Professional Documents
Culture Documents
1
Mục tiêu
Nắm được giải phẫu các khoang sau phúc mạc
Ứng dụng được cách tiếp cận tổn thương sau phúc mạc
Ghi nhớ đặc điểm hình ảnh đặc trưng của một số tổn
thương sau phúc mạc thường gặp
2
Dàn bài
Giải phẫu
Nguồn gốc u sau phúc mạc
Phương tiện và tiếp cận chẩn đoán
Một số tổn thương sau phúc mạc thường gặp phân theo
thành phần cấu tạo
Tóm tắt đặc điểm hình ảnh gợi ý chẩn đoán
Kết luận
3
Giải phẫu
Khoang ngoài phúc mạc bụng Khoang ngoài phúc mạc chậu
4
Giải phẫu
Khoang sau phúc mạc
Kéo dài từ cơ hoành đến bờ trên chậu
Phía trước: phúc mạc thành
Phía sau: mạc ngang
Khoang sau phúc mạc được chia làm 4 phần
Khoang cạnh thận trước
Khoang cạnh thận sau
Khoang quanh thận
Khoang mạch máu lớn
5
Giải phẫu
Khoang sau phúc mạc được chia làm 4 phần
Khoang cạnh thận trước
Phúc mạc thành (trước)
Mạc thận trước (sau)
Mạc bên đại tràng (ngoài)
Chứa:
Tụy
Đại tràng lên, xuống
Mô đệm mỡ
- APRS: khoang cạnh thận trước
- PP: phúc mạc thành
- AFR: mạc thận trước = Gerota
- PPRS: khoang cạnh thận sau
- PFR: mạc thận sau = Zuckerkandl
- TF: mạc ngang
- PRS: khoang quanh thận
- Ao = động mạch chủ bụng, IVC=tĩnh mạch chủ dưới, LCF: mạc bên đại tràng
6
Giải phẫu
Khoang sau phúc mạc được chia làm 4 phần
Khoang cạnh thận trước
Khoang quanh thận
Mạc Gerota (trước ngoài)
Mạc Zuckerkandl (sau)
Chứa
Thận, bể thận, niệu quản đoạn gần
Thượng thận
Mạch máu thận, bạch mạch
Mạng lưới bạch huyết cho phép sự lan rộng của bệnh đến hoặc từ các
khoang kế cận
7
Giải phẫu
Khoang sau phúc mạc được chia làm 4 phần
Khoang cạnh thận trước
Khoang quanh thận
Khoang cạnh thận sau
Mạc ngang (sau)
Mạc bên đại tràng (ngoài)
Mạc thận sau (trước)
Cơ psoas (trong)
Chứa: mô đệm, mỡ
8
Giải phẫu
Khoang sau phúc mạc được chia làm 4 phần
Khoang cạnh thận trước
Khoang cạnh thận sau
Khoang quanh thận
Khoang mạch máu lớn
Bao ngoài bởi PRS
Bao quanh Ao và IVC
Liên tục với trung thất sau
9
Giải phẫu
Mạc quanh thận là cấu trúc nhiều lá cấu trúc khoang
ảo mở rộng được: khoang gian mạc (interfasical plane),
gồm:
Khoang gian mạc sau mạc treo (retromesenteric plane): chạy qua
đường giữa
Khoang gian mạc sau thận (retrorenal plane)
Khoang gian mạc bên đại tràng (lateroconal plane)
Khoang gian mạc kết hợp (combined interfascial plane)
Dày </=3mm (Se cao, Sp thấp)
10
Giải phẫu
12
Giải phẫu
Dịch trong khoang cạnh thận trước
Viêm tụy cấp
Chấn thương tụy
Viêm ruột thừa
Abscess thành đại tràng
…
13
Giải phẫu
Dịch trong khoang quanh thận
Viêm thận bể thận
Chấn thương thận
Vỡ phình động mạch chủ
…
14
Giải phẫu
Dịch trong khoang cạnh thận sau
Chấn thương hoặc phẫu thuật cột sống
…
15
Nguồn gốc của u sau phúc mạc
U nguồn gốc trung mô
