Professional Documents
Culture Documents
1
Sinh lý các hormone tuyến giáp
• Thyroxine (T4, nửa đời sống: 7 ngày),
Triiodothyronine (T3, nửa đời sống: 1,5 ngày)
8
Cường giáp
• Nữ: 2%; Nam: 0,2 %
• Tăng hoạt động, rối loạn tâm thần, sụt cân, rét
run, toát mổ hôi, ỉa chảy
• Giảm tiểu cầu
• Các tác dụng tim mạch:
- Nhịp tim nhanh, thậm chí rung nhĩ (5 - 15%)
- Suy tim ứ huyết
- Thiếu máu cơ tim
9
10
ĐẶC TÍNH GIẢI PHẪU CỦA
CƯỜNG GIÁP NGOẠI KHOA
BỆNH BASEDOW
BƯỚU CỐ NHIỀU ADENOMA ĐỘC
GRAVES
NHÂN
ATS
XV
LUGOL X
Giọt x 3 lần/ngày V
PROPRANOLOL
40 mg x 4 lần/ngày
16
Đánh giá trước mổ
Tìm xem có
lệch khí quản
17
Đánh giá trước mổ
18
Kỹ thuật vô cảm: Gây mê toàn thể
20
ĐẶT TƯ THẾ BỆNH NHÂN
21
Gây tê vùng:
Phong bế đám rối cổ nông
• Gây tê vùng được làm sau khởi mê
• Kỹ thuật hiệu quả và an toàn với ít biến chứng
• Vị trí tiêm: 2 cm trên xương đòn gặp bờ sau cơ ức đòn chũm
– 1) bờ sau cơ ức đòn chũm hướng lên phía đầu: 6 ml
– 2) vuông góc với mặt da: 3 ml
– 3) 1 ml dưới da
• Thực hiện:
- Phương tiện: 2 bơm tiêm 10 ml, kim 22 G
- Gây tê vùng: ropivacaïne 0,75 % hoặc marcaïne 0,5 % +
clonidine 75 µg
22
23
Dự phòng đau sau mổ tuyến giáp: Nghiên cứu ngẫu
nhiên, đối chứng, mù kép về phong bế đám rối cổ sâu hai bên
Dieudonne et al. Anesth Analg 2001; 92:1538-42
25
Cắt tuyến giáp và cường giáp
• Ở khoảng 3/1000 bn = không thể dùng ATS
do tác dụng phụ: giảm bạch cầu, viêm gan,
giảm sản tuỷ xương, hội chứng giống lupus
• Thuốc chẹn β làm giảm triệu chứng
• Lugol: 10 ngày trước mổ (vì ATS gây tăng
mạch máu cho tuyến giáp) để giảm chảy máu
và làm tuyến giáp rắn chắc hơn
26
Cắt tuyến giáp và bướu giáp +++
27
Nặng: 700g (có khi nặng hơn)
28
Bướu giáp sau xương ức
• Không triệu chứng hoặc có chèn ép các cấu trúc trung
thất: khó thở, khó nuốt, hội chứng chèn tĩnh mạch chủ trên
• Chèn ép động mạch, liệt cơ hoành, liệt quặt ngược hoặc liệt
thanh quản.
• Hội chứng Claude Bernard Horner, tràn dịch màng phổihoặc
màng tim (hiếm hơn)
• Thường lấy bướu qua đường cổ, đôi khi qua mở xương ức
hoặc mở ngực.
• Chú ý: phẫu tích cổ và xương ức có thể gây chậm nhịp tim
hoặc thậm chí ngừng tim (kích thích động mạch cảnh và dây
X).
• Luôn đặt ống thông dạ dày để định vị thực quản
29
Cas l©m sµng
Ung thư tuyến giáp
• Nguy cơ cao gây tổn thương dây thần kinh quặt
ngược:
– Trước mổ: xâm lấn các cấu trúc xung quanh, tầm
quan trọng của soi thanh quản trước mổ
– Sau mổ: khó phẫu tích, làm sạch hạch hai bên
• Ung thư tuỷ của tuyến giáp và kết hợp với u tuỷ
thượng thận trong bệnh lý nhiều tuyến nội tiết
type 2 NEM
33
Khối máu tụ
• Chảy máu sau khâu da (thường động mạch rất
nhỏ): mổ lại nếu >200 ml hút ra trong 1 hour
(hiếm: 0,36%)
• Rối loạn hô hấp do chèn ép bởi khối máu tụ dưới
bao cơ: mở ngay trước khi đặt NKQ (hiếm)
• Tắc đường thở đôi khi do phù (khối máu tụ chèn ép
tĩnh mạch và bạch mạch)
• Nhanh chóng quyết định mổ lại sau đặt lại NKQ
• Đề phòng: cầm máu cẩn thận và bóp bóng giữ áp
lực dương 10 giây để kiểm tra cầm máu tĩnh mạch
và cho cổ bớt ngửa để kiểm tra cầm máu động
mạch.
