kèm theo: gãy xương ghe
Lâm sàng : sưng và đau ở mặt trong đỉnh mặt lưng bàn chân
Xquang: bình diện bên bàn chân
93
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
CHẨN ĐOÁN
Loại I :
Dựa vào cơ chế làm nghi gãy xương sên
Chủ yếu Xquang (đọc quan sát kỹ)
94
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
(chụp cắt lớp càng tốt)
Xạ hình xương, MRI phát hiện sớm
Hệ quả : dẫn đến hư khớp cổ chân
Can lệch xấu nặng
Hạn chế vận động gấp cổ chân về mặt lưng
Dù can lệch nhẹ cũng sẽ dẫn đến thoái hóa khớp
ĐIỀU TRỊ
Các mẻ xƣơng sên
Gãy không di lệch: điều trị bảo tồn
Gãy có di lệch :
+ Phẫu thuật nắn và cố định
+ Mảnh gãy nhỏ : lấy bỏ đi
95
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
xuất hiện do xương sên bị dồn xuống xương gót được hợp thành từ những vỏ xương
mỏng bao quanh xương xốp. Trong các tai nạn xe mô tô có thể bị gãy xương gót khi cần
số hoặc đạp thắng tác động vào mặt lòng của bàn chân.
Các lực xoắn có thể đi kèm với gãy xương gót ngoài khớp trong các gãy xương đặc biệt
như gãy mỏm trước, mỏm giữa, mỏm chân đế sên. Ở những bệnh nhân tiểu đường, có sự
gia tăng tỷ lệ bị gãy lồi củ sau xương gót do gân Achilles giựt.
96
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
97
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
Gãy phạm khớp:
Phân loại Essex Lopresti
Gãy kiểu lưỡi: đường gãy phụ xuất hiện bên dưới mấu khớp đi ra phía sau qua lồi củ
xương gót.
Gãy lún: đường gãy phụ đi ra ngay phía sau mấu khớp sau.
ĐIỀU TRỊ
Không mổ
Chỉ định bao gồm:
Gãy ngoài khớp không di lệch hoặc di lệch ít.
Gãy phạm khớp không di lệch.
Gãy mỏm trước diện tích nhỏ hơn 25% khớp gót hộp.
Gãy xương ở những bệnh nhân có bệnh lý mạch máu ngoại biên nặng hoặc đái tháo
đường phụ thuộc insulin.
Những bệnh nhân có các bệnh lý nội khoa nền ngăn cản việc phẫu thuật.
Gãy xương có kèm theo bóng nước và phù nề nhiều kéo dài, hoặc các chấn thương đe
dọa mạng sống
Điều trị không phẫu thuật bao gồm nẹp nâng đỡ để làm giảm bớt khối máu tụ ổ gãy ban đầu,
sau đó chuyển qua bó bột cẳng bàn chân tư thế bàn chân gấp trung tính để ngăn co rút bàn
chân ngựa và mang vớ ép đàn hồi để làm giảm tối thiểu phù nề.
Các bài tập tập tầm vận động khớp cổ chân và khớp dưới sên được bắt đầu sớm và giới hạn
đi không chống chân đau được duy trì khoảng 10 – 12 tuần cho đến khi lành xương trên X-
quang.
Phẫu thuật
Chỉ định
Gãy phạm khớp di lệch có liên quan đến mấu khớp sau.
Mỏm khớp trước của xương gót > 25% mặt khớp gót hộp.
Gãy lồi củ gót di lệch.
Gãy hở xương gót chọn lọc.
98
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
Phục hồi lại bề rộng và chiều cao bình thường của xương gót.
Duy trì được khớp gót hộp bình thường.
Trung hòa biến dạng vẹo trong của ổ gãy.
Mổ nắn kết hợp xương thường được thực hiện qua đường rạch da chữ L bên ngoài, cần cẩn
thận tránh làm tổn thương thần kinh sural cả ở phía trên và phía dưới.
Mấu khớp sau được nắn và cố định bằng vít nén ép vào mỏm chân đế sên. Khớp gót hộp và
thành ngoài được nắn lại. Chiều cao của gót được phục hồi với sự trung hòa vẹo trong. Một
nẹp mỏng được đặt phía ngoài, được sử dụng như nẹp nâng đỡ và có thể ghép xương để
phục hồi lại khối lượng xương.
Các kết quả tốt đã được báo cáo cho gãy kiểu lưỡi bằng cách sử dụng nắn kín qua da
(phương pháp Essex Lopresti) và cố định bằng vít nén ép.
Hàn ba khớp hoặc khớp dưới sên thì đầu đã được báo cáo cho một số trường hợp chấn
thương năng lượng cao.
Xử trí sau mổ:
Các bài tập phục hồi tầm vận động khớp dưới sên được thực hiện sớm.
Không đi chống chân đau trong 8 – 12 tuần.
Chống chân hoàn toàn sau 3 tháng.
BIẾN CHỨNG
Viêm xương gót: nguy cơ này có thể được giảm bớt bằng cách chờ cho mô mềm giảm
phù nề trước khi mổ.
Viêm khớp sau chấn thương (dưới sên hoặc gót hộp): biến chứng này phản ánh tổn
thương khớp kèm với di lệch của ổ gãy và gãy nát, do đó biến chứng này có thể xuất
hiện thậm chí khi đã nắn hoàn chỉnh, có thể được điều trị bằng tiêm thuốc hoặc nẹp hoặc
có thể cuối cùng cần hàn khớp dưới sên hoặc hàn ba khớp.
Tăng bề rộng gót: gót có thể bị bè rộng một chút dù đã mổ nắn kết hợp xương bên trong.
Có thể dẫn đến cấn các gân mác hoặc xương mác ở bên ngoài. Nó có thể bị nặng thêm
do bề rộng phía ngoài còn lại bị tăng lên. Có thể được điều trị bằng cắt bỏ thành xương
hoặc lấy dụng cụ.
Mất vận động dưới sên: biến chứng này thường gặp cho cả điều trị phẫu thuật và không
phẫu thuật cho các gãy xương phạm khớp.