U nguồn gốc thần kinh
U mô đệm, cột giới tính, tế bào mầm
U nguồn gốc lympho hoặc máu (lymphoid or
hematoglogic)
16
Nguồn gốc của u sau phúc mạc
U nguồn gốc trung mô
Chiếm hầu hết u sau phúc mạc, đa số là u ác,
Sarcoma chiếm 1/3 u ác sau phúc mạc,
Sarcoma mô mềm chiếm < 1% u ác ở người lớn, 15% có nguồn
gốc sau phúc mạc
17
Nguồn gốc của u sau phúc mạc
U nguồn gốc trung mô
Liposarcoma (sarcoma mỡ)
Leiomyosarcoma (sarcoma cơ trơn)
Malignant fibrous histiocytoma (u mô bào sợi ác tính)
Perivascular epithelioid cell tumors (u tế bào dạng biểu mô
quanh mạch)
Lymphangioma
Lymphangiomatosis
Sarcoma
…
Desmoid tumors (aggressive fibromatosis)
18
Nguồn gốc của u sau phúc mạc
U nguồn gốc trung mô
U nguồn gốc thần kinh
10-20% u sau phúc mạc ở người lớn
Thường gặp dọc chuỗi hạch giao cảm, thượng thận, thể cạnh
động mạch chủ
19
Nguồn gốc của u sau phúc mạc
U nguồn gốc trung mô
U nguồn gốc thần kinh
Schwannoma
Neurofibroma
U vỏ bao thần kinh ác tính
Ganglioneuroma
Paraganglioma
20
Nguồn gốc của u sau phúc mạc
U nguồn gốc trung mô
U nguồn gốc thần kinh
U mô đệm, cột giới tính, tế bào mầm
Primary extragonadal germ cell tumor (U tế bào mầm ngoài
sinh dục nguyên phát)
Teratoma
21
Nguồn gốc của u sau phúc mạc
U nguồn gốc trung mô
U nguồn gốc thần kinh
U mô đệm, cột giới tính, tế bào mầm
U nguồn gốc lympho hoặc máu (lymphoid or
hematoglogic)
Lymphoma
Extramedullary plasmacytoma
22
Chẩn đoán - Lâm sàng
Đa dạng, không đặc hiệu
Phụ thuộc vị trí, kích thước tổn thương, tình trạng đẩy
lệch, chèn ép và xâm lấn các cấu trúc lân cận
Đau bụng
Sờ thấy u
Bụng to dần
Triệu chứng của các cơ quan bị chèn ép
…
23
Chẩn đoán – Hình ảnh
Để chẩn đoán u sau phúc mạc nguyên phát phải:
Xác định u nằm sau phúc mạc
Loại trừ các u từ cơ quan sau phúc mạc
Chú ý cách lan và cách phân bố đặc biệt
Thành phần đặc hiệu
Hình ảnh chồng lấp nhiều dịch tễ + lâm sàng + hình ảnh
thu hẹp chẩn đoán
24
Chẩn đoán – Hình ảnh
Xác định u nằm sau phúc mạc
Đẩy lệch cơ quan sau phúc mạc
Đẩy lệch các mạch máu lớn và nhánh của nó (Bó mạch chủ
bụng, bó mạch thận,…)
25
Chẩn đoán – Hình ảnh
Xác định u sau phúc mạc
Loại trừ các u từ cơ quan sau phúc mạc: các dấu hiệu sau
(-) u không thuộc cơ quan đó
Beak sign (“dấu mỏ chim”)
Phantom organ sign (“dấu tạng ma”)
Embedded organ sign (“dấu chồng lấn tạng”)
Prominent feeding artery sign (“dấu mạch máu nuôi ưu thế”)
26
U U
Beak sign (“dấu
mỏ chim”)
Embedded organ U
U
sign (“dấu chồng
lấn tạng”)
27
29
30
31
Chẩn đoán – Hình ảnh
Xác định u sau phúc mạc
Loại trừ các u từ cơ quan sau phúc mạc
Dạng lan và cách phân bố đặc biệt
Bao quanh mạch máu mà không chèn ép CT angiogram /
Floating Aorta
Lan dọc chuỗi giao cảm hai bên cột sống
32