34
Tổn thương dây thần kinh quặt ngược
• Phụ thuộc vào kinh nghiệm phẫu thuật viên
• Cơ chế: ischemia, đụng dập, co kéo, cắt phải
• Tần xuất tổn thương một bên: 3 - 4 %
• Liệt vĩnh viễn < 1%
• Liệt hai bên: rất hiếm
• Các yếu tố nguy cơ: ung thư, mổ lại, thiếu kinh
nghiệm mổ.
• Chẩn đoán: soi thanh quản sau mổ
35
Bình thường
Thở Nói 36
Các biến chứng và điều trị
tổn thươngdây quặt ngược
• Liệt hai dây thanh âm:
– Thở rít lúc rút NKQ
– Đặt lại NKQ trong 48 h
– Nếu không thay đổi, mở khí quả hoặc tiêm teflon vào
dây thanh âm
• Liệt một dây thanh âm:
– Nguy cơ sặc phổi
– Điều trị:
• Corticoïds đường tĩnh mạch hoặc hít
• Tập phục hồi chức năng
• Tiêm silicon vào dây thanh âm, mổ chỉnh hình dây thanh âm, laser
37
38
39
40
41
Nhuyễn khí quản
• Xẹp khí quản : tuyến giáp chèn ép khí quản kéo
dài
42
Phù thanh quản
• Biến chứng kinh điển cảu đặt NKQ: 4,6
% sau cắt tuyến giáp
43
Hạ canxi máu
• Phụ thuộc vào kinh nghiệm của phẫu thuật viên
• Tỷ lệ 7 - 8% theo kinh nghiệm của chúng tôi
• Một số nơi khác: hạ canxi máu ở bướu giáp một nhân
gặp ở 20 % số ca
• Thường thoáng qua: 36 h
• 3,1 % số bệnh nhân bị hạ canxi sau mổ sẽ bị vĩnh viễn
• Theo một vài báo cáo, tai biến lấy mất tuyến cận giáp
gặp ở 11% số bệnh nhân
• Điều trị: cho calcium và monitoring canxi máu,
phosphore máu và định lượng hormon cậngiáp
44
Nhiễm trùng
45
Buồn nôn và nôn sau mổ
46
CÁC BIẾN CHỨNG
NỘI TIẾT
47
NHƯỢC GIÁP
• Khi thiếu iodine thức ăn: 15/1000 nhợc giáp dưới mức lâm
sàng, 5/1000 thể hiện lâm sàng.
• Triệu chứng lâm sàng:
– Chậm nhịp tim tương đối (60 - 80 lần/phút)
– Cao huyết áp
– Giảm lưu lượng tim = che dấu bằng giảm nhu cầu chuyển hoá
– Kéo dài thế năng hoạt động màng cơ tim và kéoi dài khoảng QT với
nguy cơ loạn nhịp thất
– Táo bón, mệt, ức chế hô hấp
– Rối loạn chức năng baroreceptor
– Giảm thể tích tuần hoàn
– Thiếu máu, hạ canxi máu, hạ natri máu
– Thay đổi chuyển hoá thuốc ở gan
48
LỒI MẮT ÁC TÍNH
49
50
LỒI MẮT ÁC TÍNH
ĐIỀU TRỊ
51
CƠN CƯỜNG GIÁP
• HIẾM GẶP
• CÓ THỂ GÂY CHẾT
• TRIỆU CHỨNG
- Sốt rất cao > 41-42°
- Lẫn lộn, hôn mê
- Rối loạn tiêu hoá
- Nhịp tim nhanh: suy tim tăng lưu lượng
• ĐIỀU TRỊ:
- Chữa triệu chứng: bù nước, làm lạnh, thông khí, thuốc chẹn
beta
- Chữa bệnh sinh: ATS, lugol, lọc huyết tương
- Giả thuyết: Dantrolene 1mg/kg, magnesium cho loạn nhịp
tim
52
KẾT LUẬN
• PHẪU THUẬ ĐƯỢC CHUẨN HOÁ
• BIẾN CHỨNG LIÊN QUAN ĐẾN KINH
NGHIỆM PHẪU THUẬT VIÊN
• CÁC BIẾN CHỨNG HIẾM NHƯNG ĐÔI
KHI ĐE DOẠ TÍNH MẠNG
• TIẾN TỚI MỔ NGOẠI TRÚ?
53