Viêm gân mác: thường bị bắt gặp sau khi điều trị không phẫu thuật và do bị cấn bên
ngoài.
Tổn thương thần kinh sural: có thể lên đến 15% các ca phẫu thuật bằng đường mổ ngoài.
Đau mãn tính: mặc dù điều trị gãy xương gót bằng phẫu thuật hay không phẫu thuật,
nhiều bệnh nhân vẫn có đau mãn tính, nhiều bệnh nhân không thể quay lại công việc cũ
được.
Loạn dưỡng phản xạ giao cảm: có thể xuất hiện ở nhóm phẫu thuật hay không phẫu
thuật.
99
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
2. ThS. BS Hoàng Khắc Xuân, Điều trị gãy xương gót (handout).
3. Bellabarba, C., Barei, D. P., Sanders, R. W. (2007). Dislocation of the foot. In M. J.
Coughlin, R. A. Mann, C. L. Saltzman (Eds.), Surgery of the Foot and Ankle (8th ed., Vol.
2, pp. 2137-2197).
X-quang
Nắn chỉnh tạm thời cho thẳng trục sữ cho hình ảnh X-quang rõ hơn
CT-scan
CT-scan cung cấp thêm thông tin chi tiết hơn cho việc lập kế hoạch phẫu thuật
Để phim CT rõ hơn, cần nắn chỉnh xương sên cho đúng vị trí
100
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
Gãy hở: nguyên tắc chung là cắt lọc vết thương ban đầu sau đó là mổ nắn xương và giải
quyết mô mềm triệt để ở giai đoạn sau
X-quang
Các tổn thương khác ùng háng và gối
Phải luôn luôn chụp cả vùng đầu trên và đầu dưới đùi
Cần phải chụp thêm khung chậu thẳng, nhất là trường hợp đa thương
Kỹ thuật: thẳng và nghiêng lấy toàn bộ xương đùi
PHÂN LOẠI THEO WINQUIST HANSEN
Dựa vào tổn thương xương
Độ 0: đơn giản
Độ 1: mảnh vỡ nhỏ
Độ 2: mảnh vỡ nhỏ không đáng kể hơn nửa thân xương (<50%)
Độ 3: mảnh vỡ lớn hơn nửa thân xương (>50%)
Độ 4: nhiều mảnh
BIẾN CHỨNG
101
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
Cấp
Xảy ra trong ngày đầu, nhất là trong 6 giờ đầu
Sốc do đau và mất máu
Gãy hở
Chèn cơ giữa ổ gãy
Chèn ép khoang
Hiếm thấy tổn thương mạch máu lớn hay thần kinh
Các tổn thương xương khác, các cơ quan khác kèm theo
Thứ cấp
Từ ngày thứ 2 đến tuần thứ 2
Thuộc về biến chứng do nằm lâu
Nhiễm trùng vết thương
Trễ
Từ tuần thứ 3 do các tổn thương cũ còn lại và do sai sót của điều trị
Do gãy hở nặng (độ 3): mất xương, viêm xương
Do điều trị kéo tạ và bó bột: ngắn chi (>2cm), can xấu (gập góc, xoay), đơ gối, teo cơ,
không liền
Do điều trị phẫu thuật: nhiễm trùng sau mổ, không liền xương do kết hợp xương không
vững, cong đinh, gãy đinh, gãy nẹp vít, can xấu
ĐIỀU TRỊ
Hướng xử lý theo phác đồ sau đây:
Sơ cứu
Cố định tạm đúng cách bằng nẹp dài từ bàn chân đến nách
Chống sốc, hồi sức, giảm đau
Di chuyển cẩn thận
102
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
o Hoặc bắt nẹp vít
Gãy nhiều xương : kết hợp xương một thì (một cuộc mổ) cho các xương gãy cùng
một lúc
Gãy xương mệt : ngưng tập luyện trong 1-2 tuần đi nạng chống nhẹ chân đau, nếu
có di lệch thứ cấp thì phải cần đến phẫu thuật
Gãy xương bệnh : lấy bỏ mô bướu, đóng đinh nội tủy (thường hay có chốt) kèm
theo nhét xi-măng chỗ mất xương
THEO DÕI
Diễn tiến điều trị : tư thế xấu, biến dạng do co rút đau, tập vận động phục hồi chức năng,
điều trị kịp thời biến chứng nhiễm trùng di lệch
Thời gian lành xương, tổng trạng hay loại gãy, ở trẻ em 4-6 tuần, ở thannh niện 10-12
tuần, ở người già 16-22 tuần
Thời gian để trở lại làm việc thay đổi tử 4 tháng đến 8 tháng
Thời gian lấy kim loại
+ Ít nhất 1 năm sau đóng đinh nội tủy
+ It nhất 2 năm sau nẹp vít
GÃY MẮC CÁ
Chẩn đoán
Hỏi bệnh sử
Khám lâm sàng: biến dạng cổ chân, sờ ấn các mắt cá có thể sờ được di lệch của xương
gãy, ấn đau chói,…
Chụp X quang : thẳng, nghiêng và tư thế gọng chày-mác
103
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
Weber C xương mác gãy trên DC
Có khái niệm: Xương mác gãy càng cao, tổn thương càng nặng
Điều trị
Điều trị bảo tồn
Gãy không di lệch
Gãy vững
Khớp chày-mác dưới còn nguyên vẹn
CHẨN ĐOÁN
Lâm sàng
Tuổi, cơ chế
Điểm đau
Bàn chân xoay ngoài
Ngắn chi
Sưng bầm
104
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
X QUANG
105
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
ĐIỀU TRỊ
Bảo tồn: bột chống xoay (người già), kéo liên tục bó bột
Phẫu thuật: đinh nội tủy
DHS:
+ cho loại gãy vững
+ 31-A1
DHS thất bại: 31-A2, 31-A3
Định nội tuỷ: 31-A2, 31-A3
106
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
Xquang chẩn đoán gãy khung chậu
Có ba tư thế:
Tư thế thẳng.
Tư thế inlet.
Tư thế outlet.
