You are on page 1of 78

U THẬN

Ths.BS Trần Thế Đủ

1
Mục tiêu

1. Liệt kê và phân loại các u thận lành tính và ác tính.

2. Nhận biết các yếu tố nguy cơ, đặc điểm lâm sàng,
cận lâm sàng của u thận lành tính và u thận ác tính.

3. Trình bày được nguyên tắc điều trị phẫu thuật và chỉ
định phẫu thuật của u thận.

4. Trình bày được chỉ định hóa trị, xạ trị của u thận ác
tính.

5. Tiên lượng sống còn của u thận ác tính.

2
PHÂN LOẠI TỔN THƯƠNG DẠNG KHỐI CỦA THẬN

• U thận ác tính

• U thận lành tính

• Viêm
Viêm Lành tính Ác tính
• Áp xe thận •Nang thận •Ung thư tế bào thận
• Nang thận bội nhiễm •U cơ mỡ mạch máu •Carcinôm tế bào
• Viêm thận u hạt vàng •U tế bào biểu mô hạt chuyển tiếp
• Lao thận •U tuyến vỏ thận •Carcinôm tế bào gai
•U hậu thận •U nguyên bào thận
•U cơ trơn thận •Sarcôm thận
•Cystic Nephroma and •Bệnh lymphôm hoặc
Mixed Epithelial or bạch cầu ở thận
Stromal Tumour •Ung thư di căn thận
3
UNG THƯ TẾ BÀO THẬN
(renal cell carcinoma – RCC)

4
UNG THƯ TẾ BÀO THẬN

Dịch tễ ung thư tế bào thận

• Chiếm 90% tất cả các u thận ác tính.

• Chiếm 2,5% tất cả các ung thư ở người lớn.

• Tỷ lệ mắc Nam/Nữ là 3:2

5
UNG THƯ TẾ BÀO THẬN

Yếu tố nguy cơ RCC

Hút thuốc lá (cai thuốc trên 10 năm sẽ giảm nguy cơ)

Béo phì

Tăng huyết áp

 Tiền căn gia đình mắc RCC: tăng nguy cơ mắc gấp 4
lần cho thế hệ thứ 1.

6
UNG THƯ TẾ BÀO THẬN
Von Hippel Lindau Disease
Yếu tố nguy cơ RCC
U nguyên bào mạch náu ở não
U máu võng mạc
 Bệnh Von Hippel-Lindau U ống nội bạch huyết U nguyên bào mạch náu ở não

(VHL):
U mạch
máu phổi
• 50% mắc RCC, thường
bắt đầu ở từ 30-40 tuổi. U mạch
máu gan U sắc bào tuyến thượng thận
U nguyên bào thận
Đa nang tụy Carcinôm tế bào thận
• Do đột biến gen đè nén U nguyên bào
mạch máu tụy
Đa nang thận

bướu VHL. U túi tuyến dạng nhú U túi tuyến dạng nhú dây
mào tinh hoàn chằng rộng
Nang mào tinh hoàn

7
UNG THƯ TẾ BÀO THẬN

Yếu tố nguy cơ Ung thư thận dạng nhú


di truyền
 Ung thư thận dạng nhú di
truyền

• Trisomy nhiễm sắc thể 7, 17,


bất thường nhiễm sắc thể
1,12,20,Y

• Hoạt hóa gen tiền ung thư

c-MET

8
UNG THƯ TẾ BÀO THẬN

Yếu tố nguy cơ

 H/C Birt‐Hogg‐Dubé

• Đột biến hoặc mất gen


đè nén u BHD / NST 17.

• RCC thường xuất hiện ở


độ tuổi 50.

9
UNG THƯ TẾ BÀO THẬN

Lâm sàng

Khoảng 50% bệnh nhân không có


triệu chứng.

Tam chứng cổ điển: đau hông


lưng, tiểu máu, u vùng hông lưng.