Chẩn đoán – Hình ảnh
Xác định u sau phúc mạc
Loại trừ các u từ cơ quan sau phúc mạc
Dạng lan và cách phân bố đặc biệt
Thành phần đặc hiệu
Chứa mỡ
Dạng nang
Hoại tử
Giàu mạch máu
…
33
Phương tiện khảo sát hình ảnh
Siêu âm
CT
MRI
PET-CT
34
Phương tiện khảo sát hình ảnh
Siêu âm
Phát hiện u
Phân biệt tính chất đặc và nang
Hạn chế trong đánh giá xâm lấn trừ xâm lấn mạch máu
CT
MRI
PET-CT
35
Phương tiện khảo sát hình ảnh
Siêu âm
CT
Phương tiện hình ảnh đầu tay
Đánh giá đặc điểm u, sự lan rộng, các mạch máu nuôi hoặc dẫn
lưu
Lợi thế đánh giá vôi
Theo dõi
MRI
PET-CT
36
Phương tiện khảo sát hình ảnh
Siêu âm
CT
MRI
Độ phân giải mô tốt, phân biệt các cấu trúc, cơ quan rõ
Cung cấp thêm các thông tin đặc điểm u khó đánh giá trên CT
(mỡ vi thể, mô xơ hóa, u giàu tế bào …)
PET-CT
37
Phương tiện khảo sát hình ảnh
Siêu âm
CT
MRI
PET-CT
Phát hiện tổn thương ác tính nhỏ , hạch di căn
Chẩn đoán tái phát
38
1. U chứa mỡ
2. U dạng nang
3. U dạng đặc
4. Tổn thương khác
39
1. U chứa mỡ
Liposarcoma
Teratoma
Lipoma
40
1. U chứa mỡ
Liposarcoma
33-40% sarcoma sau phúc mạc
Tuổi: 50-70
Tỉ suất bệnh và tử vong liên quan tái phát khu trú
Di căn <10%
Gồm 5 nhóm biệt hóa: biệt hóa rõ, myxoid, tế bào tròn, đa
hình, biệt hóa ngược
Không có chỉ định nạo hạch vùng thường quy trong phẫu thuật
41
1. U chứa mỡ
Liposarcoma – biệt hóa rõ
Thường gặp nhất
Hình ảnh tương tự mỡ đại thể, kèm sợi xơ
Thành phần mỡ > 75% u
Có thể tái phát nhưng không di căn, đậm độ mỡ cao hơn mỡ
bình thường
Phân biệt: lipoma, angiomyolipoma phát triển khỏi thận
Tỉ lệ sống 5 năm là 90%
42
1. U chứa mỡ
Liposarcoma – biệt hóa rõ
43
1. U chứa mỡ
Liposarcoma – dạng nhầy
Thường gặp thứ 2
Tuổi trẻ
Hiếm ở sau phúc mạc
Tổn thương giả nang với tỷ lệ nước cao: MRI và siêu âm phát
hiện phần đặc
Siêu âm: dịch không đơn thuần
CT: đậm độ thấp hơn cơ, không như dịch
MRI: tín hiệu cao khá mạnh trên T2W
Bắt thuốc toàn bộ hoặc không đều và tăng dần
Tỉ lệ sống 5 năm là 60-90%
44
1. U chứa mỡ
Liposarcoma – dạng đa hình
Ít gặp, tỉ lệ ở chi = sau phúc mạc
Tái phát 30-40%
Di căn cao nhất
Tỷ lệ sống 5 năm: 30%
Không biệt hóa -> khối đậm độ mô không thấy mỡ bình
thường (MRI giúp phát hiện mỡ)
81% u hoại tử
45
1. U chứa mỡ
46
1. U chứa mỡ
Liposarcoma – biệt hóa ngược
Nhóm nhỏ của biệt hóa rõ
Chứa thành phần mỡ biệt hóa rõ, kém và thành phần mô đặc
không chứa mỡ có thể mô đặc hoàn toàn.
Hình ảnh không đặc hiệu, thành phần không mỡ # fibrosarcoma
biệt hóa cao hoặc MFH
Hướng dẫn sinh thiết trên hình ảnh cần tập trung vào từng
vùng có hình ảnh chuyên biệt
Dễ tái phát, di căn xa
47
1. U chứa mỡ
49
1. U chứa mỡ
Liposarcoma
Teratoma – trưởng thành
Chứa mô biệt hóa rõ từ ít nhất 2 lớp tế bào mầm.