GÃY Ổ CỐI
Là gãy xương phạm khớp, có thể làm cấp kênh mặt khớp, dẫn đến hư khớp và cứng
khớp nếu không được điều trị.
Do cơ chế chấn thương nặng, có thể do cơ chế trực tiếp như xe cán qua hay gián tiếp do
chỏm xương đùi thúc mạnh vào.
Lâm sàng của gãy ổ cối
Sưng và bầm máu vùng khớp háng.
Ep bửa hai cánh chậu có thể đau.
Cử động khớp háng gây đau.
Có thể biến dạng chân xoay trong hay xoay ngoài hoặc ngắn chi.
107
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
Có thể biến dạng chân kiểu trật khớp háng
Chẩn đoán bằng hình ảnh học
Các tư thế X-quang để khảo sát ổ cối:
+ Tư thế thẳng .
+ Tư thế chéo chậu.
+ Tư thế chéo bịt.
CT scan và CT multislice đa lớp cắt.
Phẫu thuật
Tất cả các trường hợp gãy ổ cối có mất tương hợp giữa chỏm và ổ cối.
ĐIỀU TRỊ
Trƣờng hợp gãy ổ cối và trật khớp háng:
Trật khớp háng ra sau thƣờng kết hợp với tất cả các loại gãy ổ cối có phối hợp vở
bờ sau: cần nắn sửa trật khớp trước sau đó nếu tình trạng khớp không vững sẽ PT kết
hợp xương bờ sau.
Trật khớp háng trung tâm cần gây mê nắn chỉnh và kéo liên tục trước.
BIẾN CHỨNG
Cấp: nặng thêm các bệnh đã có, nhất là ở người già
Thứ cấp:
+ Gầy, suy nhược: do đau vùng gãy
+ Do nằm lâu: Viêm phổi, NT tiết niệu, loét tì đè
Trễ:
+ Hoại tử chỏm
+ Không liền
+ Kết hợp xương thất bại
ĐIỀU TRỊ
Sơ cứu: nẹp tạm, bột chống xoay với chân dang ngoài 150
Gãy cổ xương đùi mới:
+ Gãy không di lệch: xuyên đinh qua da, hoặc bắt vít ngoài bao khớp
+ Gãy có di lệch:
Tuổi <70: xuyên đinh qua da, kết hợp xương trong bao khớp nếu không nắn sửa
được
Tuổi >70: thay chỏm xương đùi
110
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
TỔNG QUAN
Chấn thương cột sống là một chấn thương nặng, có thể gây tàn phế
Nguyên nhân: tai nạn lưu thông, tai nạn lao động, té cao, bạo hành ở trẻ em …
Cấp cứu đúng cách giúp giảm thiểu nguy cơ biến chứng
111
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
Có nhiều phân loại
Tổn thương đốt sống
Tổn thương đốt sống và dây chằng
Tổn thương đĩa sống và dây chằng
Tổn thương vững hay không vững (có khả năng di lệch thứ phát)
Kèm với tổn thương tủy sống
Kèm với những tổn thương khác
Có nhiều mức thương tổn khác (5%)
Bulbocavernosus Reflex
Kích thích tam giác bàng quang bằng cách:
112
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
Bóp qui đầu dương vật
Gõ trên xương mu
Hoặc kéo sonde niệu đạo
Kích thích co cơ vòng hậu môn
Phản xạ mất: Spinal shock
Có lại trong vòng 24h, cho thấy hết giai đoạn choáng tủy. Nếu không có thì khả năng
phục hồi TK rất kém.
Không có giá trị trong hội chứng chóp tủy và hội chứng chùm đuôi ngựa
Neurogenic Shock
Liệt mềm do mất kiểm soát tủy sống
Mất phản xạ
Mất cảm giác
Thường gặp trong chấn thương cột sống cổ và cột sống ngực cao
Hầu hết phục hồi trong vòng 24 – 48h
Phản xạ hành hang (S2-3) phục hồi trước
113
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
Hội chứng tủy trước (anterior cord syndrome)
Thường gặp: liệt và mất cảm giác đau/nhiệt (bó vỏ gai và gai-đồi thị) vẫn còn cảm giác sờ
chạm tinh và vị thế khớp (cột lưng); hồi phục chức năng vận động ở 10%.
Hội chứng tủy bên (Brown-Sequard syndrome)
Chấn thương nửa tủy có liệt vận động chủ động, mất cảm giác sờ chạm tinh và vị thế khớp
cùng bên, mất cảm giác đau và nhiệt dối bên; phục hồi chức năng vận động ở >90%.
Hội chứng tủy sau (posterior cord syndrome)
Theo lí thuyết thì chỉ mất cảm giác sờ chạm tinh/vị thế khớp
Hội chứng tủy trung tâm (central cord syndrome)
Phổ biến nhất: liệt mềm ở chi trên (thường gặp hơn) và liệt cứng ở chi dưới (ít gặp hơn); hồi
phục chức năng vận động ở 75%.
Hội chứng nón tủy (conus medullaris syndrome)
Gặp trong chấn thương T12-L1
Mất kiểm soát tiểu tiện chủ động (kiểm soát bởi đối giao cảm S2-4) và chức năng của rễ
thắt lưng vẫn bình thường; hoàn toàn hay một phần.
