Professional Documents
Culture Documents
CHẨN ĐOÁN SƠ BỘ
Sống/đi tới vùng dịch tễ Sốt
và có 2 tiêu chuẩn sau: CÁC DẤU HIỆU CẢNH BÁO
• Chán ăn và buồn nôn • Đau bụng hoặc có tăng cảm giác đau
• Nổi mẩn • Nôn liên tục
• Đau người • Tích lũy dịch trên lâm sàng
• Các dấu hiệu cảnh báo • Xuất huyết niêm mạc
• Giảm bạch cầu • Ý thức u ám, kích thích
• Nghiệm pháp dây thắt • Gan to > 2 cm
dương tính • Xét nghiệm: Hct ↑ + tiểu cầu ↓ nhanh
KHÔNG CÓ
Bệnh lý nền
Sống 1 mình, xa viện
KHÔNG CÓ
• Tiêu chuẩn của nhóm • Điều trị khi chưa có thoát huyết
– Có dấu hiệu cảnh báo tương
– Khuyến khích uống, chỉ truyền khi BN
– Bệnh lý nền: ĐTĐ, suy thận, xơ
không uống được.
gan, bệnh tim mạch, bệnh HH
– Lựa chọn dịch: NaCl 0,9%; Ringer
mạn tính Lactate, Ringer acetate hoặc Glucose
– Cơ địa đặc biệt : phụ nữ mang trong muối 0,9%
thai, người già, trẻ nhỏ, béo phì – Tốc độ truyền dịch: duy trì đảm bảo
– Sống một mình, sống xa bệnh tưới máu và nước tiểu
– Sau truyền dịch vài giờ có thể chuyển
viện
sang đường uống
Duy trì dịch ở BN nhóm B
< 10 kg 100ml/kg
10 – 20 1000 + 50ml cho mỗi kg vượt quá 10
> 20 kg 1500 + 20 ml cho mỗi kg vượt quá 20
Na K Cl Lactate Ca Osm
Dịch
mmol/L
* Dịch cao phân tử thích hợp khi cần hồi phục huyết áp ngay lập tức
Đặc điểm của các loại dịch cao phân tử
Gelatin Giảm ~ 7%
Wills BA. Dung NM. Loan HT. et al. Comparison of three fluid solutions for resuscitation in dengue shock syndrome.N Engl J Med 2005;353:877-89.
Ngo NT. Cao XT. Kneen R. et al. Acute management of dengue shock syndrome: a randomized double-blind comparison of 4 intravenous fluid regimens in the first
hour. Clin Infect Dis 2001;32:204-13
Dung NM. Day NP. Tam DT. et al. Fluid replacement in dengue shock syndrome: a randomized. double-blind comparison of four intravenous-fluid regimens. Clin
InfectDis 1999;29:787-94
Mục tiêu điều trị chống sốc
• Duy trì huyết áp, mạch, nhịp thở theo lứa tuổi
• Duy trì lượng nước tiểu ≥ 0,5ml/kg/giờ
• Hematocrit ≥ 35%
• CVP: 12-15 CmH2O
• HATB: 50-70 mmHg theo tuổi
• Độ bão hòa oxy TMTT (ScvO2) ≥ 70%
• Trường hợp sốc kéo dài, ngoài cần theo dõi huyết áp động
mạch xâm lấn
TRUYỀN DỊCH SỐC SXH
DENGUE
(QĐ 2760/QĐ-BYT, ngày
4/7/2023)
TRUYỀN DỊCH SỐC SXH
DENGUE
(QĐ 2760/QĐ-BYT, ngày
4/7/2023)
TRUYỀN DỊCH SỐC SXH
DENGUE
(QĐ 2760/QĐ-BYT, ngày
4/7/2023)
TRUYỀN DỊCH SỐC SXH
DENGUE
(QĐ 2760/QĐ-BYT, ngày
4/7/2023)
ĐÁNH GIÁ HUYẾT ĐỘNG
Không sốc Sốc còn bù Sốc có hạ HA
Ý thức Tỉnh táo Tỉnh táo Rối loạn ý thức
Thời gian đổ đầy
< 2s > 2s Kéo dài
mao mạch
Đầu chi Ấm, hồng Chi lạnh Chi lạnh, ẩm
Mạch ngoại vi Nẩy, rõ Yếu Khó bắt
Nhịp tim Bình thường theo tuổi Nhanh Rất nhanh hoặc chậm
HA kẹt
HATT bình thường, có
Huyết áp Bình thường theo tuổi Hạ HA
thể kẹt
HA ko đo được
Thở Kussmaul
Nhịp thở Bình thường theo tuổi Thở nhanh
Thở nhanh, nông
Hạ HA : HATT < 90 mmHg hoặc HATB < 70 mmHg ở người lớn hoặc HATT giảm trên 40 mmHg.
Sốc còn bù (HA tâm thu vẫn duy trì nhưng có dấu hiệu giảm tưới máu) (WHO-2009)
Hồi sức dịch bằng dung dịch tinh thể đẳng trương 5-10 ml/kg/h trong 1 giờ
CÓ KHÔNG
CẢI THIỆN
• Nguyên nhân :
– Tốc độ truyền dịch quá nhanh
– Sử dụng các dung dịch nhược trương
– Truyền dịch quá mức ở bệnh nhân mất máu nặng
– Tiếp tục truyền dịch sau giai đoạn thoát huyết tương
– Không phát hiện các bệnh lý nền : thiếu máu cơ tim, bệnh
phổi mạn tính, bệnh lý thận
QUÁ TẢI DỊCH
• Dấu hiệu lâm sàng :
– Suy hô hấp, khó thở, thở nhanh
– Rale ẩm
– Tràn dịch màng phổi nhiều
– Cổ chướng
– Tĩnh mạch cổ nổi
– Giai đoạn muộn : phù phổi, sốc không hồi phục