Giãn tĩnh mạch thừng tinh, phù 2


chi dưới do thuyên tắc tĩnh mạch
chủ dưới

10
UNG THƯ TẾ BÀO THẬN

Lâm sàng

Các dấu hiệu gợi ý bệnh lan tràn

• Đau nhức xương (di căn xương)

• Ho (di căn phổi)

• Mệt mỏi, sụt cân, suy kiệt

• Sốt không rõ nguyên nhân

11
UNG THƯ TẾ BÀO THẬN

Lâm sàng

 Hội chứng cận u 10-40%:

• Hội chứng Cushing do tiết ra ACTH

• Tăng huyết áp do tiết renin, chèn ép động mạch thận,


dò động tĩnh mạch.

• Đa hồng cầu do tăng tiết erythropoietin

• Hạ đường huyết do tăng tiết insulin

• Hạ calci do tiết ra chất giống hormon tuyến cận giáp

12
UNG THƯ TẾ BÀO THẬN

Cận lâm sàng

Siêu âm

• Giúp phân biệt nang hoặc u thận

• Dẫn đường sinh thiết u thận

13
UNG THƯ TẾ BÀO THẬN

Cận lâm sàng


Ctscan bụng, ngực có cản
quang
• Thường được sử dụng
• Sự chênh lệch 15 Hounsfield
trước và sau tiêm thuốc cản
quang là dấu hiệu gợi ý ác
tính
• Đánh giá mức độ lan rộng
khối u, di căn hạch, di căn
xa

14
UNG THƯ TẾ BÀO THẬN

Cận lâm sàng

 MRI

• Chỉ định khi chống chỉ định


Ctscan có cản quang

• Đánh giá mức độ xâm lấn tốt


hơn Ctscan

15
UNG THƯ TẾ BÀO THẬN

Sinh thiết lõi kim


• Chỉ định:
– Trước phá hủy u tại chỗ hoặc khi
RCC di căn xa.
– Đối với bệnh nhân trẻ tuổi, u nhỏ nghĩ
lành tính, hướng tái khám định kỳ tích
cực.
– Hình ảnh không điển hình RCC trên
các phương tiện chẩn đoán hình ảnh.
– U có thể phẫu thuật được không cần
thiết phải sinh thiết.

16
UNG THƯ TẾ BÀO THẬN

Đánh giá giai đoạn (TNM) theo AJCC 8th

Xếp hạng T

• T1: u ≤ 07 cm

• T2: u > 07 cm, khu trú trong thận

• T3: u xâm lấn tĩnh mạch hoặc mô quanh thận nhưng


chưa ra khỏi cân Gerota và chưa xâm lấn tuyến
thượng thận.

• T4: u xâm lấn ra khỏi cân Gerota (bao gồm xâm lấn
trực tiếp tuyến thượng thận)

17
18
19
20
21
UNG THƯ TẾ BÀO THẬN
Xếp hạng N:

• No: không di căn hạch N1: di căn hạch vùng

Xếp hạng M:

• M0 không di căn xa M1 có di căn xa

Giai đoạn bệnh theo TNM

22
UNG THƯ TẾ BÀO THẬN

Điều trị

Lựa chọn điều trị dựa vào

• Giai đoạn

• Chức năng thận: thận chứa u và thận đối bên

• Thể trạng bệnh nhân, bệnh lý đi kèm

• Kinh nghiệm

23
UNG THƯ TẾ BÀO THẬN

Điều trị

 Phẫu thuật bảo tồn

• Chỉ định: T1a, lựa chọn


đối với T1b.

• Cắt 1 phần thận chứa u,


đảm bảo diện cắt an toàn

• Mổ mở ưu thế hơn phẫu


thuật nội soi

24
UNG THƯ TẾ BÀO THẬN

Điều trị
Phẫu thuật cắt thận tận gốc
• T2-T4, T1b không bảo tồn được.
• Phẫu thuật nội soi ưu thế hơn mổ mở, ngoại trừ T3 hoặc
T4.
• Khi u xâm lấn tĩnh mạch chủ dưới, có thể cắt u xâm lấn
hoặc cắt bỏ đoạn tĩnh mạch chứa u (nguy cơ biến chứng 8-
39%, tử vong 2-13%).
• Nạo hạch vùng: khi sờ chạm lúc mổ hoặc CT/MRI nghi ngờ
• Cắt bỏ tuyến thượng thận chỉ thực hiện khi bị u xâm lấn.