Mất vĩnh viện phản xạ hành hang
Hiếm gặp ở dạng sang thương đơn lẻ; thường kết hợp với sang thương rễ thắt lưng (sang
thương kết hợp nón-đuôi)
Tổn thương rễ thần kinh
Tổn thương rễ đơn thuần
Tổn thương chùm đuôi ngựa
114
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
Chỉ số Power (BC/OA) > 1 là bất thường
Khoảng cách trục đội (ADI), khoảng cách cho tuỷ (SAC)
Kỹ thuật Wiesel và Rothman > 1 mm là bất thường ở phim Xquang cúi cổ hết mưc và
ngửa cổ hết mức
Retropharyngeal swelling: Khoảng cách từ sau khí quản đến trước cột sống cổ bất
thường nếu
C1: > 10 mm
C3, C4: > 4 mm
C5, C6, C7: > 15 mm
Atlantoaxial offset
115
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
C1-C2 há miệng (AP open-mouth view): X + Y > 6.9 mm Mất vững C1-C2 và đứt
dây chằng ngang
Chấn thƣơng cột sống cổ
CTCS cổ do sản khoa
Gãy lồi cầu xương chẩm
Trật chẩm đội
Gãy đốt đội
Mất vững C1C2 (MV ngang)
Trật xoay C1C2
Gãy mấu răng C2
Gãy chân cung C2 (người treo cổ)
Gãy dưới trục
Gãy chẩm-C1-C2
Gãy lồi cầu xương chẩm
Phân loại theo Anderson và Montisano
Type I: nêm chăt (impaction) lồi cầu
Type II: liên quan đến gãy xương sọ hay nền sọ
Type III: lồi cầu bị bật ra
Trật chẩm-đội
Phân loại dựa vào vị trí xương chẩm với C1
Type I: lồi cầu xương chẩm nằm trước đốt đội; phổ biến nhất
Type II: lồi cầu nằm theo chiều dọc do lực kéo thuần túy
Type III: lồi cầu xương chẩm nằm trước đốt đội
Mỏm răng nằm ngay hàng với điểm trước lỗ chẩm (basion)
Khoảng cách mỏm răng-điểm trước lỗ chẩm là 4-5mm/người lớn, 10mm/trẻ em
Lẹch trục mỏm răng/điểm trước lỗ chẩm ≤ 1 mm
’
Tỉ số Powers BC/OA < 1
116
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
Gãy vụn (comminuted fractures)
Gãy cung trước
Gãy khối bên
Gãy mỏm ngang
Gãy củ dưới
117
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
118
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
Gãy C3-C7
Giải phẫu học
Hệ thống 2 cột
Cột trước: dây chằng dọc trước và vòng xơ rất quan trọng trong việc giới hạn ngửa
Cột sau: dây chằng liên gai rất quan trọng trong việc giới hạn gập
Tổn thương động mạch đốt sống hiếm gặp
White and Panjabi: Thang điểm độ vững của cột sống ngực và ngực-thắt lƣng
Mất vững khi ≥ 5 điểm
119
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
Yếu tố Điểm
Các thành phần trước không thể hoạt động 2
Các thành phần sau không thể hoạt động 2
Mất liên tục các khớp sườn-sống 1
Tiêu chuẩn hình ảnh học 4
+ Di lệch theo mặt phẳng đứng dọc (sagittal) > 2.5 mm (2 điểm)
+ Gập góc trên mặt phẳng đứng dọc > 5 độ
Tổn thương chùm đuôi ngựa hay tủy sống 2
Tiên đoán tải lượng nguy hiểm 1
White and Panjabi: Thang điểm độ vững của cột sống thắt lƣng
Mất vững khi ≥ 5 điểm
Yếu tố Điểm
Các thành phần trước không thể hoạt động 2
Các thành phần sau không thể hoạt động 2
Tiêu chuẩn hình ảnh học 4
A. X quang gấp/duỗi
1. Biến đổi ở mặt phẳng đứng dọc (sagittal) > 4.5 mm hoặc 15% (2 điểm)
2. Xoay ở mặt phẳng đứng dọc (2 điểm)
> 150 ở L1-2, L2-3, L3-4
> 200 ở L4-5
> 250 ởL5-S1 HOẶC
B. X quang nghỉ
1. Di lệch ở mặt phẳng đứng dọc > 4.5 mm hoặc 15% (2 điểm)
2. Gập góc trên mặt phẳng đứng dọc > 220 (2 điểm)
Tổn thương chùm đuôi ngựa hay tủy sống 2
Tổn thương chùm đuôi ngựa 3
Tiên đoán tải lượng nguy hiểm 1
Denis : Cấu trúc ba cột của cột sống
120
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
Mất vững khi có mất liên tục hai trên ba cột
Độ vững ở đoạn ngực-thắt lưng thường phụ thuộc vào cột giữa. Nếu nó còn nguyên vẹn,
thì tổn thương này vững
Ba độ mất vững
Độ một (mất vững cơ học) = Nguy cơ gù về
Gẫy lún nặng
Tổn thương kiểu đeo dây an toàn
Độ hai (vững thần kinh?) = Nguy cơ tổn thương thần kinh về sau
Burst fracture without neurologic deficit
Yếu tố gợi ý mất vững trong gãy nhiều mảnh (burst fractures) (McAfee)
Chèn ép kênh > 50%
0
Gù > 15-25
Giảm chiều cao thân trước > 40%
PHÂN LOẠI
McAfee và cộng sự
Phân loại dựa trên kiểu suy giảm của phức hợp xƣơng-dây chằng giữa (dây chằng dọc
sau, phần sau của thân đốt sống và vòng):
Lún trục
Kéo trục
Biến đổi trong mặt phẳng ngang
121
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
3. Gãy-di lệch (16%)
4. Gãy kiểu dây an toàn (5%)
Kiểu gãy của tổn thƣơng cột sống
Kiểu gãy Cột trƣớc Cột giữa Cột sau
Compression-lún Lún Không Không hoặc kéo
Burst-Nhiều mảnh Lún Lún Không
Kiểu dây an toàn Không hoặc lún Kéo Kéo
Gãy-di lệch Lún, xoay, hoặc trượt Kéo, xoay, hoặc trượt Kéo, xoay, hoặc trượt
122
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
Lăn thành một khối đồng bộ (Logroll)
Bất động đúng cách (thẳng trục, nẹp cố định chuyên dụng hoặc đặt túi cát 2 bên cổ)
Vận chuyển bệnh nhân ở tư thế trung tính
Điều nên làm Điều không nên làm
Đặt BN nằm ngửa trên ván cứng Khiêng sốc nạn nhân, vác trên vai, cõng trên
Theo dõi ABCs lưng, chở bằng xe đạp, khiêng bằng ghế,
Bất động cổ bằng túi cát hay nẹp cổ khiêng bằng võng
Cột nạn nhân vào ván ở đầu, vai, và ngang Chở BN bằng xích lô, xe máy
khung chậu Kê gối dưới đầu làm cho cổ gập
Khiêng BN đúng cách: cổ, đầu thân thẳng do Không kéo cổ
3-4 ngươi đứng cùng bên
Đánh giá thần kinh và Thƣơng tổn tàn phế (disability)
Đánh giá nhanh thần kinh theo AVPU – Là cách đánh giá nhanh và hiệu quả trong giai
đoạn đầu, nhanh hơn thang điểm Glasgow
Awake: Bn tỉnh
Verbal respone: Trả lời
Painful respone: Đáp ứng kích thích đau
Unrespone: Không đáp ứng
Tình huống bệnh nhân chúi đầu xuống nước cạn bị chìm
Vực ngay lên bờ trong tư thế đầu, cổ thẳng. Điều nayd khó thực hiện đúng khi cấp cứu
chỉ có một người, mà ưu tiên tránh ngạt là chính
Lên bờ đặt sấp tạm thời do một người giữ đầu, cổ thẳng, một người khác móc đàm dãi
làm thông đường thở
Sau đó đặt nằm ngửa
123
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
Người đứng đầu dùng tay đỡ vai dọc 2 bên cổ, khuỷu gập 900, 2 tay khép để làm giường
tựa đầu cổ cho bn
Một người phụ khiêng lưng mông
Một người phụ khiêng 2 chân đưa dần nạn nhân ra khỏi xe rồi đặt nằm ngửa
124
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
CHỨC NĂNG
Tăng sức mạnh cho chi trên khi cánh tay hoạt động ở tầm trên vai.
