Professional Documents
Culture Documents
TUYẾN GIÁP
1
Sinh lý các hormone tuyến giáp
• Thyroxine (T4, nửa đời sống: 7 ngày),
Triiodothyronine (T3, nửa đời sống: 1,5 ngày)
5
Cơ chế tác dụng tế bào
của các hormone tuyến giáp
• Các protein điều hoà hệ lưới võng nội mô
(Ca2+- ATPase và phospholamban) = T3
6
Cơ chế tác dụng tế bào
của các hormone tuyến giáp
8
Cường giáp
• Nữ: 2%; Nam: 0,2 %
• Tăng hoạt động, rối loạn tâm thần, sụt cân, rét
run, toát mồ hôi, tiêu chảy
• Giảm tiểu cầu
• Các tác dụng tim mạch:
- Nhịp tim nhanh, thậm chí rung nhĩ (5 - 15%)
- Suy tim ứ huyết
- Thiếu máu cơ tim
9
10
ĐẶC TÍNH GIẢI PHẪU CỦA
CƯỜNG GIÁP NGOẠI KHOA
BỆNH BASEDOW
BƯỚU CỐ NHIỀU ADENOMA ĐỘC
GRAVES
NHÂN
BƯỚI ĐỒNG ĐỀU BƯỚU NHÂN NHIỀU ADENOMA MỘT NHÂN DUY
LAN TOẢ BASEDOW HÓA ĐỘC NHẤT CƯỜNG VÀ
CỐ ĐỊNH
11
Cường giáp: chuẩn bị trước mổ
• Thuốc chẹn β chọn lọc (atenolol) hoặc không
(propanolol) : làm chậm nhịp tim mà không thay
đổi T3
• Thuốc kháng giáp tổng hợp: Néomercazol: giảm
tổng hợp T4 nhưng chậm tác dụng sau 6 - 8 tuần
• Chế phẩm Iodin 131 hoặc dung dịch Lugol
AT S
XV
LUGOL X
Giọt x 3 lần/ngày V
PROPRANOLOL
40 mg x 4 lần/ngày
14
CẮT TUYẾN GIÁP
(Các chỉ định phẫu thuật)
• Nghi ngờ ung thư
• Các triệu chứng gây tắc đường thở
• Bướu giáp sau xương ức
• Cường giáp tái phát hoặc khôngđáp ứng
với điều trị nội khoa
• Cần thẩm mỹ hoặc lo lắng (bướu giáp nhỏ
nhưng bệnh nhân nhất quyết mổ)
• Hội chứng Hashimoto
• Đôi khi bướu giáp nhược giáp
15
Các vấn đề của PT tuyến giáp
• Từ lấy nhân giáp đơn giản đến cắt bướu
giáp sau x.ức chèn ép KQ
• Bướu giáp sau x.ức có thể lấy qua đường
mổ cổ, nhưng đôi khi phải cưa x.ức
• Dây TK thanh quản quặt ngược và tuyến
cận giáp có thể bị tổn thương
• PT 1 bên có thể làm dưới gây tê đám rối
cổ nông, đám rối cổ sâu. Đa số dưới GM
Đánh giá trước mổ
• Khám xét bệnh kèm theo về hô hấp, tim
mạch hoặc nội tiết (ví dụ: ung thư phần tủy
của tuyến giáp kèm u tuỷ thượng thận)
17
Đánh giá trước mổ
• Đánh giá thường qui
• Chụp Xquang ngực
Tìm xem có
lệch khí quản
18
Đánh giá trước mổ
• Trường hợp Xquang chưa đủ: scanner
19
Kỹ thuật vô cảm: Gây mê toàn thể
20
Đặt NKQ khó
• Dự kiến hoặc ngoài dự kiến: chiến lược
thường dùng
• Khoảng 6 % đặt NKQ để mổ tuyến giáp
được coi là khó
• Có khả năng cần đến soi phế quản ống
mềm
• Có thể khởi mê bằng thuốc mê hô hấp
(sévoflurane) + xịt thuốc tê tại chỗ trân dây
thanh.
