Vấn đề WHO 2010 - Nguyên nhân hàng đầu của tử vong mẹ - 25% tử vong mẹ ở nước đang phát triển - Là nguyên nhân có thể ngừa được của tử vong mẹ Thay đổi sinh lý khi có thai để ngừa mất máu Tăng thể tích máu (1000- 2000 ml), tăng khối hồng cầu Tình trạng tăng đông : tăng YT đông máu, fibrinogen Tử cung sau khi sổ nhau hoạt động như “garô” trên ĐM xoắn cuả tử cung có thai Mất máu xảy ra nhanh vì lưu lượng máu tử cung có thai đủ tháng là 600-900 ml/phút đờ TC mất > 1 ĐV máu mỗi phút Hồi sức không đủ trong Gđ sau sanh vì : Thường ước đoán thấp lượng máu mất (100ml) Càng ước lượng sai khi lượng máu mất tăng lên Không thay đổi HATThu cho đến khi mất máu 25% thể tích máu Có thai làm tăng khả năng bị đông máu nội mạch Yếu tố nguy cơ băng huyết sau sanh Trung bình : - Sẹo cũ tử cung (mổ bắt con) -Đa thai - Viêm màng ối - Tiền căn BHSS - U xơ tử cung lớn - Thai to > 4 kg - Béo phì bệnh lý (BMI > 35) Yếu tố nguy cơ băng huyết sau sanh Cao : - Nhau tiền đạo, nhau đóng thấp - Nhau cài răng lược - Hct < 30 % vàcó YT nguy cơ khác - Đang chảy máu khi vào viện - Có bệnh lý rối loạn đông máu Nguên nhân băng huyết sau sanh Đờ tử cung Chấn thương đường sinh dục, rách cổ tử cung, âm đạo Sót nhau Thuyên tắc ối Lộn buồng tử cung Bệnh lý rối loạn đông máu Nhau cài răng lược Vỡ tử cung BĂNG HUYẾT KHI SINH Đờ tử cung: 80% - Đa sản, bề cao tử cung cao - Nhau tiền đạo - Cầu bàng quang - Chuyển dạ quá dài hoặc quá nhanh - Nhiễm trùng ối - Thuốc nhóm halogène, đồng vận β, MgSO4 BĂNG HUYẾT KHI SINH Vấn đề ứ đọng bên trong tử cung: 10% - Sót nhau - Sót máu cục - Nhau cài răng lược
- U xơ tử cung, tử cung dị dạng
- Bất thường mô liên kết Quan điểm Băng huyết sau sanh : - Cấp cứu sản khoa và gây mê - Phối hợp đa CK : Sản, GM, Huyết học truyền máu, XQ can thiệp, tổ chức vận chuyển Cuộc chạy đua với thời gian BHSS = vết thương ĐM đùi = Truyền máu khối lượng lớn Các vấn đề có thể đưa đến tử vong của mẹ Các phương tiện xử trí không đầy đủ Mất thời gian: - Chẩn đoán muộn - Xử trí can thiệp muộn Phối hợp gây mê – sản khoa Mục tiêu của GM: Mục tiêu của BS sản XQ - Sốc mất máu can thiệp : - Truyền máu KL lớn - Cầm máu - Cung cấp cho sản phụ và BS sản 1 PP vô cảm phù hợp để thực hiện các thủ thuật sản khoa trong điều kiện an toàn tối ưu và trong thời gian ngắn nhất Truyền máu khối lượng lớn Định nghĩa kinh điển: - 1 khối luợng máu < 24 giờ - 10 khối hồng cầu < 24 giờ Định nghĩa khác - 0,5 khối lượng máu < 3 giờ Băng huyết sau sanh: Nhiều việc phải làm cùng lúc Nhanh chóng kiểm soát “cơ học” chảy máu Điều trị sốc mất máu Ngừa và điều trị rối loạn đông máu Chảy máu
Bù thể tích tuần hoàn
Chảy máu cơ học
HA ĐM Rối loạn đông máu
Pha loãng máu
Hạ thân nhiệt Truyền lượng lớn máu lạnh có thể gây tử vong… Rung thất Ức chế sức co bóp cơ tim Rối loạn đông máu Thiếu máu cơ tim Ức chế miễn dịch Tam chứng của truyền máu lượng lớn Rối loạn đông máu Hạ thân nhiệt Toan chuyển hóa
→ Sưởi ấm máu và dịch truyền
Sưởi ấm BN Yêu cầu gây mê / băng huyết sau sanh Đánh giá tình huống lâm sàng - Đường TM lớn hoạt động (18G) - Tiếp cận vùng đầu của SP - Màu sắc da, sự cung cấp 0xy mô, đo HA - SpO2 - Mức độ chảy máu: TÚI THU THẬP