25
Cắt thận tận gốc

26
UNG THƯ TẾ BÀO THẬN

Điều trị

 Phá hủy u tại chỗ bằng sóng cao tần (RFA) hoặc
liệu pháp đông lạnh (cryotherapy).

• Chỉ định:

– Bệnh nhân lớn tuổi hoặc có bệnh lý đi kèm không thể


phẫu thuật

– RCC đa ổ hoặc tái phát sau phẫu thuật bảo tồn/ thận
duy nhất.

• Hiệu quả về mặt ung thư: chưa rõ ràng

27
UNG THƯ TẾ BÀO THẬN

Điều trị

Theo dõi tích cực

• Chỉ định:

– U thận nhỏ nghĩ lành tính (<T1a)

– Bệnh nhân lớn tuổi không thể điều trị tích cực.

• Siêu âm, CT hoặc MRI theo dõi kích thước

28
UNG THƯ TẾ BÀO THẬN

Điều trị
Theo dõi tích cực
• Theo tổng quan y văn có hệ thống của Smaldone và
cộng sự, trong tổng số 880 bệnh nhân (936 u thận):
– Kích thước u ban đầu: 2.3 ± 1.3 cm
– Thời gian theo dõi: 33.5 ± 22.6 tháng
– Tốc độ tăng kích thước khối u: 0.31 ± 0.38 cm/năm
– Khoảng 23% u không lớn thêm và không di căn xa.
– Khoảng 0,02% bệnh tiến triển di căn xa

29
UNG THƯ TẾ BÀO THẬN

Điều trị
Liệu pháp toàn thân
• Chỉ định: RCC giai đoạn IV (thời gian sống trung bình 7-
16,7 tháng)
• Các lưa chọn điều trị:
– Interferon‐α
– Các thuốc TKI (Tyrosine Kinase Inhibitors)
– Kháng sinh mạch
– Liệu pháp miễn dịch

30
UNG THƯ TẾ BÀO THẬN

Điều trị
Liệu pháp toàn thân
Liệu pháp miễn dịch
• Interferon‐α:
– Tiên đoán hiệu quả dựa vào yếu tố nguy cơ.
– Chọn lọc trên một số bệnh nhân nhất định
– Một số yếu tố thuận lợi: thể trạng tốt, RCC dạng tế bào
sáng, chỉ di căn phổi.
– Giảm nguy cơ tử vong năm đầu là 46%, năm thứ 2 là
36%.

31
Yếu tố tiên lượng điều trị bằng Interferon-α

Tiên lượng sống còn toàn bộ Sống còn Sống còn


Số yếu tố nguy cơ 1 năm (%) 3 năm (%)

Tiên lượng sống còn không bệnh tiến triển


Số yếu tố nguy cơ 6 tháng (%) 12 tháng (%)
Tốt
Trung bình
Xấu

32
UNG THƯ TẾ BÀO THẬN

Điều trị

 Liệu pháp toàn thân

Ức chế chốt kiểm miễn dịch: pembrolizumab,


Nivolumab

Ức chế CTLA4: Ipilimumab

Phối hợp Nivolumab với Ipilimumab ưu thế hơn sử


dụng TKI đối với RCC nguy cơ trung bình và nguy cơ
cao.

33
UNG THƯ TẾ BÀO THẬN

Điều trị
Liệu pháp toàn thân
• Kháng sinh mạch: bevacizumab
– Thường phối hợp Interferon-α chỉ định điều trị bước
1 đối với tất cả các trường hợp carcinôm tế bào
sáng.
– Cải thiện sống còn không bệnh tiến triển hơn so với
Interferon-α. Tuy nhiên không cải thiện sống còn toàn
bộ.
– Độc tính cao hơn Interferon-α

34
UNG THƯ TẾ BÀO THẬN

Điều trị
 Liệu pháp toàn thân
• Các thuốc TKI (Tyrosine Kinase Inhibitors): sorafenib,
sunitinib, pazopanib, axitinib và tivozanib.
– Tỷ lệ đáp ứng trung bình: 8, 25–40, 27, 44 và 28%
– Thời gian đến khi bệnh tiến triển: 3-4 tháng đối với
sorafenib, 6 tháng với sunitinib, 5 tháng với
panzopanib.
– Xu hướng hiện nay thường sử dụng TKI ± kháng
sinh mạch trong điều trị bước 1 hoặc các bước sau.

