Professional Documents
Culture Documents
HÀNH CHÁNH:
Địa chỉ: Thôn Tân Xuân, Xã Cát Hạnh, Huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định.
BỆNH SỬ:
Cách nhập viện 4-5 ngày, BN đau thượng vị liên tục, khởi phát tăng nhiều sau khi ăn,
mức độ đau khoảng 4/10, không hướng lan, đỡ đau sau khi nôn hoặc ợ trớ, không giảm
nếu đi cầu. Khi đau bệnh nhân không sốt, không lạnh run, có uống thuốc giảm đau và
thuốc loét DD không rõ loại nhưng không giảm đau. BN sụt 10kg trong 1 tháng, mệt mỏi
giảm khả năng lao động hơn lúc trước.
Ngoài đau bụng thì bệnh nhân có buồn nôn khoảng 3 lần 1 ngày, thể tích một lần nôn
khoảng 250ml chất nôn màu xám đen, không hôi, vị chua, kèm chướng bụng, có xì hơi,
tiểu bình thường táo bón màu xám đen, không nhầy máu, lượng ít mỗi khi sử dụng
thuốc?. BN đến khám và nhập viện BV 115.
Diễn tiến từ lúc nhập viện đến lúc khám:
· DHST: M: 86 lần/phút. HA: 120/80 mmHg, Nhịp thở: 20 lần/phút, Nhiệt độ: 37oC,
SpO2: 98%
· BN tỉnh, tiếp xúc tốt
· Bụng mềm, ấn đau thượng vị.
· Tim đều, phổi trong.
· Đề kháng: âm tính
· Chẩn đoán lúc cấp cứu: TD K dạ dày.
· Cận lâm sàng đề nghị: CT Scan bụng, Siêu âm bụng tổng quát, Tổng phân tích tế bào
máu bằng lazer, Ure, Creatinin, Ion đồ, amylase máu, AST, ALT.
TIỀN CĂN:
Bản thân:
NỘI KHOA:
Được chẩn đoán GERD tại BV Quy Nhơn cách nhập viện 2 tháng.
Đang điều trị HP chưa dửt điểm tại nhà, đang điều trị bằng thuốc.
Chưa ghi nhận bệnh lý gan, rối loạn lipid máu, tăng huyết áp, đái tháo đường
THÓI QUEN:
2. Đầu mặt cổ
3. Ngực:
Lồng ngực cân đối, độ giãn nở lồng ngực tốt, không co kéo cơ hô hấp phụ
Không sẹo mổ cũ
b) Phổi:
· Gõ vang,
· Không âm thổi.
T1, T2 đều rõ
· Mỏm tim khoang liên sườn 4 đường trung đòn, diện đập 1x1.
4. Bụng:
Bụng cân đối, không to, di động đều theo nhịp thở, không tuần hoàn bàng hệ
Bụng không báng.
Rốn không lồi, không dấu xuất huyết, không sẹo mổ cũ, không âm thổi vùng quanh rốn.
Dấu óng ách (+).
Nhu động ruột lần/phút
Bụng mềm, ấn đau thượng vị.
Điểm đau túi mật (-).
Không gõ đục, không mất vùng đục trước gan.
Chiều cao gan 8cm đường trung đòn phải, mấp mé bờ sườn.
Lách không sờ chạm.
5. Tiết niệu
Đau vùng thượng vị quặn cơn trên nền âm ỉ, không lan, giảm sau nôn và ợ, không tư thế tăng
giảm đau
Ợ chua, ợ trớ
Chướng bụng, không sốt, không lạnh run, không bí trung đại tiện
Táo bón xám đen, không đàm máu (khi sử dụng thuốc?)
Hội chứng cận ung: mệt mỏi, chán ăn, sụt cân
Có dấu óc ách
- Tiền căn:
Được chẩn đoán GERD tại BV Quy Nhơn cách nhập viện 2 tháng
Sử dụng rượu bia không thường xuyên, vài lần mỗi lần ít hơn 1 lít.
CHẨN ĐOÁN LÂM SÀNG:DLS. Hẹp môn vị- theo dõi K dạ dày, tiêu phân đen không rõ/ Gerd,
loét dạ dày tá tràng
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT:
Biện luận lâm sàng (Dựa vào TC đã có và chẩn đoán lâm sàng. (Dls).)