Lớp ngoại bì gặp ở tất cả trường hợp, trung bì gặp trong 90%
trường hợp, nội bì gặp trong phần lớn trường hợp
Chủ yếu dạng nang
Đóng vôi kiểu điển hình (răng hoặc thô giới hạn rõ) gặp trong
56% trường hợp
93% có mỡ, mức dịch mỡ teratoma trưởng thành (PB:
liposarcoma)
50
1. U chứa mỡ
58M
51
1. U chứa mỡ
26F
21F
52
1. U chứa mỡ
Liposarcoma
Teratoma – không trưởng thành
<1%, 10% mô không biệt hóa
Trẻ <20 tuổi
Thường xuất hiện ở cực trên thận
Mô đặc chủ yếu, rải rác có vùng chứa mỡ và đóng vôi (thô và
giới hạn không rõ), thỉnh thoảng có nang
53
1. U chứa mỡ
Liposarcoma
Teratoma – chuyển dạng ác tính
Có thể có mô ác tính dạng tế bào mầm hoặc không tế bào
mầm (chuyển dạng ác tính)
Bờ không đều, xâm lấn xung quanh
Biệt thóa dạng sarcoma cơ vân hoặc thần kinh có tiên lượng
xấu
50% tăng AFP
54
1. U chứa mỡ
Liposarcoma
Teratoma
Lipoma
Hiếm gặp, dễ lầm với liposarcoma biệt hóa rõ
Tình trạng hóa ác chưa rõ
Tổn thương ở càng sâu, càng trung tâm thì càng giống ác tính
Hình ảnh: giống mỡ ở những nơi khác, có thể có ít phân vách,
không tăng quang, không có mô đặc
Điều trị: phẫu thuật, tái phát #5%
55
1. U chứa mỡ
Liposarcoma
Teratoma
Lipoma
56
51A
2. U dạng nang
Lymphangioma
Mucinous cystadenoma / cystadenocarcinoma
Serous cystadenoma / cystadenocarcinoma
57
2. U dạng nang
Lymphangioma
Thất bại thông nối giữa các mô bạch mạch sau phúc mạc với
các bạch mạch chính
1% USPM
Thường không triệu chứng
Tỉ lệ nam:nữ = 5:1
Hiếm khi đóng vôi
PB: teratoma dạng nang
58
2. U dạng nang
Lymphangioma
CT: Khối dạng nang, thành mỏng, đơn hoặc đa thùy, đậm độ
thay đổi từ mỡ (dưỡng trấp) đến dịch, máu hoặc hỗn hợp, tăng
quang vách viền ít hoặc không
MRI: tín hiệu thấp /T1W, cao/T2W hoặc cao trên T1W, trung
gian / T2W do dịch dưỡng trấp
Có hình thuôn dài, nhiều ngăn, len lỏi qua các khoang, thành mỏng
Chèn ép quai ruột, không có dịch ở các rãnh tự do và lá mạc
treo giúp phân biệt báng bụng
Điều trị: cắt bỏ, thường tái phát
PB: teratoma dạng nang
59
2. U dạng nang
60
2. U dạng nang
25F
61
2. U dạng nang
Lymphangioma
Mucinous cystadenoma / cystadenocarcinoma
Hiếm gặp
Tuổi: 40-50
Không triệu chứng, buồng trứng bình thường
Nang có một lớp biểu mô trụ cao
CT & MRI: khối dạng nang đồng nhất đơn thùy, giới hạn rõ
Có thể phân vách, có chồi bắt thuốc
Khó phân biệt với tổn thương dạng nang khác
Điều trị: cắt bỏ vì nguy cơ hóa ác
62
2. U dạng nang
Lymphangioma
Mucinous cystadenoma /cystadenocarcinoma
Serous cystadenoma / cystadenocarcinoma
Rất hiếm
Carcinoma gặp ở nữ có buồng trứng bình thường.
Gồm nhiều nang, có vỏ bao
CT&MRI: không đặc hiệu, tổn thương dạng nang, có phân vách,
có nốt đặc, giới hạn rõ, bắt thuốc nốt và thành
Tăng CEA khi ác tính
Điều trị: cắt rộng
63
2. U dạng nang
64
2. U dạng nang
65
2. U dạng nang
Serous cystadenoma
66
3. U dạng đặc
Trung mô
Leiomyosarcoma
MFH
Desmoid tumor
67
3. U dạng đặc
Trung mô
Leiomyosarcoma
Chiếm 28-30% sarcoma sau phúc mạc, 2/3 gặp ở nữ, tuổi 40-50
Nguồn gốc: cơ trơn thành mạch, ống Wolff
U ngằm ngoài lòng mạch (63%), trong lòng (15%), kết hợp (33%)
Triệu chứng và tiên lượng phụ thuộc vị trí tổn thương
68
3. U dạng đặc
Trung mô
Leiomyosarcoma
Hình ảnh không đặc hiệu
U lớn, thường có hoại tử rộng, xuất huyết, hiếm khi đóng vôi
Trung gian – thấp / T1W, trung gian – cao / T2W, bắt thuốc thay đổi,
thường ở thì muộn, phụ thuộc thành phần cơ và sợi
69
3. U dạng đặc
66F
70
3. U dạng đặc
Trung mô
Leiomyosarcoma - intracaval
U nguyên phát thường gặp nhất của tĩnh mạch chủ
Phần u ngoài lòng mạch thường to khó phân biệt u xâm lấn
Cao IVC: hội chứng Budd Chiari – không cắt được
Trung gian (giữa tĩnh mạch gan và tĩnh mạch thận): xâm lấn tĩnh mạch
thận – tiên lượng tốt nhất
Thấp: phù chi dưới
71
3. U dạng đặc
Trung mô
Leiomyosarcoma – intracaval
CT: đậm độ trung gian, tăng quang không đồng nhất.