35
UNG THƯ TẾ BÀO THẬN

Điều trị
Liệu pháp toàn thân
Theo khuyến cáo NCCN
• Phối hợp thuốc TKI, ức chế chốt kiểm miễn dịch, ức
chế CTLA4 là lựa chọn ưu tiên đối với carcinôm tế
bào sáng.
• Ưu tiên sử dụng TKI hơn Interferon-α khi:
– Carcinôm tế bào sáng nguy cơ trung bình và nguy
cơ cao (đánh giá nguy cơ giống như yếu tố tiên
lượng điều trị Interferon-α) .
– Carcinôm không phải tế bào sáng.
36
Hướng dẫn sử dụng liệu pháp toàn thân đối với ung thư thận giai đoạn IV
Liệu pháp điều trị toàn thân bước 1
Nguy cơ Phác đồ ưu dùng Phác đồ khác Theo tình huống

Tốt

Xấu/
trung
bình

Phác đồ tiếp theo


Phác đồ ưu dùng Phác đồ khác Theo tình huống

37
UNG THƯ TẾ BÀO THẬN

Điều trị

 Phẫu thuật cắt tổn thương di căn

• Cắt tổn thương phổi di căn: cải thiện sống còn 5 năm
từ 19-74%.

• Cắt tổn thương di căn ngoài phổi: cải thiện sống còn
5 năm từ 12-33%.

38
UNG THƯ TẾ BÀO THẬN

Tiên lượng

• Giai đoạn TMN: giai đoạn càng muộn tiên lượng càng
xấu

• Grad mô học: grad cao tiên lượng xấu

• Loại giải phẫu bệnh

• Thể trạng bệnh nhân

• Một số yếu tố tiên lượng xấu khác: biệt hóa theo


hướng tế bào hình thoi hoặc sarcôm, hoại tử u, xâm
lấn vi mạch máu.

39
UNG THƯ TẾ BÀO THẬN

Tiên lượng

• Tái phát giường u:

– Từ 1-4% đối với u < 4 cm

– Khoảng 10% đối với u > 4 cm.

• Tái phát sau RFA: 6,5-18%.

• Tái phát sau liệu pháp đông lạnh: 3-7%.

40
UNG THƯ TẾ BÀO THẬN

Tiên lượng sống còn 5 năm

• stage I: 90%

• stage II: 50%

• stage III: 30%

• stage IV: 5%

41
BƯỚU NGUYÊN BÀO THẬN
(Nephroblastoma
Hoặc Wilms Tumour)

42
BƯỚU NGUYÊN BÀO THẬN

• Là u thận thường gặp nhất ở trẻ em, chiếm khoảng 6-


7% các trường hợp ung thư ở trẻ em. Khoảng 80%
được chẩn đoán trước 5 tuổi.

• Chiếm khoảng 3% các ung thư ở người lớn.

• Trẻ em có yếu tố nguy cơ cao nên tầm soát bằng siêu


âm thận mỗi 3 tháng/lần.

43
Yếu tố nguy cơ bướu nguyên bào thận

HỘI CHỨNG GEN VỊ TRÍ NGUY CƠ BƯỚU WILMS

NGUY CƠ CAO

NGUY CƠ TRUNG BÌNH

NGUY CƠ THẤP

44
BƯỚU NGUYÊN BÀO THẬN

Lâm sàng

Trẻ em:

• Trên 85% trẻ có triệu chứng đau bụng, sờ thấy khối u


ở bụng, tiểu máu.

• Khoảng 25% có tăng huyết áp do u tiết renin.