21
ĐẶT TƯ THẾ BỆNH NHÂN
22
Gây tê vùng:
Phong bế đám rối cổ nông
• Gây tê vùng được làm sau khởi mê
• Kỹ thuật hiệu quả và an toàn với ít biến chứng
• Vị trí tiêm: 2 cm trên xương đòn gặp bờ sau cơ ức đòn
chũm
– 1) bờ sau cơ ức đòn chũm hướng lên phía đầu: 6 ml
– 2) vuông góc với mặt da: 3 ml
– 3) 1 ml dưới da
• Thực hiện:
- Phương tiện: 2 bơm tiêm 10 ml, kim 22 G
- Thuốc tê : ropivacaïne 0,75 % hoặc marcaïne 0,5 %
23
24
Dự phòng đau sau mổ tuyến giáp: Nghiên cứu ngẫu nhiên,
đối chứng, mù kép về phong bế đám rối cổ nông hai bên
Dieudonne et al. Anesth Analg 2001; 92:1538-42
25
Các tình huống đặc biệt
26
Cắt tuyến giáp và cường giáp
28
Nặng: 700g (có khi nặng hơn)
29
Bướu giáp sau xương ức
• Không triệu chứng hoặc có chèn ép các cấu trúc trung
thất: khó thở, khó nuốt, hội chứng chèn tĩnh mạch chủ trên
• Chèn ép động mạch, liệt cơ hoành, liệt quặt ngược hoặc
liệt thanh quản.
• Hội chứng Claude Bernard Horner, tràn dịch màng phổi
hoặc màng tim (hiếm hơn)
• Thường lấy bướu qua đường cổ, đôi khi qua mở xương ức
hoặc mở ngực.
• Chú ý: phẫu tích cổ và xương ức có thể gây chậm nhịp tim
hoặc thậm chí ngừng tim (kích thích động mạch cảnh và
dây X).
• Luôn đặt ống thông dạ dày để định vị thực quản
30
Ung thư tuyến giáp
• Nguy cơ cao gây tổn thương dây thần kinh
quặt ngược:
– Trước mổ: xâm lấn các cấu trúc xung quanh, tầm
quan trọng của soi thanh quản trước mổ
– Sau mổ: khó phẫu tích, làm sạch hạch hai bên
• Ung thư tuỷ của tuyến giáp và kết hợp với u tuỷ
thượng thận trong bệnh lý nhiều tuyến nội tiết
type 2
• Soi thanh quản trực tiếp hoặc nội soi ống mềm
qua mũi: kiểm tra sự di động của hai dây thanh
âm
• Nhịn ăn uống đến ngày sau mổ
• XN Phosphore và Calci ngày 1 và ngày 2
• Định lượng hormone cận giáp
32
Các biến chứng sau mổ
33
Khối máu tụ
• Chảy máu sau khâu da (thường động mạch rất
nhỏ): mổ lại nếu >200 ml hút ra trong 1 giờ
(hiếm: 0,36%)
• Rối loạn hô hấp do chèn ép bởi khối máu tụ dưới
bao cơ: mở ngay trước khi đặt NKQ (hiếm)
• Tắc đường thở đôi khi do phù (khối máu tụ chèn
ép tĩnh mạch và bạch mạch)
• Nhanh chóng quyết định mổ lại sau đặt lại NKQ
• Đề phòng: cầm máu cẩn thận và bóp bóng giữ
áp lực dương 10 giây để kiểm tra cầm máu tĩnh
mạch và cho cổ bớt ngửa để kiểm tra cầm máu
động mạch.
34
Tổn thương dây thần kinh quặt ngược
• Phụ thuộc vào kinh nghiệm phẫu thuật viên
• Cơ chế: thuốc máu nuôi, đụng dập, co kéo,
cắt đứt
• Tần suất tổn thương một bên: 3 - 4 %
• Liệt vĩnh viễn < 1%
• Liệt hai bên: rất hiếm
• Các yếu tố nguy cơ: ung thư, mổ lại, thiếu
kinh nghiệm mổ.