BN nam đến khám với triệu chứng đau thượng vị, giảm sau nôn và ợ, nôn nhiều sau ăn, chướng
bụng khám thấy dấu óc ách vùng thượng vị, nghĩ nhiều hẹp môn vị. BN kèm hội chứng cận ung
trên nền nhiễm H.P chưa điều trị dứt điểm, tăng nguy cơ ung thư dạ dày nên cần tầm soát bằng
siêu âm bụng, CLVT có cản quang nếu cần trên BN
BN có táo bón phân xám đen không rõ, BN khai thường sau mỗi lần dùng thuốc (không rõ loại)
và tiền căn loét dạ dày tá tràng và gerd cần nội soi dạ dày trên BN để khảo sát biến chứng
BN có triệu chứng ứ đọng thức ăn có thể nghĩ đến hội chứng ứ đọng dạ dày do thần kinh hoặc
các nguyên nhân nội tiết, không thể loại trừ cần phối hợp CLS nếu không có bất kì nguyên nhân
thực thể thì cần nghĩ đến
BN có triệu chứng gần như tương tự hội chứng tắc ruột cao như đau thượng vị, nôn nhiều liên
quan đến bữa ăn, nhưng vẫn có trung tiện đại tiện, bệnh sử ít ngày nên cũng không thể loại trừ.
- CT SCAN bụng.
Nhận xét:
-Số lượng bạch cầu tăng trong đó BC đa nhân trung tính và bạch cầu mono tăng
2/ Miễn dịch:
INR : 1.06
Glucose máu (ngày 16/05/2022 lúc 15 giờ 53 phút) : 6.70 mmol/L
Na+ : 134.7 mmol/L
K+ : 3.24 mmol/L
Nhận xét:
-Không thấy bất thường chức năng thận, chức năng gan
Dạ dày dãn lớn từ vùng thượng vị kéo dài đến hạ sườn phải và cạnh rốn, ứ đọng rất nhiều
bã thức ăn. Vùng môn vị lớp cơ dày d # 20mm Theo dõi hep môn vị
Nốt vôi tiền liệt tuyến
Kết luận:
-Dạ dày dãn lớn, chứa nhiều dịch lợn cợn. Nghi có dày thành bất thường vùng môm vị dạ dày.
-Nang đơn thuần thận phải, đường kính 12mm. Sỏi nhỏ đài thận trái
Nhận xét:
-Không thấy các bất thường hay tổn thương ở tim hay phổi, gan
-Có hình ảnh dãn dạ dày, ứ đọng bã thức ăn, hình ảnh bất thường vùng môn vị dạ dày, cần theo
dõi hẹp môn vị dạ dày. Ngoài ra còn có thầy sỏi nhỏ đài thận trài và hình ảnh vôi hóa tiền liệt
tuyến.
Hình ảnh siêu âm và CT cho hình ảnh dạ dày giãn lớn, ứ đọng nhiều bã thức ăn, vùng
môn vị lớp cơ dày kèm các triệu chứng đau bụng, nôn, dấu óc ách (+) có thể nghĩ nhiều
đến hẹp môn vị ở BN. CT-scan không thấy hình ảnh quai ruột giãn nên loại trừ tắc ruột
cao
Công thức máu thấy bạch cầu tăng, neutro chiếm ưu thế có thể đang có tình trạng viêm
loét ở dạ dày-tá tràng
BN có hội chứng cận ung, tiền căn bị HP chưa trị hết liệu trình, siêu âm chưa phát hiện
bất thường nghi ngờ K dạ dày giai đoạn sớm
BN da niêm hồng, công thức máu chưa thấy các chỉ số hồng cầu giảm, nhưng có triệu
chứng đi cầu phân đen, chưa rõ tiền sử dùng thuốc trước đó nên cần tiếp tục theo dõi tình
trạng xuất huyết tiêu hóa trên (đề nghị thêm Nội soi dạ dày tá tràng)
D(+).(là chẩn đoán sau cùng của phần khám trước phẩu thuật, hay chẩn đoán trước mỗ)
Hẹp môn vị- theo dõi K dạ dày, tiêu phân đen không rõ/ Gerd, loét dạ dày tá tràng
HƯỚNG ĐIỀU TRỊ: ( Theo dõi, Nội khoa, chỉ định Phẫu thuật,hay phương pháp điều trị cho
BN này mà bạn đề xuất nêu ưu khuyết điểm của từng phương pháp và lý do bạn chọn những
phương pháp đó)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
…………..
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………
HƯỚNG CHUẨN BỊ TRƯỚC PHẪU THUẬT:( XN, chuẫn bị toàn thân, chuẩn bị các hệ cơ
quan)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………
HƯỚNG CHĂM SÓC SAU PT: ( dự đoán có thể xảy ra sau pt và hướng xử trí)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………