Bảo vệ cấu trúc mạch máu thần kinh dưới đòn.
Là chỗ bám cho một số cơ lớn treo đai vai và khớp vai.
Tham gia cử động đai vai.
Thẩm mỹ: với chức năng thẩm mỹ nhất là các chị em phụ nữ
ĐẶC ĐIỂM
Trước đây, gãy xương đòn hầu như điều trị bảo tồn, kết quả tốt.
Hiện nay vẫn chủ yếu là điều trị bảo tồn
Băng đeo vai hoặc đai số 8
Hầu hết xương lành, và cal lệch xấu
Đa số gãy 1/3 ngoài và 1/3 giữa. 1/3 giữa mỏng dễ gãy nhất, hay gặp nhất
Tổn thương thường gặp 4-10% gãy xương người lớn
Gãy 1/3 giữa 72-80% gãy xương đòn
Gãy 1/3 ngoài 25-30%
Gãy 1/3 trong: hiếm chỉ khoảng 2%
125
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
Giữa > ngoài > trong (nguy hiểm vì mạch máu nằm sát).
Theo một nghiên cứu năm 1968 thì gãy 1/3 giữa xương đòn vẫn gặp nhiều nhất
CƠ CHẾ
Trực tiếp: do vật nặng đập trực tiếp vào xương đòn.
Gián tiếp: 80% do ngã đập vai, chống tay tư thế dạng vai.
Trật khớp cùng đòn và Gãy xương đòn: Trật khớp cùng đòn tiên lượng nặng hơn vì mổ tái tạo, gãy
xương đòn TL tốt hơn vì điều trị bảo tồn
PHÂN LOẠI:
Học theo nhóm tỉ lệ thường gặp
Học đặc điểm
126
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
IIA
IIB
Nhóm III – gãy 1/3 trong: Type I-V
Gãy xương đòn cũng có thể do chấn thương mạnh hoặc đa chấn thương
Các tổn thương khác: Đừng bao giờ bỏ sót tổn thương đi kèm
+ Gãy xương sườn,
+ Gãy xương bả vai
+ Gãy xương khác ở đai vai,
+ Dập phổi,
+ Tràn dịch, tràn khí màng phổi
+ Chấn thương đầu
+ Đám rối thần kinh cánh tay
LÂM SÀNG
Sưng đau, mất cơ năng khớp vai: Không giơ tay lên đầu được.
Vai xệ: Tay lành đỡ tay đau.
Sờ thấy xương gãy gồ lên dưới da: Biến dạng kiểu bậc thang.
Ấn đau chói và có tiếng lạo xạo.
Dấu hiệu phím đàn.
Đo chiều dài mỏm cùng-xương ức ngắn hơn bên lành.
ĐIỀU TRỊ
127
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
Bảo tồn
Đai nâng đỡ 6 tuần
Vân động vai quả lắc đồng hồ
Vận động chủ động khuỷu và bàn tay
Sau 6 tuần, tập thụ động vai và tiến tới chủ động
Phẫu thuật
2 phương pháp cố định
+ Đinh nội tủy
+ Nẹp vít
Mang đai nâng đỡ 2-4 tuần
+ Vận động chủ động khuỷu và bàn tay
+ Vân động vai quả lắc đồng hồ
+ Sau 2 tuần, có thể vận động nhẹ
Sau 3-4 tuần, tập thụ động vai và tiến tới chủ động
BIẾN CHỨNG
Thoracic outlet syndrome (Hội chứng đường thoát ngực): biến chứng của không lành
xương, cal lệch xấu, hoặc cal xù quá mức. Mỗi lần nằm xuống/ giơ tay lên tay tím
Thoracic outlet là nơi bó mạch dưới đòn và đám rối thần kinh cánh tay chui qua
Giới hạn của thoracic outlet là cơ thang, xương sườn 1 và xương đòn
GIẢI PHẪU
Nhắc lại giải phẫu
128
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
1. Chỏm
2. Củ lớn
3. Củ bé
4. Cổ phẫu thuật (hay gãy)
5. Rãnh gian củ đầu dài gân cơ nhị đầu bám vào
ĐẶC ĐIỂM
4-5%
Đa số gặp người nhiều tuổi
Người trẻ : do chấn thương mạnh
Nữ : Nam 2:1
Xương gãy dễ lành do xương xốp nhiều máu nuôi nên dễ lành
Gãy ở đầu trên xương cánh tay hay gặp gồm có:
+ Gãy cổ phẫu thuật xương cánh tay
+ Gãy mấu động lớn
129
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
Chụp khớp vai bình diện mặt, bình diện bên và xương bả vai tiếp tuyến.