• Một số bệnh nhi có thể có gan do, giãn tĩnh mạch


thừng tinh khi u lớn gây chèn ép hoặc tắc tĩnh mạch
chủ dưới

Người lớn: thường không có triệu chứng

45
BƯỚU NGUYÊN BÀO THẬN

Cận lâm sàng: khảo sát giống trường hợp RCC


Xếp giai đoạn:
• GĐ I: U khu trú ở thận và có thể cắt thận hoàn toàn
• GĐ II: Xâm lấn ngoài bao thận nhưng có thể cắt bỏ hoàn
toàn, xâm lấn xoang thận hoặc lan đến mach máu thận.
• GĐIII: xâm lấn hoặc di căn không theo đường máu trong ổ
bụng như: hạch ổ bụng, gieo rắc phúc mạc hoặc u không
thể cắt hết được.
• GĐ IV: di theo đường máu đến gan, phổi, não, xương…
• GĐ V: u 2 bên thận

46
Giai đoạn bướu nguyên bào thận

47
BƯỚU NGUYÊN BÀO THẬN

Sinh thiết u thận trước điều trị:

Sinh thiết lõi kim hoặc sinh thiết mở

Chỉ định:

Giai đoạn III,IV,V

Giai đoạn I,II: thùy theo cách tiếp cận điều trị

• Theo hướng dẫn SIOP (International Society of


Paediatric Oncology): Sinh thiết bằng lõi kim trước

• Theo hướng dẫn COG (Children's Oncology Group):


không cần sinh thiết.
48
BƯỚU NGUYÊN BÀO THẬN

Sinh thiết u thận trước điều trị

Nhược điểm của sinh thiết u thận trước điều trị

• Khó chẩn đoán bướu nguyên bào thận loại thoái triển

• Nguy cơ tăng giai đoạn bệnh do thủng vào phúc mạc


gây lan tràn ổ bụng

49
BƯỚU NGUYÊN BÀO THẬN

Điều trị

Phẫu thuật

• Cắt thận được xem là điều trị tiêu chuẩn

• Phẫu thuật bảo tồn có thể chỉ định trong khoảng 8 -


33% các trường hợp

• Nạo hạch không chỉ định thường qui, chỉ khi có di


căn hạch trên lâm sàng hoặc giai đoạn IV-V.

Hóa trị, xạ trị: đây là loại ung thư nhạy hóa trị và xạ trị.
Tùy theo hướng dẫn điều trị mà có chỉ định khác nhau

50
BƯỚU NGUYÊN BÀO THẬN

• Hướng dẫn điều trị của SIOP (International Society of


Paediatric Oncology)

Xét hóa trị,


xạ trị sau mổ
Sinh Phẫu
thiết thuật

Hóa tiền phẫu Đánh giá nguy cơ


(GPB+giai đoạn
sau mổ)

51
BƯỚU NGUYÊN BÀO THẬN

• Hướng dẫn của COG (Children's Oncology Group)

- Đánh giá gai đoạn. Đánh giá nguy cơ:


- Không sinh thiết GPB, phân tử, giai
đoạn

Xét hóa
Phẫu
trị, xạ trị
thuật sau mổ

52
BƯỚU NGUYÊN BÀO THẬN

Hướng dẫn SIOP Hướng dẫn COG

Sống còn như nhau Sống còn như nhau

Khoảng 1,5% sinh thiết trước hóa Chẩn đoán chính xác giải phẫu
trị là ác tính nhưng sau mổ là lành bệnh trước hóa trị
tính (hóa trị không cần thiết trong
1,5% các trường hợp do u lành
tính)

Giảm nguy cơ biến chứng do


phẫu thuật
Giảm nguy cơ điều trị tích cực
không cần thiết đối với giai đoạn
II,III

53
BƯỚU NGUYÊN BÀO THẬN
Nguy cơ Loại giải phẫu bệnh (GPB) theo SIOP
Thấp • U nguyên bào thận hoại tử hoàn toàn
Trung bình • U nguyên bào thận: loại biểu mô
• U nguyên bào thận: loại mô đệm
• U nguyên bào thận: loại hỗn hợp
• U nguyên bào thận: loại thoái triển
• U nguyên bào thận: Loại thoái sản khu trú
Cao • Bướu nguyên bào thận: loại nguyên bào
• Bướu nguyên bào thận: thoái sản lan tỏa
Nguy cơ Sinh học phân tử

Thấp • Không mất tính dị hợp tử ở nhiễm sắc thể 1p và


16q
Cao • Mất tính dị hợp tử ở nhiễm sắc thể 1p, and 16q

54
BƯỚU NGUYÊN BÀO THẬN
Nguy cơ Loại giải phẫu bệnh (GPB) theo COG
Tốt • Không phải bướu nguyên bào thận dạng thoái
sản
Xấu • Bướu nguyên bào thận dạng thoái sản thể khu trú
hoặc lan tỏa
Nguy cơ Sinh học phân tử

