Professional Documents
Culture Documents
1
3. TIỀN SỬ:
- Tiền sử bản thân: Bệnh nhân từng bị gan nhiễm mỡ, rối loạn lipid máu
- Tiền sử gia đình: Không có ghi nhận bất thường
4. KHÁM LÂM SÀNG: Ngày 22/05/2021: 18 giờ 50 phút.
4.1. Khám toàn trạng:
- Tỉnh táo, tiếp xúc tốt, thể trạng trung bình, glasgow 15đ
- Da niêm hồng
- Lông, tóc, móng không khô không dễ gãy rụng bất thường
- Tuyến giáp không to, hạch ngoại vi không sờ chạm.
- Chi ấm
- Sinh hiệu bệnh nhân ổn định
Nhiệt độ: 37oC.
Mạch: 82 lần/phút.
Huyết áp: 100/60 mmHg.
Nhịp thở: 20 lần/phút.
Cân nặng: 70 kg
Chiều cao: 1,55m
BMI: 29.14 => béo phì độ 1
=> không có tình trạng choáng chấn thương.
4.2. Khám các cơ quan
- Khám cơ xương khớp:
+ Biến dạng cánh tay phải
+ Sưng to, phù nề, bầm tím
+ Gõ dồn ở tay (P) thì bệnh nhân đau chói ở giữa thân xương cánh tay (P)
+ Tay (P) ấm hơn tay (T)
+ Chu vi tay phải to hơn tay trái
+ Chiều dài tương đối: đo tay phải ngắn hơn tay trái
- Khám tuần hoàn
2
- Lồng ngực cân đối, di động đều theo nhịp thở
- Mỏm tim đập ở khoang liên sườn V đường trung đòn trái
- Không tuần hoàn bàng hệ.
- Không có rung miu, không có ổ đập bất thường, dấu Harzer(-)
- Diện đục của tim nằm trong giới hạn bình thường.
- T1, T2 đều, rõ
- Không âm thổi
- Khám hô hấp:
- Bệnh nhân không khó thở.
-Lồng ngực cân đối, di động theo nhịp thở, không co kéo cơ hô hấp phụ
- Khí quản nằm giữa, không di lệch.
-Nhịp thở đều, tần số 20 lần/phút.
-Rung thanh đều 2 bên phổi.
-Gõ trong 2 bên phổi.
- Rì rào phế nang êm dịu 2 phế trường.
- Không có tiếng ran rít, ran ngáy, ran ẩm to nhỏ hạt, ran nổ.
- Khám tiêu hóa:
- Bệnh nhân không buồn nôn, không nôn.
- Môi không khô, lưỡi không dơ, lưỡi màu nhợt, còn gai lưỡi.
- Thành bụng cân đối, di động đều theo nhịp thở.
- Bụng mềm ấn không đau, không có khối u, màu sắc da bụng hồng hào.
- Không tuần hoàn bàng hệ
- Rốn không lồi
- Không gõ đục vùng thấp.
- Không quai ruột nổi, không sẹo mổ cũ.
- Không có phản ứng thành bụng, điểm Mac Burney (-), điểm Murrphy (-).
- Gan lách không to, sờ không chạm.
- Khám thận – tiết niệu – sinh dục:
- Không tiểu gắt, buốt
3
- Vùng hông lưng không sưng, không bầm tím, không có vết sẹo mổ cũ, không có khối u.
- Dấu hiệu chạm thận (-), dấu hiệu bập bềnh thận (-), rung thận (-).
- Ấn không đau các điểm đau niệu quản: trên, giữa và vùng lưng hông
- Không có cầu bàng quang.
- Khám thần kinh:
- Bệnh tỉnh táo, trả lời chính xác, không dấu hiệu thần kinh khu trú
- Cổ mềm, Kernig(-) , Brudzinski(-)
- Cảm giác nông sâu hai bên bình thường
- Không rối loạn cơ vòng
- 12 đôi dây thần kinh sọ bình thường
- Khám các cơ quan khác: Chưa ghi nhận các bệnh lý liên quan.
5. TÓM TẮT BỆNH ÁN
- Bệnh nhân: nữ , 43 tuổi, nhập viện vì đau dữ dội
- - Qua quá trình thăm khám và hỏi bệnh ghi nhận :
* Dấu hiệu chắc chắn của gãy xương:
+ Biến dạng mất liên tục 1/3 giữa thân xương cánh tay (P)
+ Cử động bất thường cánh tay (P)
* Dấu hiệu không chắc chắn của gãy xương:
+ Sưng to, đau, phù nề, bầm tím cánh tay (P)
+ Mất cơ năng vùng cánh tay (P), vận động chi kém
6. CHẨN ĐOÁN SƠ BỘ :
- Đau chói cánh tay phải. Kèm dấu hiệu sưng to, bầm tím tại chỗ chấn thương
-Gãy 1/3 thân xương cánh tay (P), chưa ghi nhận tổn thương thần kinh
7. Biện luận : bệnh nhân bị gãy kín 1/3 xương cánh tay phải vì
-Có các dấu hiệu chắc chắn gãy xương:
+ Biến dạng mất liên tục 1/3 giữa thân xương cánh tay (P)
+ Cử động bất thường cánh tay (P)
-Đo chi ngắn : tay phải ngắn hơn tay trái
4
8.CẬN LÂM SÀNG: Tổng phân tích tế bào máu, X-quang thẳng và nghiêng cánh tay
(P), siêu âm ổ bụng, làm sinh hóa máu
-Đọc X-quang gẫy kín giữa 1/3 xương cánh tay (P) có di lệch chồng ngắn, sang
bênh , gập góc.
10. Chẩn đoán xác định: Gãy kín, gãy 1/3 thân xương cánh tay phải
11.Tiên lượng: trung bình
8. HƯỚNG ĐIỀU TRỊ: Phẫu thuật