• Chẩn đoán: soi thanh quản sau mổ
35
Bình thường
Thở Nói
36
Các biến chứng và điều trị
tổn thương dây quặt ngược
• Liệt hai dây thanh âm:
– Thở rít lúc rút NKQ
– Đặt lại NKQ trong 48 giờ
– Nếu không thay đổi, mở khí quản hoặc tiêm teflon vào dây
thanh âm
• Liệt một dây thanh âm:
– Nguy cơ sặc phổi
– Điều trị:
• Corticoïds đường tĩnh mạch hoặc hít
• Tập phục hồi chức năng
• Tiêm silicon vào dây thanh âm, mổ chỉnh hình dây thanh âm, laser
37
38
39
40
41
Nhuyễn khí quản
• Xẹp khí quản : tuyến giáp chèn ép khí
quản kéo dài
43
Hạ calci máu
• Phụ thuộc vào kinh nghiệm của phẫu thuật viên
• Tỷ lệ 7 - 8% /Pháp
• Một số nơi khác: hạ calci máu ở bướu giáp một nhân
gặp ở 20 % số ca
• Thường thoáng qua: 36 giờ
• 3,1 % số bệnh nhân bị hạ calci máu sau mổ sẽ bị
vĩnh viễn
• Một số NC à Tai biến lấy mất tuyến cận giáp gặp ở
11% số bệnh nhân
• Điều trị: cho calcium và theo dõi calci máu,
phosphore máu và định lượng hormon cận giáp
44
Nhiễm trùng
45
Buồn nôn và nôn sau mổ
• Là phẫu thuật có nguy cơ cao buồn nôn và nôn
sau mổ
• Dự phòng:
– Propofol (TCI), giảm dùng nhóm halogen và
thuốc phiện, phong bế đám rối cổ nông?
47
NHƯỢC GIÁP
• Khi thiếu iodine thức ăn: 15/1000 nhợc giáp dưới
mức lâm sàng, 5/1000 thể hiện lâm sàng.
• Triệu chứng lâm sàng:
– Chậm nhịp tim tương đối (60 - 80 lần/phút)
– Cao huyết áp
– Giảm lưu lượng tim = che dấu bằng giảm nhu cầu chuyển
hoá
– Kéo dài thế năng hoạt động màng cơ tim và kéo dài khoảng
QT với nguy cơ loạn nhịp thất
– Táo bón, mệt, ức chế hô hấp
– Rối loạn chức năng thụ thế áp lực (baroreceptor)
– Giảm thể tích tuần hoàn
– Thiếu máu, hạ calci máu, hạ natri máu
– Thay đổi chuyển hoá thuốc ở gan
48
LỒI MẮT ÁC TÍNH
49
50
LỒI MẮT ÁC TÍNH
ĐIỀU TRỊ
51
CƠN CƯỜNG GIÁP
• HIẾM GẶP
• CÓ THỂ GÂY TỬ VONG
• TRIỆU CHỨNG
- Sốt rất cao > 41-42
- Lẫn lộn, hôn mê
- Rối loạn tiêu hoá
- Nhịp tim nhanh: suy tim tăng lưu lượng
• ĐIỀU TRỊ:
- Chữa triệu chứng: bù nước, làm lạnh, thông khí,
thuốc chẹn beta
- Chữa bệnh sinh: Thuốc kháng giáp tổng hợp, lugol,
lọc huyết tương
- Giả thuyết: Dantrolene 1mg/kg, magnesium cho
loạn nhịp tim 52
KẾT LUẬN
• PHẪU THUẬT ĐƯỢC CHUẨN HOÁ
• BIẾN CHỨNG LIÊN QUAN ĐẾN KINH
NGHIỆM PHẪU THUẬT VIÊN
• CÁC BIẾN CHỨNG HIẾM NHƯNG ĐÔI
KHI ĐE DOẠ TÍNH MẠNG
• TIẾN TỚI MỔ NGOẠI TRÚ?
53