You are on page 1of 5

KHÁM VẬN ĐỘNG KHỚP GỐI

1. ĐÁNH GIÁ VẬN ĐỘNG


a. VẬN ĐỘNG CHỦ ĐỘNG
- Người bệnh tự thực hiện động tác gấp, duỗi gối nếu không có chống chỉ định
+ Gấp: BN nằm ngửa, bình thường 0-135 độ
+ Duỗi: BN nằm ngửa ( có thể đặt một cuộn khăn dưới gót để nâng nhẹ chân ), bình thường
0-10 độ

- Biên độ khớp gối: Gấp 140 độ, duỗi 0 độ

b. VẬN ĐỘNG THỤ ĐỘNG


 Dụng cụ: Thước đo góc để đo tầm vận động
- Người khám nắm đầu dưới cẳng chân vận
động gập gối ( đưa về phía mông ) hoặc duỗi
thẳng gối
 Đánh giá các vận động hạn chế ( co rút, khóa
gối ) hay quá mức ( ưỡn gối ), vận động hạn
chế do đau, có tiếng động bất thường khi vận
động ( tiếng lắc rắc, lạo xạo )
- Bình thường khi :
+ Duỗi: 0-15 độ
+ Gập : 135 độ
+ Xoay trong : 10-20 độ
+ Xoay ngoài : 20-30 độ
2. CÁC NGHIỆM PHÁP
A. DẤU HIỆU BÀO GỖ
- Bệnh nhân duỗi thẳng chân ở tư thế nằm ngửa. Dùng các ngón tay nắm xương bánh chè từ
ba phía rồi di động sang hai bên và di động dọc theo trục chân, nếu có thoái hóa khớp gối
bệnh nhân sẽ thấy đau và cảm thấy hơi lạo xạo khi di động.
- Dấu hiệu bào gỗ khi vận động và thăm khám có thể gặp trong thoái hóa khớp gối.

B. CHẠM XƯƠNG BÁNH CHÈ


- Bệnh nhân nằm ngữa duỗi thẳng chân. Dùng các ngón 1 và 3 cảu hai tay bóp vào các túi cùng
bao khớp gối để dồn dịch đẩy xương bánh chè lên. Dùng ngón trỏ cảu bàn tay ấn mạnh và
thả ra nhanh vào phía trước xương bánh chè đẩy xương bánh chè ra sau, nếu nghe tiếng “
cụp, cụp” của xương bánh chè chàm vào lồi cầu xương đùi thì chuẩn đoán dương tính.
- Chuẩn đoán để đánh giá mức độ tràn dịch của ổ khớp gối.
C. DẠNG - KHÉP CẲNG CHÂN
- Người bệnh nằm ngửa, duỗi thẳng gối. Dùng một tay nắm lấy cẳng chân và một tay giữ đùi.
Lần lượt kéo cẳng chân ra ngoài (dạng) và khép cẳng chân vào trong (khép). Nếu có di động
bất thường ở gối nghiệm pháp dương tính, cần xác định rõ là dạng hay khép.
- Chuẩn đoán sự dãn hay đứt dây chằng hoặc bao khớp bên trong hoặc bên ngoài.

CÁC CƠ THAM GIA VÀO VẬN ĐỘNG KHỚP GỐI

1. DUỖI GỐI
- Cơ tứ đầu đùi đóng vai trò quan trọng trong hoạt động duỗi gối của chi dưới ( gồm cơ thẳng
đùi, cơ rộng giữa, cơ rộng bên, cơ rộng trung gian )
2. GẤP GỐI
- Cơ bám màng, cơ nhị đầu ở ngoài và cơ bán mạc ( cơ hamstring )  Tạo lực lớn khi gối gấp
90 và giảm khi gối duỗi.

- Nhóm cơ chân ngỗng ( cơ may và cơ thon )


- Cơ khoeo là cơ gấp gối yếu
3. XOA
Y

TRONG
- Cơ may, cơ thon, cơ bán gân, cơ bán mạc, cơ khoeo. Lực xoay lớn nhất khi gối gấp 90 0 và
xoay ngoài.
4. XOAY NGOÀI
- Cơ nhị đầu đùi là cơ xoay ngoài duy nhất

You might also like