MRI: trung gian / T1W, T2W
Gây dãn IVC
=> khối hoại tử rộng sau phúc mạc, liên quan mạch máu gợi ý
Leiomyosarcoma
PB: huyết khối, angiosarcoma, xâm lấn từ xung quanh
72
3. U dạng đặc
64M
73
3. U dạng đặc
Trung mô
Leiomyosarcoma
MFH
Sarcoma phổ biến thứ 3 (15-19%), tỉ lệ nam:nữ=3:1
Tuổi: 50-60
Khối mô mềm, giới hạn rõ, kích thước lớn, lan dọc các khoang gian
mạc và cơ, thường hoại tử, xuất huyết, đóng vôi #7-20%
So với cơ: thấp /trung gian trên T1W, cao trên T2W.
Thành phần đa dạng: Thoái hóa nang, xuất huyết, mô nhầy, sợi, đóng
vôi, mô đặc (dấu bowl of fruit – không đặc hiệu)
74
3. U dạng đặc
75
3. U dạng đặc
Trung mô
Leiomyosarcoma
MFH
Desmoid tumor
Deep/aggressive fibromatosis: biệt hóa rõ, chiếm <1% USPM
Phụ thuộc estrogen gặp ở nữ (dậy thì – 40t)
Đơn độc / đa ổ
Giới hạn rõ / thâm nhiễm
CT: U bắt thuốc mạnh
MRI: tín hiệu cao/thấp trên T2W, bắt quang trung bình đến mạnh
Tỷ lệ tái phát #50%
76
3. U dạng đặc
34F
77
3. U dạng đặc
Trung mô
Thần kinh
Schwannoma
Neurofibroma
U vỏ bao thần kinh ác tính
Ganglioneuroma
Paraganglioma
78
79
3. U dạng đặc
Trung mô
Thần kinh
Schwannoma
5-6% u sau phúc mạc
Nữ : nam = 2:1; tuổi: 20-50
Đậm độ mô, phát triển chậm, không đau.
Cạnh cột sống, trước xương cùng
CT: bắt thuốc đồng nhất hoặc không, tùy kích thước u và có thể xuất
huyết, đóng vôi, hóa nang
Tín hiệu thấp / T1W, cao trên T2W, bắt thuốc mạnh: dạng bia bắn /
bắt trung tâm, vỏ bao tín hiệu thấp
80
3. U dạng đặc
81
3. U dạng đặc
Trung mô
Thần kinh
Neurofibroma
30% neurofibroma đơn độc / 100% Nhiều neurofibroma NF1
Thường gặp ở nam, 20-40 tuổi
Neurofibroma / NF1: gặp ở người trẻ (20 năm đầu), nhiều ổ, >5 cm
Dạng fusiform, teo cơ tương ứng
Dạng dumbbell ở lỗ liên hợp
Đa hình: hai bên, đối xứng trong khoang cận cơ psoas, trước xương
cùng, theo đám rối thắt lưng cùng
82
3. U dạng đặc
Trung mô
Thần kinh
Neurofibroma
U không có vỏ bao, tạo bởi tế bào vỏ bao thần kinh và các bó collagen
CT: Khối mô đậm độ thấp, bắt thuốc đồng nhất, có thể có dạng nang
do thoái hóa nhầy
MRI: thấp / T1W, trung tâm cao hơn, thay đổi /T2W, ngoại vi cao hơn,
có thể có dạng vòng xoắn (whorled appearance)
Thỉnh thoảng bắt thuốc dạng hình bia (target sign)
83
3. U dạng đặc
30F NF1
84
3. U dạng đặc
37M
85
3. U dạng đặc
45F
86
3. U dạng đặc
Target sign
87
3. U dạng đặc
Whorled appearance
88
3. U dạng đặc
Schwannoma Neurofibroma
Không đồng nhất Tương đối đồng nhất
Lệch tâm so với dây thần kinh Trung tâm dây thần kinh
Vỏ bao tín hiệu thấp trên MRI Không có vỏ bao
Cấu tạo bởi thành phần Antoni A (tế Cấu tạo bởi tế bào vỏ bao thần kinh, bó
bào) và Antoni B (chất nhầy) sợi collagen, và nhầy
Hiếm hóa ác Dạng đa hình có thể hóa ác
Cắt u bảo tồn được thần kinh Cắt thần kinh liên quan
89
3. U dạng đặc
Trung mô
Thần kinh
U vỏ bao thần kinh ác tính
Gồm: schwannoma ác tính, sarcoma thần kinh, neurofibrosarcoma
Chiếm 5-10% sarcoma mô mềm
50% MPNST là NF1 hoặc tiếp xúc tia xạ, 50% tự phát
2-5% NF1 phát triển MPNST
MPNST / NF1 xuất huyết sớm, độ mô học cao, kích thước to hơn
Tuổi: 20-50
90
3. U dạng đặc
Trung mô
Thần kinh
U vỏ bao thần kinh ác tính
Khối to, không đồng nhất, trung tâm hoại tử, đóng vôi.