Chụp khớp vai bình diện bên Velpeau khi bình diện bên không thực hiện được
CT scanner
Đánh giá tổn thương mặt khớp, viền ổ chảo, gãy lún. Làm CT trong trường hợp gãy toàn
khớp cần tái tạo 3D
NHÓM I
Tất cả gãy xương vùng này không hoặc di lệch tối thiểu.
NHÓM II: gãy 2 phần
Gãy cổ giải phẫu: hiếm, nguy cơ hoại tử vô mạch chỏm
o o
Gãy cổ phẫu thuật: gãy cài gập góc> 45 gãy không vững, di lệch. Nếu gãy dưới 45 vẫn
xếp vào nhóm I, và điều trị bảo tồn.
Gãy mấu động lớn: hay kết hợp với trật khớp vai ra trước
Gãy mấu động bé: hay đi kèm với trật khớp vai ra sau
NHÓM VI
Chỏm bị tách thành nhiều mảnh, gặp thường trong trật khớp vai ra sau
BIẾN CHỨNG
Thường gặp: Cứng khớp vai, tổn thương TK nách (thường trong trật khớp vai)
Tổn thƣơng mạch: thường gặp là động mạch nách, phía trên động mạch mũ trước
Tổn thƣơng thần kinh: Thần kinh nách, đám rối cánh tay
Cứng khớp vai
Viêm cơ cốt hóa: gặp trong gãy nhiều phần không nắn, nắn nhiều lần, xoa bóp
Hoại tử chỏm vô mạch:
Can lệch
3 biến chứng chính:
+ Tổn thương TK nách
+ Cứng khớp vai
+ Hoại tử chỏm vô mạch (trong TH gãy 4 mảnh)
130
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
ĐIỀU TRỊ: HỌC CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ BẢO TỒN
Nhóm I
Bất động khớp vai với các loại băng vải. Nhóm I là điều trị bảo tồn, các nhóm còn lại điều
trị phẫu thuật.
Nhóm II
Người trẻ: nắn mở và mổ kết hợp xương bên trong
Người già: Thay khớp bán phần
Nhóm III
Mở nắn kết hợp xương bên trong
Nhóm IV
Tương tự hướng điều trị của nhóm II
Nhóm V
Gãy trật 2 phần: nắn kín các phần không di lệch
Gẫy trật 3,4 phần: tương tự hướng điều trị của nhóm II
Nhóm VI
Người trẻ: mở nắn kết hợp xương bên trong
40% mặt khớp gãy nát : xem xét khả năng thay khớp bán phần.
GIẢI PHẪU
2/3 trên thân xương tròn, 1/3 dưới dẹt dần, ống tủy dẹp trước sau
Cơ:
+ Phía trước: cơ nhị đầu cánh tay và cơ cánh tay
+ Phía sau: cơ tam đầu cánh tay
+ Ở giữa, phía sau có rãnh xoắn: thần kinh quay và động mạch cánh tay sâu đi qua
CƠ CHẾ
Trực tiếp hoặc gián tiếp
Co kéo cơ mạnh mẽ: ném banh, ném lao, gồng tay…
Lực uốn bẻ : gãy ngang
Lực vặn xoắn : gãy xoắn
Lực kết hợp vặn xoắn và uốn bẻ: gãy chéo thường có mảnh cánh bướm
131
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
LÂM SÀNG
Các triệu chứng thƣờng có và rõ ràng
Các triệu chứng chắc chắn:
Biến dạng: gập góc, ngắn chi
Cử động bất thường
Tiếng lạo xạo xương
BIẾN CHỨNG
Liệt thần kinh quay
10-18%
Gãy 1/3 giữa
132
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
Gãy Holstein-Lewis: gãy chéo xoắn 1/3 dưới
Chú ý 2 biến chứng hay gặp: liệt TK quay và không lành xương
ĐIỀU TRỊ
Điều trị bảo tồn: (học)
o
Gập góc ra sau < 20 (coi trên phim nghiêng)
o
Gập góc vào trong <30 (coi trên phim nghiêng)
Chồng ngắn < 3cm
Thời gian lành trung bình 6-8 tuần
Nẹp chữ U
Dùng trong gãy di lệch chồng ngắn ít
Băng Velpeau
Dùng khi người già, trẻ con không thích ứng với biện pháp điều trị khác hay gãy xương
không hoặc ít di lệch
Bột ngực vai cánh tay
Cần dạng và xoay ngoài nhiều khi nắn.
Không dùng ở bệnh nhân có bệnh lý đường hô hấp.
133
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
Gãy xương hở
Gãy kết hợp với gãy phạm khớp
Gãy có biến chứng mạch máu hoặc biến chứng thần kinh sau nắn hay do vết thương
xuyên thấu
Nắn kín thất bại, di lệch thứ phát (gập góc >100, chồng ngắn > 3cm)
Tổn thương thần kinh mạch máu
Kèm gãy cẳng tay cùng bên
Gãy 2 tầng
Đa thương với gãy nhiều chi
Gãy ngang hoặc chéo ngắn? Bênh nhân yêu cầu lao động cao. Gãy ngang dễ tạo khớp
giả
Gãy 2 xương cánh tay
Các phương pháp
Kết hợp xương bằng nẹp vít: dùng nẹp AO có 6-8 lỗ
Kết hợp xương bằng đinh nội tủy có chốt hoặc đinh đàn hồi
Kết hợp xương bằng cố định ngoài
134
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
Phân loại: AO
135
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
+ Bó bột: Nẹp bột cánh bàn tay Bó bột cánh bàn tay (2-3 tuần)
+ Kéo liên tục qua mỏm khuỷu: không còn thông dụng
+ “bag of bone”: băng treo tay lên cổ có tăng cường túi cát treo khuỷu, Gãy nát ở người
già
Điều trị phẫu thuật: Hầu hết
Gãy lồi cầu ngoài
Phân loại:
+ Milch
+ Jupiter
+ Độ di lệch
Điều trị bảo tồn: Không di lệch, vững: có thể bó bột cánh tay với khuỷu gấp và ngửa
cẳng tay
Gãy lồi cầu trong
Phân loại:
+ Milch
+ Jupiter
Điều trị bảo tồn: Type I, không di lệch: có thể bó bột cánh tay với khuỷu gấp và sấp cẳng
tay
Định nghĩa
Gãy thân hai xương cẳng tay là gãy tại đoạn xương có màng gian cốt, tức là:
+ phía trên: cách khoảng 2 cm dưới lồi củ xương quay;
+ phía dưới: cách khoảng 5 cm trên mỏm trâm quay.