Thấp • Không mất tính dị hợp tử ở nhiễm sắc thể 1p và


16q
Cao • Mất tính dị hợp tử ở nhiễm sắc thể 1p, and 16q

55
BƯỚU NGUYÊN BÀO THẬN

Hướng dẫn điều trị của SIOP (International Society of


Paediatric Oncology)
Giai Hóa trị tiền phẫu Nguy cơ Hóa trị sau mổ Xạ trị sau mổ
đoạn (theo GPB)

I Vincristine + Thấp Không Không


dactinomycin 4 Vincristine+ dactinomycin Không
tuần Trung bình
4 tuần
Vincristine, dactinomycin, Không
Cao
và doxorubicin 27 tuần
II Vincristine + Thấp và Vincristine + dactinomycin
Không
dactinomycin 4 trung bình 27 tuần
tuần Doxorubicin,
25.2 Gy hông
cyclophosphamide,
Cao lưng + 10.8 Gy
carboplatin, và etoposide
boost hạch vùng
34 tuần
56
BƯỚU NGUYÊN BÀO THẬN
Hướng dẫn điều trị của SIOP (International Society
of Paediatric Oncology)
Giai Hóa trị tiền Nguy cơ Hóa trị sau mổ Xạ trị sau mổ
đoạn phẫu (theo GPB)

III Vincristine + Thấp Vincristine+dactinomycin Không


dactinomycin 4 27 tuần
tuần 24,4 Gy hông lưng +
Vincristine + dactinomycin 10,8 Gy boost hạch
Trung bình
27 tuần vùng hoặc u còn đại
thể
Doxorubicin, 25,2 Gy hông lưng +
cyclophosphamide, 10,8 Gy boost hạch
Cao
carboplatin, và etoposide vùng hoặc u còn đại
34 tuần thể

57
BƯỚU NGUYÊN BÀO THẬN
Hướng dẫn điều trị của SIOP (International Society
of Paediatric Oncology)
Giai Hóa trị tiền Nguy cơ (theo Hóa trị sau mổ Xạ trị sau mổ
đoạn phẫu GPB)

IV Vincristine, Thấp hoặc trung Vincristine, 24,4 Gy hông lưng +


dactinomycin và bình, nốt di căn dactinomycin, và 10,8 Gy boost hạch
doxorubicin 6 phổi đáp ứng doxorubicin 27 tuần vùng hoặc u còn đại
tuần hoàn toàn sau thể (1)
hóa trị
Thấp hoặc trung 15 Gy phổi + (1)
Doxorubicin,
bình, nốt di căn
cyclophosphamide,
phổi không đáp
carboplatin, và
ứng hoàn toàn
etoposide 34 tuần
sau hóa trị
Doxorubicin, 15 Gy phổi + (1)
cyclophosphamide,
Cao
carboplatin, và 58
etoposide 34 tuần
BƯỚU NGUYÊN BÀO THẬN
Hướng dẫn của COG (Children's Oncology Group)

Chỉ định hóa trị sau mổ

•• . Giai đoạn I • Giai đoạn I,II,III


• Giai đoạn I,II
• Không nguy cơ cao • không yếu tố • Nguy cơ cao sinh học
GPB và sinh học nguy cơ GPB và phân tử
phân tử sinh học phân tử • Hoặc bướu nguyên
• u < 550g, <2 tuổi bào thận dạng thoái
sản thể khu trú

Vincristine,
Vincristine +
không hóa trị dactinomycin và
dactinomycin 19 tuần
doxorubicin 25 tuần
59
BƯỚU NGUYÊN BÀO THẬN
Hướng dẫn của COG (Children's Oncology Group)

Chỉ định hóa trị sau mổ

• .
• Giai đoạn II,III chỉ bướu nguyên • Giai đoạn III,IV chỉ có nguy cơ cao
bào thận dạng thoái sản thể lan tỏa. sinh học phân tử
• Giai đoạn IV chỉ bướu tuyên bào • Giai đoạn IV có nốt phổi không
thận thể khu trú tan sau hóa trị

