Professional Documents
Culture Documents
1. Mở đầu
2. Tiếp cận
3. Xử trí
4. Điều trị
5. Phân tầng nguy cơ
• Hỏi bệnh sử
• Thăm khám lâm sàng
• Xét nghiệm cận lâm sàng
• Rửa dạ dày ( trong một số trường hợp )
Đánh giá độ nặng của mất máu, vị trí có khả
năng chảy máu và các yếu tố đi kèm làm ảnh hưởng
đến can thiệp tiếp theo
• Các yếu tố giúp tiên đoán chảy máu từ đường tiêu hóa
trên: bệnh sử tiêu phân đen, máu hay chất giống bã cà phê
qua hút mũi dạ dày, tỷ lệ BUN/Creatinine máu > 30
• Các yếu tố tiên lượng nặng: máu đỏ qua sonde mũi dạ
dày, mạch nhanh, Hb máu < 8 g/dL.
• Ói ra máu: máu đỏ tiên lượng chảy máu trung bình
nặng, có thể đang tiếp diễn, giống bã cà phê : chảy máu
có thể đã giới hạn
• Tiền căn:
Dãn TM hay bệnh dạ dày tăng áp cửa trên bệnh nhân bệnh gan
hay lạm dụng rượu
Dò động mạch-ruột trên bệnh nhân tiền căn phình động mạch
chủ bụng hay thực hiện các phẫu thuật mảnh ghép động mạch
Dị dạng mạch máu trên bệnh nhân bệnh thận, hẹp động mạch
chủ, bệnh dãn mạch máu xuất huyết di truyền
Loét dạ dày tá tràng ở bệnh nhân tiền căn nhiễm H.pylori hay
hút thuốc lá
Bệnh ác tính : hút thuốc lá, lạm dụng rượu, nhiễm H.pylori
Loét bờ miệng nối: phẫu thuật nối ruột
• Bệnh đi kèm:
Bệnh nhân nhạy cảm hơn với tình trạng thiếu oxy ( bệnh mạch
vành, bệnh phổi ) cần duy trì nồng độ Hb máu cao hơn ở
bệnh nhân bình thường
Dễ dẫn đến quá tải thể tích tuần hoàn khi hồi sức truyền dịch và
máu ( bệnh thận, suy tim ) cần theo dõi bằng các phương tiện
xâm lấn hơn khi hồi sức ( CVC )
Chảy máu khó kiểm soát ( bệnh lý đông máu, giảm tiểu cầu, rối
loạn chức năng gan nặng ) cần truyền huyết tương tươi hay
tiểu cầu
Nguy cơ hít sặc ( rối loạn tri giác, bệnh não gan ) cần đặt nội
khí quản
Source: Up To Date 2012
2. Tiếp cận: Bệnh sử - Lâm sàng
• Triệu chứng
Loét dạ dày tá tràng: đau bụng thượng vị hay ¼ trên phải
Loét thực quản: nuốt đau, nuốt khó, trào ngược
Mallory-Weiss: nôn, nôn khan, ho trước khi nôn ra máu ( uống
rượu, bia )
Dãn TM hay bệnh dạ dày do tăng áp cửa: vàng da, suy nhược,
mệt, chán ăn, bụng căng chướng
Ác tính: khó nuốt, chán ăn, sụt cân không nguyên nhân, suy kiệt
• Triệu chứng
Mất máu ít đến trung bình: mạch nhanh khi nghỉ
Máu mất >15%: tụt huyết áp tư thế
Máu mất > 40%: tụt huyết áp khi nằm
• TR: xác định vị trí chảy máu nhưng không phải là chỉ dấu
đáng tin cậy
• Đau bụng + phản ứng dội hay đề kháng thành bụng
nguyên phát : thủng, nếu có các dấu hiệu bụng ngoại khoa
nên loại trừ thủng tiêu hóa trước khi nội soi
• Gồm: công thức máu, sinh hóa, chức năng gan, đông máu.
ECG và men tim chỉ định trên bệnh nhân nguy cơ cao nhồi
máu cơ tim ( lớn tuổi, tiền sử bệnh mạch vành, có triệu chứng
đau ngực hay khó thở )
• Hb: Hb ban đầu trong chảy máu tiêu hóa cấp thường là Hb
baseline của bệnh nhân vì bệnh nhân mất máu toàn phần.
Trong 24 giờ sau, Hb sẽ giảm, chú ý truyền quá nhiều dịch làm
Hb giảm giả tạo. Theo dõi Hb mỗi 2-8 giờ, tùy độ nặng xuất
huyết. Thường là thiếu máu đẳng sắc đẳng bào
• BUN/Creatinine > 20: 1 hay Urea/Creatinine > 100: 1. Tỷ lệ
càng cao, khả năng chảy máu tiêu hóa trên càng cao
• Đặt sonde mũi dạ dày trong XHTH trên cấp còn đang bàn
cãi vì các nghiên cứu không chứng minh được lợi ích trên
clinical outcomes ( tử vong, thời gian nằm viện, nguy cơ
phẫu thuật, truyền máu )
• Giúp hỗ trợ chẩn đoán chảy máu tiêu hóa trên và tiên đoán
chảy máu đang tiếp diễn hay có nguy cơ tái phát. Không
có máu: ngưng chảy hay chảy máu dưới môn vị.