Dịch tễ
136
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
Chiếm 15 – 20% các gãy xương ở vùng cẳng tay.
Gặp ở cả người lớn và trẻ em.
Là loại gãy xương có di lệch tương đối phức tạp nhất.
Cơ chế chấn thƣơng
Cơ chế trực tiếp: lực chấn thương tác động trực tiếp, thường làm gãy ngang cả 2 xương
ở cùng 1 vị trí.
Cơ chế gián tiếp: ngã chống tay khuỷu duỗi làm uốn bẻ gập 2 xương gây gãy ở 2 vị trí
(xương trụ gãy thấp, xương quay gãy cao).
Cơ chế hỗn hợp: gây ra các kiểu gãy phức tạp như gãy hai tầng, gãy có mảnh thứ ba.
Phân loại
Theo vị trí gãy trên xương quay chia ra:
Gãy 1/3 trên: gãy trên chỗ bám cơ sấp tròn.
Gãy 1/3 giữa và 1/3 dưới: gãy dưới chỗ bám cơ sấp tròn và trên cơ sấp vuông.
=> Để đánh giá khả năng di lệch nhiều hay ít.
Nếu bó bột xương cẳng tay ở:
+ 1/3 trên: để cẳng tay ngửa
+ 1/3 giữa: trung tính
+ 1/3 dưới: sấp
LÂM SÀNG
137
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
Gãy thân hai xương cẳng tay có di lệch thường chẩn đoán dễ dàng.
Các dấu hiệu chắc chắn:
Biến dạng: gập góc chỗ gãy làm cẳng tay cong, di lệch sang bên làm cẳng tay gồ ra hình
bậc thang, chiều dài tương đối và tuyệt đối ngắn hơn bên lành.
Cử động bất thường.
Tiếng lạo xạo xương.
BIẾN CHỨNG
Biến chứng sớm
Gãy kín thành gãy hở do đầu xương chọc ra ngoài.
Tổn thương thần kinh giữa, trụ, có thể cả dây quay nếu gãy đầu trên xg quay.
Tổn thương mạch máu nhất là mạch nuôi các cơ gấp ở sâu của khu cẳng tay gây HC
Volkmann
Hội chứng Volkmann gặp nhiều ở trẻ em
HC chèn ép khoang.
Chèn cơ vào giữa hai đầu xương gãy.
Biến chứng muộn
Hạn chế động tác: duỗi khuỷu, sấp ngửa cẳng tay, xoay cổ tay; các ngón tay, bàn tay
giảm tinh tế.
Phù nề dai dẳng, đau kéo dài, rối loạn dinh dưỡng.
HC Volkmann do CEK điều trị không tốt.
Cal lệch làm mất chức năng cẳng tay.
Chậm liền xương, tạo khớp giả.
ĐIỀU TRỊ
Nguyên tắc chung: Nắn – Bất động – Tập vận động.
Có 2 phương pháp chính:
+ Điều trị bảo tồn: hạn chế
+ Điều trị phẫu thuật
138
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
Điều trị bảo tồn
Chỉ định: (học)
Gãy vững
Gãy không di lệch hoặc ít di lệch
Gãy dưới chỗ bám của cơ sấp tròn.
Phân loại
139
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
Bado chia các gãy trật Monteggia thành 4 loại: (học thuộc)
Nhớ cái trật chỏm quay thôi:
Loại I: ra trước
Loại II: ra sau hoặc sau ngoài
Loại III: ra trước hoặc trước ngoài
Loại IV: gãy 2 xương + trật chỏm quay
Loại I
Chỏm quay bị trật ra trước kết hợp với gãy xương trụ ở bất kì vị trí nào với di lệch gập
góc ra trước (góc mở ra sau, thể ưỡn).
Chiếm 80% các trường hợp.
Loại II
Chỏm quay di lệch ra sau hoặc ra sau ngoài, gãy thân xương trụ với di lệch gập góc ra sau
(góc mở ra trước, thể gấp).
Loại III
Chỏm quay di lệch ra ngoài hoặc trước ngoài kết hợp với gãy xương trụ.
Loại IV
Chỏm quay di lệch ra trước kết hợp với gãy 1/3 trên xương quay và xương trụ cùng mức,
hoặc gãy xương trụ với trật khớp khuỷu.
Lâm sàng
Dấu hiệu gãy xương trụ:
Biến dạng gập góc mở ra sau hoặc mở ra trước, đôi khi chỉ phát hiện khi sờ dọc 1/3 trên
xg trụ.
Cử động bất thường, lạo xạo xương.
Sưng nề, ấn đau chói tại vị trí gãy.
Lâm sàng
Biến dạng rất điển hình
+ Cẳng tay gập góc mở ra ngoài
+ Cổ tay lật sấp về phía xương quay
+ Mỏm trâm quay lên cao hơn mỏm trâm trụ.
Cử động bất thường, lạo xạo xương.
Sưng nề, điểm đau chói ở vị trí gãy.