Máu mất (% 15% 15-30% 30-40% > 40% thể tích máu) Máu mất (ml) 750 ml 750-1500 1500-2000 > 2000 BN 70 kg Mạch < 100 > 100 > 120 > 140 Huyết áp Huyết áp nẩy hay Tần số thở 14-20 20-30 30-40 > 35 Nước tiểu > 30 20-30 5-15 Rất ít (ml/giờ) Tri giác Lo âu nhẹ Lo âu vừa Lo âu, lẫn lộn Rất lo âu, lơ mơ ĐO LƯỢNG MÁU MẤT Xử trí băng huyết sau sanh giai đoạn đầu Hồi sức mẹ - GHI GIỜ - Gắn monitor : HAKXL, mạch, SpO2 – Gọi ê kíp Băng huyết sau sanh : 30 phút đầu Cho thở oxygen +++ Đặt đường TM thứ 2 Giữ ấm BN Lấy máu làm XN cấp Đổ đầy mạch máu : nâng cứu : CTM, Khí máu TM, chân cao, bù dịch (dịch Đông máu toàn bộ tinh thể RL 2 L, dịch keo Dự trù máu , nhóm máu Voluven 30 ml/kg) Báo ê kíp truyền máu - Ephedrine
Bóc nhau + Kiểm tra TC Báo ê kíp XQ can thiệp
Khám dưới van + khâu Đặt thông tiểu Xoa bóp TC Ocytocine 20 UI -40 UI Băng huyết sau sanh: 30-60 phút Kháng sinh dự phòng phổ rộng Duy trì HATB : 60-80 mm Hg Truyền máu và cầm máu - Đổ đầy mạch máu - Acid transamine 1g TM trong 5- - Ephedrine, phenylephrine 10 phút, sau đó 1 g/giờ BĐTĐ trong 3 giờ - Noradrenaline nếu cần - XN sinh học lần 2 - Đặt catheter ĐM (tránh ĐM - Fibrinogen 1-3 gr (Fib> 1.5-2g/l) đùi phải) hoặc kết tủa lạnh - Xem xét đặt catheter TMTT - KHC : Hb 9-10 g/dL - Huyết tương đông lạnh 10-20 Gây mê toàn thân : chú ý ml/kg (tỉ lệ 1/1 KHC) - dạ dày đầy, - Tiểu cầu : 1/5 KHC (tiểu cầu > - Đường thở khó , 75.000/ml) - CaCl2 1 ống TM/ 5 KHC - Trụy mạch khi khởi mê Sưởi ấm BN, máu, dịch truyền Băng huyết sau sanh : sau 60 phút
Phẫu thuật ngoại khoa
Làm tắc mạch - Vấn đề di chuyển BN: Huyết động ổn định , thời gian cho phép, ê kíp sẵn sàng - Ê kíp GM có mặt tại Khu CĐHA, trang bị đầy đủ Phác đồ truyền máu khối lượng lớn
4 đv HCL, 4 đv HTTĐL, 4 đv tiểu cầu hoặc
4 đv HCL, 4 đv HTTĐL, 8 đv kết tủa lạnh Gợi ý truyền : - Tiểu cầu nếu TC< 50.000/mm3 - Kết tủa lạnh nếu fibrinogen < 1.0 g/L - HTTĐL nếu PT, aPTT dài và Fibrinogen > 1 g/L - CaCl2 nếu Ca ++ < 2.0 mmol/L Đích hồi sức mất máu lượng lớn INR < 1.5; PT< 16s; aPTT < 42 s Fibrinogen > 1.0g/L Tiểu cầu > 50.000/mm3 pH 7.35-7.45 Thân nhiệt > 35.5oC Kiềm thiếu < -3 Tiên lượng xấu nếu HATthu < 70 mm Hg; To < 34 oC, kiềm thiếu >-6; pH <7.1 Tương tác giữa yếu tố mô (TF)/VII hoạt hóa hoặc TF/VII recombinant hoạt hóa là cần thiết để khởi phát cầm máu
Nồng độ có tác dụng dược lý của
yếu tố VII recombinant kích hoạt trực tiếp yếu tố X trên bề mặt của tiểu cầu hoạt hóa tại chỗ Sự kích hoạt này sẽ khởi phát “bùng phát thrombin” độc lập với yếu tố VIII và IX Bước này không phụ thuộc yếu tố mô
Sự bùng phát thrombine sẽ dẫn đầu
cho quá trình hình thành cục máu đông ổn định rFVIIa (Novo seven®) và băng huyết chu sinh Phác đồ điều trị tạm thời (PTT) AFSSAPS tháng 03 năm 2008 Sau các biện pháp xâm lấn (thắt mạch máu hoặc làm thuyên tắc): - Nếu tiếp tục băng huyết - Trước khi cắt tử cung nếu có thể Liều 90 μg/kg Lặp lại 1 lần (120 μg/kg)
+ thân nhiệt bình thường, pH > 7,2, [Ca] bt
Tiểu cầu> 30 – 50000, fibrinogène > 0,5 – 1 g/L Kết luận Cấp cứu sản khoa và gây mê “Chạy đua với thời gian “ Phối hợp đa chuyên khoa Chuẩn bị và dự đoán KHÔNG CHẬM TRỄ KHÔNG CHẦN CHỜ CÁM ƠN SỰ CHÚ Ý LẮNG NGHE CỦA QUÝ VỊ