Giới hạn không rõ, có thể lan vào lỗ liên hợp
Khó phân biệt lành ác trên hình ảnh
Gợi ý ác: phát triển nhanh, đau tự phát không giảm, không đồng nhất,
thâm nhiễm mô xung quanh
Điều trị: phẫu thuật
Dễ tái phát và di căn xa
MPNST / NF1: 15% sống 5 năm
91
3. U dạng đặc
92
3. U dạng đặc
Trung mô
Thần kinh
Paraganglioma
Xuất phát từ tế bào ưa Cr
Thường gặp nhất ở rốn thận và trong cơ quan của Zuckerkandl
40% là u ác
Gợi ý ác: tiến triển và di căn xa đến những vị trí không có paraganglia
(hạch, xương, phổi, thận)
40-60% u có chức năng, tăng tiết catecholamine
22-50% u di căn
Có thể liên quan NF1, MENS (multiple endocrine neoplasia
syndrome), von Hippel-Lindau
Hoạt động chức năng và độ ác liên quan kém
93
3. U dạng đặc
Trung mô
Thần kinh
Paraganglioma – CT
Khối lớn giới hạn rõ, có thùy, có xuất huyết, hoại tử.
15% có vi vôi
Mức dịch dịch gặp khi xuất huyết
Bắt thuốc mạnh
Thuốc cản quang không ion hóa nồng độ osmol thấp không làm tăng
catecholamine máu. Có thể dùng mà không cần ức chế alpha
94
3. U dạng đặc
Trung mô
Thần kinh
Paraganglioma – MRI
Mất tín hiệu trên T1W
Thay đổi trên T2W
Bắt thuốc mạnh, không đồng nhất
95
3. U dạng đặc
30F
96
3. U dạng đặc
29M
97
3. U dạng đặc
Trung mô
Thần kinh
Tế bào mầm, cột giới tính, mô đệm
U tế bào mầm ngoài sinh dục nguyên phát
1-2.5% u xuất phát ngoài tuyến sinh dục
Phải loại trừ u nguyên phát ở tuyến sinh dục vì 30% trường hợp di căn
sau phúc mạc từ đây
Phổ biến ở nam
Seminoma hoặc nonseminomatous (bao gồm K phôi, u yolk sac,
choriocarcinoma, teratoma và u thế bào mầm hỗn hợp)
Tăng AFP (K phôi, u yolk sac), beta-HCG (choriocarcinoma)
98
3. U dạng đặc
Trung mô
Thần kinh
Tế bào mầm, cột giới tính, mô đệm
U tế bào mầm ngoài sinh dục nguyên phát
Hình ảnh CT, MRI không đặc hiệu
MRI: vách có tín hiệu thấp trên T2W, bắt thuốc
Seminoma: hiếm, lớn, phân thùy, giới hạn rõ, đặc, đồng nhất, có vách
xơ và đóng vôi.
Nonseminomatous: không đồng nhất, xuất huyết, hoại tử, bắt thuốc
không đều, có thể tăng sinh mạch máu, xâm lấn xung quanh
Tiên lượng xấu hơn u ở tuyến sinh dục
99
3. U dạng đặc
100
3. U dạng đặc
101
3. U dạng đặc
Trung mô
Thần kinh
Tế bào mầm, cột giới tính, mô đệm
Máu / lympho
Lymphoma
33% u sau phúc mạc ác tính.
Hodgkin: 2 đỉnh tuổi 20-30, 60-70, thường liên quan hạch trung thất và lách
Non-Hodgkin: 40-70 tuổi, ảnh hưởng các cơ quan ngoài hạch như gan, lách,
ruột.