• Giai đoạn đầu mới XHTH: triệu chứng lâm sàng sẽ xuất hiện
trước triệu chứng cận lâm sàng
• Dấu hiệu sinh tồn thường trung thực khi mới XHTH
• Dấu hiệu cận lâm sàng: sau 6h (kể từ lúc XHTH) mới bắt đầu có
biểu hiện giảm, sau 24- 48h dấu hiệu cận lâm sàng mới phản ánh
đúng
• Về mặt lâm sàng chúng ta có thể dựa vào 2 thang điểm để đánh
giá mức độ xuất huyết tiêu hóa
3. XỬ TRÍ
• Đánh giá sàng lọc: bệnh nhân huyêt động không ổn định (
choáng, tụt HA tư thế ) hay chảy máu đang tiếp diễn ( ói
máu đỏ, đi cầu máu đỏ, sonde dạ dày ra máu đỏ tươi )
ICU, theo dõi huyết áp, ECG, SpO2
• Nâng đỡ chung:
+ Oxy canula và nhịn ăn uống
+ 2 đường truyền TM lớn ( > 16G ) hay CVC hay catheter
động mạch phổi
+ Đặt nội khí quản nếu bệnh nhân ói ra máu lượng nhiều
tiếp diễn, thay đổi hô hấp và tri giác
• Prokinetics:
_ Erythromycin và metoclopramide giúp quan sát dễ dàng
hơn khi nội soi, khuyến nghị sử dụng khi bệnh nhân có lượng
lớn máu trong dạ dày ( xuất huyết nặng )
_ Liều 3mg/kg truyền TM trong 20-30 phút, 30-90 phút trước
nội soi
_ Không có sự khác biệt chất lượng quan sát khi so sánh giữa
hút rửa qua sonde dạ dày và prokinetics trên XHTH trên cấp
chung
• AIMS65
_ Độ chính xác cao trong tiên đoán tử vong nội viện trên bệnh
nhân XHTH trên
_ Thu thập thông tin từ cơ sở dữ liệu 187 BV Mỹ với 29,222 trường
hợp
5 yếu tố làm tăng tỷ lệ tử vong:
Albumin máu < 3 g/dL
INR > 1.5
Thay đổi tri giác ( GCS < 14đ, mất định hướng, lơ mơ, hôn mê )
HA tâm thu < 90 mmHg
Tuổi > 65
Source: Up To Date 2012
Tính điểm nguy cơ
• AIMS65
_ Số yếu tố nguy cơ 0: 0.3% tử vong
1: 1%
2: 3%
3: 9%
4: 15%
5: 25%
_ Nguy cơ nội soi: hít sặc, tác dụng phụ thuốc an thần, thủng
đường tiêu hóa, chảy máu trong lúc can thiệp. Bệnh nhân
phải nên có huyết động ổn định trước khi nội soi ( có thể
chấp nhận Hct giảm trung bình hay rối loạn đông máu nhẹ
INR 1.3 – 2.7 )
_ Cân đối nguy cơ-lợi ích trên bệnh nhân nguy cơ cao:
nhồi máu cơ tim trong vòng 30 ngày, bệnh phổi nặng.
Cơ học
Chích ( Injection ) Đốt ( Cautery ) ( Mechanical
therapy )
Nội soi chẩn đoán và điều trị
• PP chích:
_ Tạo ra sự chèn ép bằng thể tích ( dd normal saline hay
epinephrine pha loãng ) hay chất tạo xơ ( sclerosants ) như
ethanol, ethanolamine, polidocanol
_ Nhóm các chất: fibrin, thrombin hay keo cyanoacrylate tạo
ra sự dính mô nguyên phát tại vị trí chảy máu
_ Ngoại trừ epinephrine, các hóa chất chích ít được sử dụng
trong chảy máu tiêu hóa không do dãn
Nội soi điều trị: PP chích
Nội soi điều trị
• PP đốt:
_ Dụng cụ đốt bao gồm: heater probe, neodymium- yttrium
aluminum garnet lasers, argon plasma coagulation, and
electrocautery probes
• PP cơ học: Endoscopic clipping devices
• PP cơ học: Detachable loop ligating devices
Loét dạ dày tá tràng
Phân độ Forrest
• CT-scan khẩn
• Thường ở vị trí đoạn xa tá tràng hay hỗng tràng
• Điều tri: phẫu thuật
• Không có nội soi điều trị
Ác tính