Professional Documents
Culture Documents
(GERD)
Triệu chứng liên quan trực tiếp đến Triệu chứng liên quan đến biến
trào ngược chứng của trào ngược
Triệu chứng điển Triệu chứng Liên quan hô Tại thực quản
hình không điển hình hấp
Ợ nóng: Đau ngực Ho, viêm Viêm loét thực quản
- Nóng rát ở ngực, xoang, viêm - Nuốt khó
lan lên cổ họng mãn tính - Nuốt đau
- Tăng sau ăn, cúi - Chảy máu thực
người ra trước, quản có thể gây xuất
nằm ngửa huyết tiêu hóa trên
- Thiếu máu thiếu sắt
Ợ trớ: Ợ hơi, buồn nôn Khò khè, khàn Hẹp thực quản
- Cảm giác ợ chua tiếng - Nuốt khó
- Thức ăn từ dạ dày - Nuốt ngẹn
lên miệng
Tăng tiết nước bọt Đầy bụng ăn Hen phế quản Thực quản barret
đột ngột (Do acid không tiêu (Là sự chuyển sản từ
hóa thực quản gây Biểu mô LTKSH ->
kích thích tăng tiết) trụ + tb đài: Thường
không triệu chứng)
CLS xác định khả năng có CLS chẩn đoán hậu quả CLS chẩn đoán xác
GERD GERD định GERD
X quang TQ-DD-TT cản Nội soi Đo pH thực quản bằng
quang (Tương tự) Monitor: Tiêu chuẩn
(Ý nghĩa: Loại trừ các tổn vàng chẩn đoán GERD
thương khác đường tiêu hóa Chỉ định:
trên: Loét, K dạ dày) - Khi TC không điển
hình & nội soi bt
- Khi TC điển hình &
nội soi bt nhưng điều
trị thử thất bại
(+) khi pH <4 sau 24h
& dụng cụ đo đặt trên
cơ vòng 5cm
Nội soi: Test Berstein (Test Test trào ngược acid
Chỉ định: truyền acid) mẫu
- Khi có TC báo động: nuốt (Chỉ định: Khi TC không (+) khi pH<4 sau
khó, nuốt đau, ói máu, tiêu điển hình. truyền 300ml HCl
phân đen, sụt cân Chống chỉ định: Viêm tq 0,1N và dụng cụ đo đặt
- Khi TC không điển hình (+) khi đau nóng sau trên cơ vòng 5cm
- Khi TC điển hình + điều xương ức sau truyền HCl
trị thử thất bại 0,1N 100-200 giọt/ phút
- Khi TC kéo dài, thường qua sonde mũi- dạ dày ở
xuyên, dùng để theo dõi tư thế ngồi)
điều trị
Đo áp lực cơ vòng TQ Sinh thiết X quang TQ cản quang
(Chỉ định: (Chỉ định giống nội soi) (Tương tự
- Khi TC không điển hình
- Điều trị thử thất bại
Nghi ngờ khi <6mmHg)
Chụp đối quang kép Chụp nhấp nháy TQ
Các yếu tố làm tăng áp lực cơ vòng Các yếu tố làm giảm áp lực cơ vòng
thực quản (Ngăn GERD) thực quản (Gây ra GERD)
Gastrin Secrectin
Cholinergic, Anticholinesterase Anticholinergic
Metoclopamide, domperidon Theophyllin
Thức ăn nhiều đạm Thức ăn nhiều mỡ, cà phê, rượu, thuốc
lá, chocolate
(1): Chẩn đoán xác định theo Tiêu chuẩn Atlanta: Khi có 2/3 tiêu chuẩn
- Đau bụng kiểu tụy
- Amylase máu hoặc Lipase máu tăng hơn 3 lần bình thường
Hình ảnh siêu âm bụng hoặc CT scan điển hình
(Tiền sử có những cơn đau tương tự như trước đây, đã được chẩn đoán viêm
tụy mạn -> Chẩn đoán viêm tụy cấp/mạn).