Hạch cạnh động mạch chủ bụng: 25% trong Hodgkin, 55% trong non-
Hodgkin
14% non-Hodgkin có tổn thương sau phúc mạc
Hạch mạc treo cũng có thể liên quan non-Hodgkin lymphoma
102
3. U dạng đặc
Trung mô
Thần kinh
Tế bào mầm, cột giới tính, mô đệm
Máu / lympho
Lymphoma - CT
Đậm độ mô đồng nhất, bắt thuốc nhẹ
Hoại tử và đóng vôi ít gặp trước điều trị.
Dấu mạch đồ (đặc trưng ) hoặc dấu động mạch chủ nổi (floating
aorta)
Lan giữa các cấu trúc, không chèn ép
103
3. U dạng đặc
Trung mô
Thần kinh
Tế bào mầm, cột giới tính, mô đệm
Máu / lympho
Lymphoma - MRI
T1W: trung gian đến cao nhẹ
T2W: cao thấp sau điều trị (chết hoặc xơ hóa)
23% hạch lymphoma non-Hodgkin không đồng nhất, không phân biệt
được với u nguyên phát khác nếu chỉ dựa vào bắt thuốc
104
3. U dạng đặc
54M
105
3. U dạng đặc
27F
106
4. Tổn thương khác
Xơ hóa sau phúc mạc
Tạo máu ngoài tủy
Hematoma
Urinoma
Lymphocele
107
4. Tổn thương khác
Xơ hóa sau phúc mạc
Hiếm gặp, tỉ lệ 1/200.000
Tuổi: 40-60t
>70% không rõ nguyên nhân (bệnh Ormond, nam > nữ)
15% kèm xơ hóa ngoài khoang sau phúc mạc (viêm đường mật
xơ hóa, viêm giáp Riedel, viêm tụy tự miễn,…)
Nguyên nhân: Bệnh tự miễn, viêm, phơi nhiễm asbestos, phình
động mạch chủ bụng do viêm, xạ,.…
108
4. Tổn thương khác
Xơ hóa sau phúc mạc
Do tổn thương ác tính từ nơi khác di căn đến phúc mạc
desmoplastic khó phân biệt với xơ hóa lành tính
Nguyên nhân
K đại trực tràng
K vú
K tuyến tiền liệt
K bàng quang
Bắt nguồn từ chỗ chia đôi động mạch chủ
quanh động mạch chủ đến rốn thận
mạch chậu, chỗ nối trực tràng –sigma, bàng quang
động mạch thân tạng, mạc treo tràng trên
109
4. Tổn thương khác
Xơ hóa sau phúc mạc
Triệu chứng: xâm lấn, chèn ép cấu trúc xung quanh
CT:
Mảng đậm độ mô bờ không đều, đồng nhất
Không đẩy lệch động mạch chủ và tĩnh mạch chủ dưới, nhưng ép các
cấu trúc này vào cột sống
Bắt thuốc mạnh ở giai đoạn hoạt động
MRI:
Giai đoạn cấp cao trên T2W, bắt thuốc sớm
Giai đoạn mạn thấp trên T2W thấp bắt thuốc thì muộn
Ác tính: kích thước lớn, có hiệu ứng khối, bắt thuốc không
đồng nhất, bờ không rõ, hủy xương
Phân biệt: hạch
110
4. Tổn thương khác
Xơ hóa sau phúc mạc
Chẩn đoán: sinh thiết (ác tính, nhiễm trùng, hạch)
Điều trị
Coritcosteroid (chống chỉ định đối với RPF sau nhiễm trùng) / ức chế
miễn dịch
Đặt stent / mở niệu quản
Dự hậu
Vô căn: tốt
Ác tính: thời gian sống trung bình 3-6 tháng sau chẩn đoán
111
4. Tổn thương khác
112
4. Tổn thương khác
113
4. Tổn thương khác
Xơ hóa sau phúc mạc
Tạo máu ngoài tủy
Lắng đọng mô tạo máu ngoài tủy, bù trừ cho giảm tạo máu của
tủy xương
Gặp trong bệnh hemoglobin, xơ tủy, leukemia, lymphoma,
carcinoma
Thường xảy ra ở gan, lách, hạch, ít gặp ở thận, mạc treo, chậu,
sau phúc mạc
Không tổn thương xương hoặc đóng vôi
Sau truyền máu nhỏ lại và lắng đọng sắt, không bắt tương
phản
Xương: thay đổi do thiếu máu mạn, xơ hóa tủy
114
4. Tổn thương khác
Xơ hóa sau phúc mạc
Tạo máu ngoài tủy
CT: khối tròn hoặc có thùy, đậm độ cao hoặc đồng đậm độ
cạnh cột sống, có thể có mỡ đại thể
MRI: thay đổi, tín hiệu thấp trên T1W, T2W do tủy đỏ hoặc