Chẩn đoán
Cơ chế
Đập trực tiếp trên mặt lưng ngoài của cẳng tay
Ngã cánh tay dang khuỷu duỗi, chống bàn tay và sấp cẳng tay tối đa
Lâm sàng
Gãy thân xương quay
Trật khớp quay trụ dướ
X quang
Gãy thân xương quay
Trật khớp quay trụ dưới
Điều trị
Bảo tồn
4 nguyên nhân dễ di lệch thứ phát (Hughston) :
Trọng lượng của bàn tay và bột có khuynh hướng gây bán trật khớp quay trụ dưới và gập
góc mặt lưng xương quay
Cơ sấp vuông
Cơ cánh tay quay
Cơ dạng và duỗi ngón cái
Hughston 92% kết quả kém
Điều trị phẫu thuật: hầu hết phẫu thuật
Mổ nắn kết hợp xương quay
Nắn khớp quay trụ dưới
142
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
A: mặt lưng, B: mặt lòng, C: mặt khớp cổ tay và hố sigma, D: mặt khớp xương trụ
Mặt lòng của ĐDXQ
RCL : Dây chằng (D/C) bên cổ tay quay; RC : D/C quay cả; RT : D/C quay tháp; C : Xương
cả; T : Xương tháp; RSL : D/C quay thuyền nguyệt; TFCC : Phức hợp sụn sợi tam giác;
ECU : Cơ duỗi cổ tay trụ; UT: D/C trụ tháp; UL: D/C trụ nguyệt
Mặt lƣng của ĐDXQ
Là nơi bám của dây chằng quay cổ tay mặt lưng.
Mặt lưng lồi và có lồi củ Lister là điểm tựa cho gân duỗi dài ngón cái.
6 khoang gân duỗi riêng biệt che phủ mặt lưng ĐDXQ và đầu dưới xương trụ
143
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
CÁC TIÊU CHUẨN X QUANG ĐẦU DƢỚI XƢƠNG QUAY (HỌC)
Góc nghiêng trụ (Ulnar angulation) (22o-23o) Góc nghiêng lòng (Volar angulation) (11o-12o)
Học 3 cái trên XQ là: góc nghiêng trụ, góc nghiêng lòng, chỉ số khác biệt xương trụ
Đánh giá kết quả nắn gãy đầu dƣới xƣơng quay theo Haas và Caffinière
Góc nghiêng trụ Chỉ số khác biệt xƣơng trụ Góc nghiêng lòng
o
Rất tốt 20 – 30 - 2 – 0mm 10 – 20o
Tốt 10 – 20o 0 – 2mm 0 – 10o
Khá 0 – 10o 2 – 4mm -10o – 0o
Thất bại > 30o > 4mm < - 10o
< 0o >20o
Độ cấp kênh mặt khớp gãy đầu dƣới xƣơng quay theo Knirk và Jupiter
Độ Cấp kênh mặt khớp (mm) Đánh giá
0 0–1 Mặt khớp được phục hồi
I 1-<2 Khá
II 2–3 Xấu
III >3 Không phục hồi mặt khớp
Độ cấp kênh mặt khớp cho phép là <2mm
144
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
PHÂN LOẠI (HỌC)
Có một số tên gắn liền với loại gãy:
+ Gãy Pouteau-Colles: Gãy ngoài khớp, di lệch ra sau. Biến dạng hình nĩa
+ Gãy Smith: Di lệch ngược với gãy Pouteau-Colles. Di lệch ra trước
+ Gãy Barton: Gãy phạm 1 phần mặt khớp, mảnh gãy có thể ở mặt lòng (di lệch ra
trước) hoặc mặt lưng (di lệch ra sau)
+ Gãy tài xế (Chauffeur): Gãy chéo một phần mặt khớp, bao gồm cả mỏm trâm quay
Kể từ lúc có phân loại Castaing, rất nhiều bảng phân loại đã xuất hiện và sự tranh cãi về
ưu khuyết điểm của từng bảng phân loại vẫn tiếp diễn...
Một số phân loại thường được nhắc đến.
+ Castaing
+ Frykman
+ Melone
+ Fernandez
LÂM SÀNG
Thường thấy ở người lớn tuổi, xương loãng, loại gãy ngoài khớp.
Người trẻ hay gặp gãy thấu khớp với di lệch nhiều
Nếu lực chấn thương nặng thì ở tuổi nào cũng gặp gãy nhiều mảnh thấu khớp di lệch
nhiều.
Gãy đầu dưới xương quay hay tổn thương gân duỗi ngón cái dài
Nếu gãy lọai Pouteau-Colles, di lệch mặt lưng sẽ có biến dạng lưng nĩa…Đặc biệt ở
người già cổ tay sưng nề, bầm.
Nên khám không chỉ cổ tay mà còn chú ý khuỷu, vai, ĐDXT…tk giữa, gân gập, gân
145
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
duỗi, mạch máu.
Khám và đánh giá độ vững của ĐDXT, thường là dưới gây tê tại chổ hoặc tê vùng, trước
và sau khi cố định xương quay.
BIẾN CHỨNG
Tổn thƣơng thần kinh giữa
Dính gân, đứt gân gấp hoặc duỗi, đứt gân duỗi dài ngón cái thƣờng gặp nhất
Di lệch thứ phát phụ thuộc vào mức độ vững của xƣơng gãy
Vững phải được đánh giá trong lúc nắn
Nếu di lệch xảy ra ngay sau nắn và bó bột thì nên kết luận là không vững. Nếu kéo dọc
trục mà nắn không vào, khó nắn, cũng nên cho là không vững
Thế nào là vững? (học)
Có 1 trong 5 là gãy không vững
Năm 1989, Lafontaine và c.s. khảo sát 112 trường hợp gãy xương được điều trị bảo tồn
đã đưa ra 5 yếu tố có thể ảnh hưởng tới độ vững sau nắn:
o
+ Gập góc lưng ban đầu lớn hơn 20
+ Nát hành xương mặt lưng
+ Gãy thấu khớp
+ Gãy xương trụ kèm theo
+ Bệnh nhân lớn hơn 60 tuổi và/hoặc loãng xương nhiều
ĐIỀU TRỊ
Học chỉ định điều trị bảo tồn
146
Tài liệu ôn tập CTCH-Y Khoa Hội
Toàn thân:
+ Tình trạng bệnh tật của bệnh nhân
+ Tuổi
+ Nghề nghiệp
+ Tay thuận hay nghịch
+ Sự bằng lòng của bệnh nhân
147