Vincristine, dactinomycin, Vincristine, dactinomycin,


Doxorubicin, cyclophosphamide, và Doxorubicin, cyclophosphamide, và
etoposide 30 tuần. etoposide 31 tuần.
60
BƯỚU NGUYÊN BÀO THẬN
Hướng dẫn của COG (Children's Oncology Group)

Chỉ định hóa trị sau mổ

• .
• Giai đoạn IV không có nguy cơ cao • Giai đoạn IV chỉ bướu nguyên bào
(GPB+sinh học phân tử) và có nốt thận thể lan tỏa
phổi tan sau hóa trị:

Vincristine, dactinomycin, Vincristine, dactinomycin,


Doxorubicin 25 tuần. Doxorubicin, cyclophosphamide, và
. etoposide 36 tuần.
61
BƯỚU NGUYÊN BÀO THẬN

Hướng dẫn của COG (Children's Oncology Group)

Chỉ định xạ trị sau mổ

• Giai đoạn I: chỉ bướu nguyên bào thận dạng thoái


sản thể lan tỏa

• Giai đoạn II: bướu nguyên bào thận thể lan tỏa

• Giai đoạn III,IV, xạ phổi nếu không tan hoàn toàn sau
hóa trị

62
BƯỚU NGUYÊN BÀO THẬN

Điều trị bướu nguyên bào thận giai đoạn V

• Hóa trị phác đồ Vincristine, dactinomycin, và


doxorubicin 06 -12 chu kỳ -> đánh giá phẫu thuật

• Xét điều trị hóa trị hoặc xạ trị sau mổ tùy mức độ lan
rộng và tổn thương ngoài thận đi kèm.

63
BƯỚU NGUYÊN BÀO THẬN
Tiên lượng

• Tiên lượng dựa vào mô học, đặc điểm sinh học phân
tử tuổi, giai đoạn.

• Trẻ dưới 2 tuổi tiên lượng tốt hơn trẻ trên 2 tuổi
GPB Giai đoạn Sống còn 10 năm không Sống còn toàn bộ
bệnh tái phát (%) 10 năm (%)

Tốt

Thoái sản

64
SARCÔM THẬN

• Dưới 2% các u thận ác tính

• Thường gặp nhất ở tuổi 50

• Lâm sàng giống như RCC

• Khoảng 50% các trường hợp là sarcôm cơ trơn, còn


lại là: sarcôm sợi, sarcôm mỡ, sarcôm mạch máu,
sarcôm tạo xương của thận, u vỏ bao thần kinh ác
tính, sarcôm Ewing.

• Điều trị chủ yếu phẫu thuật

65
SARCÔM THẬN

Tiên lượng xấu

• Khoảng 15% có di căn xa ngay khi chẩn đoán.

• Sống còn không bệnh tái phát trong năm đầu khoảng
75-100%

• Sống còn không bệnh tái phát trong 3 năm khoảng 42-
48%

• Sống còn không bệnh tái phát 5 năm khoảng 25%

66
LYMPHÔM VÀ BỆNH BẠCH CẦU THẬN

• Hiếm gặp, khoảng < 1% các trường hợp u thận

• Lâm sàng giống RCC

• Nên sinh thiết trước điều trị

• Điều trị: Hóa trị +/- xạ trị

67
UNG THƯ DI CĂN THẬN

• Khoảng 7-20% các trường hợp tử vong do ung thư có


di căn thận.

• Đa số các trường hợp không có triệu chứng liên quan


đến thận

• Khoảng 3% có tiểu máu, 2% có đau hông lưng

• Điều trị theo bướu nguyên phát

68
CÁC U THẬN LÀNH TÍNH

• Nang thận

• Oncocytoma thận (u tế bào biểu mô hạt)

• U cơ mỡ mạch máu

• U tuyến vỏ thận

• U hậu thận (Metanephric Adenoma)

• Cystic Nephroma and Mixed Epithelial or Stromal


Tumour

• U cơ trơn

69
NANG THẬN

Nang thận thường không có triệu chứng.


