You are on page 1of 6

CÂU HỎI ÔN TẬP

1. Chuẩn bị bệnh nhân chụp X quang hệ niệu có cản quang đường tĩnh mạch
(UIV)? Độ lọc cầu thận khi chụp UIV? Phim UIV bình thường, các cấu trúc hệ
niệu có hình dạng?
- Chuẩn bị bệnh nhân trước chụp:
• Thụt tháo hoặc dùng thuốc nhuận tràng.
• Đi tiểu → bàng quang hết nước tiểu.
• Ổn định tâm lý bệnh nhân.
• Tránh chụp bụng có dùng chất cản quang trước đó 5-7 ngày.
• Tham khảo định lượng creatinin máu.
– Category I
In patients with no evidence of AKI and with eGFR ≥30 mL / min/1.73m2,
there is no need to discontinue metformin either prior to or following the
intravenous administration of iodinated contrast media, nor is there an
obligatory need to reassess the patient’s renal function following the test or
procedure
Khảo sát hình thái:
- Nhu mô thận: Đo kích thước thận và khảo sát vị trí thận theo thận đồ.
- Đài thận:
 Có 03 nhóm lớn: trên, giữa, dưới.
 Nhóm trên ngang mức D12.
 Có hình trăng lưỡi liềm thu nhỏ lại từng cổ đài
thận.
- Bể thận:
 Có hình tam giác (hình phễu), phía trên cong lồi,
phía dưới lõm.
 Đổ vào niệu quản ngang mức L2.
 Bể thận (P) thấp hơn bể thận (T) # 2-4cm
Niệu quản:
 Hình ảnh không liên tục do nhu động.
 Dài # 25-30cm, d= 7mm.
 03 đoạn hẹp niệu quản sinh lý.
Bàng quang:
 Bờ đều, ranh giới rõ ràng ở trên xương mu.
 Dung tích sinh lý bàng quang # 150-300ml.
 Bí tiểu dung tích lên đến 3-4 lít.
2. Phân độ Bosniak? Phân độ chấn thương thận (2018)?
3. Đặc điểm hình ảnh RCC, Angiomyolipoma.
ALM
• U cơ mỡ mạch là một u loạn sản, chứa tế bào mỡ, cơ trơn (myo), mạch máu.
• U lành tính ở thận.
• Có thể gặp trên bệnh nhân xơ cứng củ.
• Biến chứng: Vỡ có liên quan đến kích thước (>4cm).
Siêu âm
• Khối thường tròn, tăng hồi âm do phần mỡ trong u chiếm ưu thế, ranh giới
rõ định vị trong vùng vỏ.
• Bờ u có thể không đều, nhất là khi có chảy máu quanh u.
• Trung tâm có những vùng ít âm do cấu trúc cơ hoặc mạch hay chảy máu khu
trú.
• Thường đơn độc.
• Doppler: Không thấy tín hiệu mạch máu (khối nhỏ). Hình ảnh mạch máu
trong khối hoặc ngoại vi (khối lớn)
Cắt lớp vi tính (AML):
• Khối thường nằm ở vỏ thận, ranh giới rõ, kích thước nhỏ, điển hình khi chứa
nhiều thành phần mỡ.
• Sau tiêm thuốc tương phản:
• U ngấm thuốc đa dạng tùy thuộc vào thành phần của u thành đám,
vệt…Khối ngấm thuốc ở phần cơ mạch.
• Khối có kích thước lớn thấy rõ 3 thành phần: phần mềm, mỡ đại thể
(<-20HU) và mạch máu (sau tiêm).

RCC
• Renal Cell Carcinoma
• Tam chứng kinh điển gồm:
– Tiểu máu đại thể (60%)
– Đau hông lưng (40%)
– Sờ được khối ở vùng hông (30-40%).
• Thường gặp ở 50-70 tuổi. Nam:nữ = 2:1. Chiếm khoảng 2% của các loại
ung thư.
• U dạng đặc: Thường gặp là loại u tăng âm và giàu mạch.
• U có kích thước nhỏ thường tăng âm, tương tự AML. U lớn thường giảm âm,
và có những vùng hoại tử có hồi âm trống.
• Có hiện diện viền giảm âm (RIM sign).
• U dạng nang thường hiếm gặp (<5%), có thể gặp 1 nang hoặc đa nang.
• Vách dày, không đều,
• Dịch kém thuần trạng, có vách ngăn
• Có chồi bên trong, ± vôi hóa.
• Di căn hạch hoặc cơ quan khác.
• Chẩn đoán phân biệt: AML, phì đại cột Bertin, Áp-xe thận, nang thận phức
tạp, các loại u thận khác.
• Cần phải loại trừ RCC đối với tất cả các cấu trúc khu trú dạng đặc của
thận.
• Cấu trúc tăng âm + vôi hóa + RIM sign => RCC hoặc cấu trúc dạng nang
phức tạp có vách dày + vôi hóa + chồi bên trong => RCC.
• Phương tiện hình ảnh gợi ý: Siêu âm khảo sát đầu tiên, dùng Doppler để
xem sự tưới máu; CLVT phối hợp chẩn đoán và phân giai đoạn; CHT: phân
loại giai đoạn giá trị tương đương hoặc tốt hơn CLVT.

4. Tiêu chuẩn kỹ thuật chụp KUB?


Đủ rộg, trên: D11; dưới: bờ dưới khớp mu hoặc thấp hơn
5. Bất sản thận (bất thường quá trình hình thành thế nào?
 Không hình thành mầm niệu quản, hoặc mầm NQ không kết hợp với khối
nguyên bào hậu thận: Không có thận và niệu quản một bên.
 Siêu âm:
 Không thấy thận hố thận.
 Tìm thận lạc chỗ?
 Soi BQ không thấy lỗ đổ vào của NQ.

6.Trong xạ hình thận để đánh giá hoạt động của thận ở Việt Nam thường dùng
dược chất phóng xạ nào nhất ? Tc-99m DTPA
7. Kỹ thuật chụp cắt lớp vi tính để khảo sát nhu mô thận và đường dẫn niệu (thời
gian các thì)?
• Chụp vòm hoành – khớp mu
• Thì không tiêm thuốc
• Thì vỏ thận: 30-40s
• Thì tủy thận: 80-100s
• Sau tiêm thì bài tiết :5-30 phút.
8.Hình ảnh và tỉ lệ thận móng ngựa trên siêu âm?
 1/600
 2 thận nằm thấp, sát cột sống.
 Thay đổi trục thận.
 Thường dính ở cực dưới.

9. Hình ảnh phì đại trụ Bertin siêu âm? Xoang niệu rốn?
 Dấu ấn lõm vào xoang thận từ ngoài.
 Có vị trí nơi nối 1/3 trên và 1/3 giữa.
 Liên tục với vỏ thận lân cận.
 Kích thước không quá 3cm.
 Chẩn đoán phân biệt với u thận.

You might also like