Cần chẩn đoán phân biệt:
+ Bệnh ngoại khoa gây đau bụng cấp: thủng tạng rỗng, nhồi máu mạch treo, tắc
ruột cấp, viêm túi mật cấp, nhiễm trùng đường mật, phình động mạch chủ bóc
tách…
+ Bệnh nội khoa gây đau bụng cấp: nhồi máu cơ tim, đau do viêm loét dạ dày – tá
tràng…
3. Lâm sàng:
- Hội chứng tăng áp tĩnh mạch cửa: (tăng áp do tb xơ chèn ép các tm trong
gan
+ Lách to (quan trọng nhất), cường lách
+ Bụng báng: kết hợp nhiều yếu tố: do giảm albumin máu -> giảm dịch
trong lòng mạch -> giảm tưới máu thận -> kích hoạt hệ RAA -> tăng giữ
muối nc
+ Tuần hoàn bàng hệ cửa chủ
+ Giãn các vòng nối TM:
. Vòng nối TMTQ – dạ dày (Từ TM vành vị của hệ cửa & TM phình vị của
hệ chủ)
. Vòng nối TM trực tràng (từ TM trực tràng trên & giữa của hệ cửa và TM
trực tràng dưới của hệ chủ)
- Hội chứng suy tế bào gan:
+ Phù (Do giảm albumin)
+ Lòng bàn tay son (Do tăng estrogen → tăng sinh mạng lưới mao mạch)
5. Công thức chẩn đoán: Xơ gan (1) độ (2) do nguyên nhân (3) biến chứng
(4)
(1): Dựa vào Lâm sàng + Siêu âm (+ Một số CLS hỗ trợ)
(2): Phân độ theo Child-Pugh
6. Điều trị
a. Điều trị nguyên nhân:
- Hiệu quả cao với xơ gan còn bù, cải thiện một phần với xơ gan mất bù do
rượu, tự miễn, viêm gan siêu vi B
- Viêm gan siêu vi B: Dùng thuốc kháng siêu vi dù xơ gan còn bù hay mất
bù
- Viêm gan siêu vi C: Chỉ dùng Interferon khi xơ gan còn bù
- Tự miễn: Corticoid + Azathioprine
b. Điều trị tiết chế, nâng đỡ
1> Tháo báng trên 5 lít (50% truyền lúc tháo dịch & 50 truyền sau tháo)
2> Phòng hội chứng gan thận ở bệnh nhân VPMNKNP (truyền 1,5g/kg lúc
chẩn đoán VPMNKNP & 1g/kg ngày thứ 3 sau chẩn đoán)
3> Kết hợp với Terlipressin trong điều trị Hội chứng gan thận
(Albumin 1g/kg ngày đầu → 40g/ngày x 14 ngày tiếp theo
Terlipressin 1mg/4-6h TMC)
4> Điều trị hạ Na máu (Albumin truyền 40g/ngày x 7-14 ngày)
5> Điều trị bệnh não gan
(truyền 1,5g/kg ngày đầu & 1g/kg ngày thứ 3 sau chẩn đoán)
6> Điều trị suy thận cấp trước thận tiên phát + Hỗ trợ chẩn đoán hội chứng
gan thận
(truyền 1g/kg/ngày, tối đa 100g/ngày, trong 2 ngày)
5. Điều trị: Hồi sức (I) – Xác định NN (II) – Cầm máu – Can thiệp ngoại khoa khi
cần
(I) Hồi sức:
- Đặt nội khí quản bảo vệ đường thở khi bệnh nhân ói máu ồ ạt
- Thở oxy 3-5l khi XHTH nặng
- Bù V tuần hoàn:
+ Bù dịch Nacl 9 ‰
+ Bù hồng cầu lắng khi:
. XHTH đang tiếp diễn (cách xác định như trên)
. Sốc mất máu
. Chưa đạt Hb mục tiêu (Mục tiêu bắt buộc Hb >7g/dl, mục tiêu lý tưởng là Hb>10
với nguy cơ cao & Hb >8.8 với nguy cơ thấp)
(Do đó phải đánh giá mức độ XHTH → Lập đường truyền TM + XN huyết học -
nhóm máu, Hb, Hct, hồng cầu + có thể đặt CVP để bù thể dịch, theo dõi áp lực
TMTT + Đặt sonde tiểu để theo dõi nước tiểu hàng giờ)
(II) Xử trí 1 số nguyên nhân:
- Loét dạ dày tá tràng:
Phân độ Forrest đánh giá khả năng xuất huyết từ một tổn thương loét:
+ Forrest IA, IB, IIA, IIB: Cầm máu qua nội soi (chích HSE3% với HSE là hỗn
hợp Adrenalin 1‱ & Nacl 3%; kẹp Hemo-clip cầm máu)
→ Dùng PPI (IV): Omeprazole, Pantoprazole, Esomeprazole ống 40mg bolus
80mg (IV)
→Duy trì 8mg/h trong 72h bằng truyền tĩnh mạch qua bơm tiêm điện
→ Ổn định thì dùng đường uống 40mg/ngày trong 28 ngày + xem xét diệt Hp
→ Phẫu thuật nếu điều trị nội soi lần 1 thất bại; có xuất huyết tái phát và điều trị
nội soi lần 2 thất bại; thất bại với điều trị nội khoa, không có nội soi cầm máu
+ Forrest IIc, III: Không can thiệp nội soi, không phẫu thuật. Chỉ dùng:
Omeprazol 40mg (u)/ngày
(Chức năng của PPI: Ổn định pH dạ dày, bảo vệ duy trì cục máu đông)
- Viêm dạ dày- tá tràng xuất huyết:
+ Do dùng thuốc độc, stress, suy yếu não bộ, suy hô hấp, suy thận, suy gan cấp or
đợt mất bù của suy gan mạn, nhiễm trùng sâu, trụy tim mạch, sau bỏng nặng,…
+ Chẩn đoán xác định: Nội soi -> Điều trị triệu chứng + nguyên nhân
- Xử trí xuất huyết do vỡ giãn TMTQ:
Nhóm 1:XHTH
- Triệu chứng của XHTH trên? Nói gì nói cũng phải có 3 chữ : đen, sệt, khắm
- Điểm khác nhau của XHTH do loét dạ dày với tá tràng?
- Hội chứng thiếu máu cấp và mạn, triệu chứng XHTH là bệnh cấp nên sẽ TM cấp
XHTH ổn định sau 15 ngày mà còn TM thì đó là TM mạn.
- XHTH có đề nghị X quang bụng không chuẩn bị không? Không, XHTH nằm im
một chỗ, nếu có di chuyển thì bằng băng ca nên không chụp bụng đứng. - Phần
điều trị trong BA, ghi rõ: nguyên tăc điều trị, điều trị lúc mới vào hoặc ngay thời
điểm khám. - Lưu ý, XHTH lúc mới vào viện phải cho BN nằm đầu thấp. - Nguyên