Yếu tố nguy cơ: nam giới, lớn tuổi, tăng huyết áp,
bệnh nhân mạn.
Phân loại nang thận theo Bosiak theo hình ảnh
• Bosniak 1: nang đơn độc, thành nhẵn, tròn → Không
xử trí gì. Độ ác tính
• Bosniak 2: nang có mức độ phức tạp tối thiểu, có một
vài vách ngăn mỏng < 1mm; ít calci, không tăng đậm
độ, độ giảm âm cao ( do dịch xuất huyết hoặc dịch
protein ). Nang < 3cm cũng nằm trong độ này, thường
có bờ rõ.

70
NANG THẬN

• Bosniak 2 F : Mức độ phức tạp tối thiểu nhưng cần phải


theo dõi. Nang có tăng số lượng vách ngăn, thành dày tối
thiểu, giàu Canxi. Nang tăng đậm độ: là nang > 3cm đường
kính, phần lớn ở trong thận (<25% thấy được thành nang),
không dày thành nang → Xử trí: cần siêu âm bụng hoặc CT
Scan để theo dõi.
• Bosniak 3 : Không xác định, vách ngăn nhiều hoặc dầy lên,
có nốt nhỏ trên vách, tăng đậm độ trên CT →Xử trí: cắt thận
một phần hoặc cắt bỏ thận ở người già có nguy cơ phẫu
thuật thấp.
• Bosniak 4 : nang lớn hoàn toàn ác tính, khối đặc với nang
lớn hoặc hoại tử. → Xử trí: cắt thận một phần hoặc cắt bỏ
thận toàn bộ.

71
Phân loại Bosniak

BOSINIAK NGUY CƠ ÁC TÍNH ĐIỀU TRỊ

I 1,7% Không điều trị, theo dõi định kỳ

II 18,5% Không điều trị, theo dõi định kỳ

IIF 18,5% Đánh giá lại kích thước và đặc


điểm trên hình ảnh

III 33% Theo dõi tích cực hoặc cắt trọn


hoặc phá hủy u

IV 92,5% Phẫu thuật hoặc phá hủy u

72
U tế bào biểu mô hạt (Oncocytoma)

• Chiếm 3-7% u thận

• U thường gặp ở nam hơn nữ

• U thường 1 bên thận dạng đơn độc

• Lâm sàng: sờ thấy u hơn là đau hông lưng, tiểu máu

• Hình ảnh và sinh thiết lõi kim khó phân biệt với RCC

• Theo diễn tiến tự nhiên thì không cần điều trị, nhưng
trong thực hành lâm sàng cần được phẫu thuật để loại
trừ RCC. Đối với u nhỏ ưu tiên phẫu thuật bảo tồn.

73
U cơ mỡ mạch máu (Angiomyolipomas)

• Chiếm dưới 10% các trường hợp u thận


• Thường không có triệu chứng
• Khoảng 25% có thể có biến chứng vỡ u, xuất huyết u
• U lớn có thể có triệu chứng đau hông lưng kèm sờ
chạm u hoặc xuất huyết từ u, tiểu máu.
• Hình ảnh siêu âm, Ctscan, MRI có thể chẩn đoán được
u cơ mỡ mạch máu. Tuy nhiên một số trường hợp
sarcôm mỡ hoặc RCC chứa mô mỡ sẽ khó phân biệt.
• Phẫu thuật hoặc tắc mạch máu nuôi u có thể chỉ định
đối với các trường hợp u > 4 cm hoặc có triệu chứng.

74
U tuyến vỏ thận (Renal Cortical Adenoma)

• Chiếm khoảng 7-23% các trường hợp u thận

• Trước đây được xem là lành tính

• Gần đây một số tác giả xem tổn thương này như tổn
thương tiền ung thư hoặc RCC dạng nhú

• Điều trị: còn bàn cải

75
U hậu thận (Metanephric Adenoma)

• Thường không có triệu chứng

• Khi có triệu chứng rất khó phân biệt với RCC

• Sinh thiết lõi kim hoặc FNA có thể phân biệt được với
RCC

76
CÁC U LÀNH CỦA THẬN KHÁC

Cystic Nephroma and Mixed Epithelial or Stromal


Tumour

• Hiếm gặp và khó phân biệt với RCC và bướu Wilms

U cơ trơn thận

• Chiếm < 1,5% các u thận lành tính

• Khó phân biệt với RCC

77
CHÂN THÀNH CÁM ƠN

78

You might also like