demosiderin, cao trên T1W, T2W do chứa mỡ
Bắt thuốc thay đổi, thường kém
115
4. Tổn thương khác
Thalasemia – 38M
116
4. Tổn thương khác
Xơ hóa sau phúc mạc
Tạo máu ngoài tủy
Hematoma
Tự phát/sau chấn thương/u/thuốc/vỡ phình mạch/…
Tự phát: khoang cạnh thận sau mỡ tiền phúc mạc, chậu, cơ psoas,
cơ thành bụng
Chấn thương: khu trú torng mặt phẳng gian mạc
Phình động mạch chủ bụng vỡ: khu trú khoang cơ psoas
U xuất huyết: mô đặc bắt thuốc
CT: 45-80HU / cấp, 25-45HU / mạn
MRI: hầu hết là bán cấp, mạn (thấp ngoại vi, cao trung tâm)
Dấu thoát mạch
117
4. Tổn thương khác
Xơ hóa sau phúc mạc
Tạo máu ngoài tủy
Hematoma
Urinoma
Tụ nước tiểu được thành hóa
Khoang quanh thận
Đậm độ / tín hiệu dịch
Dấu thoát cản quang thì muộn
118
4. Tổn thương khác
Sau cắt thận trái bán phần qua nội soi do RCC
119
4. Tổn thương khác
Xơ hóa sau phúc mạc
Tạo máu ngoài tủy
Hematoma
Urinoma
Lymphocele
3-4 tuần sau cắt hạch (30%), ghép thận (18%)
Không triệu chứng hoặc phù chân, thận ứ nước do chèn ép
Đậm độ / tín hiệu nước gần clip phẫu thuật
± mỡ, phân vách, hiếm khi đóng vôi thành
Điều trị: dẫn lưu, phẫu thuật, xơ hóa
120
Tóm tắt đặc điểm hình ảnh gợi ý
Đặc điểm hình ảnh Chẩn đoán
Chứa mỡ đơn thuần Liposarcoma biệt hóa cao, lipoma
Khối không đồng nhất chứa mỡ Liposarcoma biệt hóa ngược, myelolipoma
122
Tóm tắt đặc điểm hình ảnh gợi ý
Đặc điểm hình ảnh Chẩn đoán
Khối dạng nang, đóng vôi, không tăng Lymphangiomatosis
quang, có tổn thương xương và tạng khác
Nang, tiền căn viêm tụy cấp, amylase tăng Nang giả tụy
124
!!!
125
Tài liệu tham khảo
Kim, Eun-Suk et al. “Dedifferentiated Liposarcoma of the Retroperitoneum.”Cancer Research and Treatment : Official Journal of
Korean Cancer Association 42.1 (2010): 57–60. PMC. Web. 10 Nov. 2015.
William D. Craig. “Fat-containing lesions of the retroperitoneum: radiologic-pathologic correlation”.
RadioGraphics 2009 29:1, 261-290
Goenka, Ajit H. et al. “Imaging of the Retroperitoneum”. Radiologic Clinics , Volume 50 , Issue 2 , 333 – 355
Prabhakar Rajiah. “Imaging of Uncommon Retroperitoneal Masses”. RadioGraphics 2011 31:4, 949-976
Hiroshi Nishimura. “MR Imaging of Soft-Tissue Masses of the Extraperitoneal Spaces”. RadioGraphics 2001 21:5, 1141-1154
Temel Tirkes, MD. “Peritoneal and Retroperitoneal Anatomy and Its Relevance for Cross-Sectional Imaging”.
RadioGraphics 2012 32:2, 437-451
Lubner MG. “Primary malignant tumors of peritoneal and retroperitoneal origin: clinical and imaging features”. Surg Oncol
Clin N Am. 2014 Oct;23(4):821-45
Mizuki Nishino, MD. “Primary Retroperitoneal Neoplasms: CT and MR Imaging Findings with Anatomic and Pathologic
Diagnostic Clues”. RadioGraphics 2003 23:1, 45-57
Dal Mo Yang, MD. “Retroperitoneal Cystic Masses: CT, Clinical, and Pathologic Findings and Literature Review”.
RadioGraphics 2004 24:5, 1353-1365
Elsayes, Khaled M (Ed.) . “Cross-Sectional Imaging of the Abdomen and Pelvis”. 2015
Dogra,Vikram S., MacLennan, Gregory T. ” Genitourinary Radiology - Male Genital Tract, Adrenal and Retroperitoneum”. 2013
126