Professional Documents
Culture Documents
XMôm trên
lỗi cẫu
ngoài Rồng
rọc
ảnh cho
thần kính
trụ XMôm tr
lỗi cu ương
“Hình 1.2. Xương cánh tay
(nhìn sau) [8j
Đầu đưới xương cánh tay đo 2 cột trụ xương tạo
thành: Cột trụ trong. vã cột trụ ngoài. Cột
trụ ngoài tạo góc 20° so với trục
thân xương, trong khi đồ cột trụ
trong tạo một góc 40-45° so với trục
thân xương thẳng đứng [9].
Kết quả của hồi phục giải phẫu khớp vả xương
phục lại tam giác
đầu dưới cánh tay là khôi
có 3 cạnh đều tạo niên bởi rồng rọc
và2 cột trụ xương. Việc kết hợp xương bên
trong phải làm cho các cạnh này được đú chắc chắn
để
giúp cho tập vận động sau mô. Sự không vững chắc của
1 trong 3 thành phần.
nây làm suy yếu trằm trọng toàn bộ cấu
trúc của đầu xương.
¡ Í Cà ngoài
BNGiitrone
H
khuyu
ỗ
H
quay
ỗ
“Các
tâm mỡ)
Mắng
hoại
dịch
t y
3ftugồi, “Xưởngự
quaquay
Gin
Bi
cơ
cánh
tay
“ủi
thoại
kh
ôm uy
a
Tây chẳng
D tay
bên quay,
Xương
n quay
lỆn cáV h
"Xươn
g trụ
4
Thững chế - ⁄
Xương quay
mớ
“Túi hoạt
Xương trụ. khyum
địch
u
Môm trên
lỗi cu Tây chẳng
ngoài bên trụ
cảnthay.
ký“ˆ
,
"Động mạch
quột ngược
quay,
“Thân
kinh trụ
mạbênctụhtrên.
“Thân
kinh bị Di
cảng tay
ệt —
—..
P— Dư
gưốớ }ceem Colpcôt
mà
gay
dieanhey Gonhhy
Động say
Hình 1.11. Các rãnh nhị đầu và các mạch thẦn
kinh sâu J8).
l3
* Cấu
tạo.
“Các
lắp
nông.
~ Da: đây và thô rấp.
lờ: hẳu như không có, độ chun giãn đa khá
nhiễu, vỉ vậy khi phẫu.
thởuthậỉ kthâu đa cần lưu ý để tránh thừa da, chồng
mép,
~ Lớp mô tẾ bảo dưới đa: chỉ có một
vải mạch nông không quan trọng và một
vài nhánh cảm giác thuộc nhánh bì
cánh tay ngoài dưới, nhánh bỉ cảng,
tay ngoài đưới, nhánh bì cảng tay sau của thần
kinh quay ở ngoài và thắn kinh. "bì cẳng tay
trong ở trong.
ốp cơ:
'Ở vùng khuyu sau cũng gồm 3 nhóm.
~ Giữa: có phần đưới cơ tam đầu, bám vào mỏm
khuyu.
~ Ngoàció :5 cơ trên lỗi cầu ngoài xếp lâm 2
lớp.
Lớp nông: từ trong ra ngoài có cơ
khuyu, cơ duỗi cổ tay trụ, cơ đuổi
riêng ngón út vả cơ đuổi các ngón tay.
Lớp sâu chỉ có phẫn sau trên của
cơ ngửa.
~ Trong: có đầu trên của cơ gắp cô tay trụ chủm
lên trên của cơ gấp sâu.
các ngón tay. Hai đầu nguyễn ủy của cơ gắp cổ tay
trụ bám vào mỏm trên lỗi cẳu trong và mỏm khuỷu,
tạo thành một cung xơ ôm lấy rảnh khuỷu trên lỗi
cầu trong, cho đây thần kinh trụ chui qua. Đây
cũng là mốc để tim vả bộc lộ
đây thần kinh trụ trong quá
trình phẫu thuật. 'Các
mạch vù thần kinh sâu.
~ Các mạch: gồm phần sau của mạng nối quanh
khớp khuỷu, nằm ở dưới
các cơ, áp sắt vào xương vả khớp; phẫu thuật gây
liên lỗi
trong quá trình mỗ thường sử dụng
garô ở cánh tay nền các mạch máu, đặc
bi các mạch máu nhỏ thường bị xep,
khó phát hiện để cằm máu, sau mỗ tháo
garỏ sẽ bị chảy máu, vi vậy trong quá
trình mô phải lưu ÿ kiểm tra
1s
1.Cøa
3.Phẫn
m đầu nguyên ủy cơ
3. Thần u
4.
kinh
cánh cơtay quay
4.Cø
Thần
khuy
khuy
kinh
6. Các cơ tê lỗi cầu
u
tụ .gắp ty t
1Cơ
ngoài
3Ng rụ
cổ
,àn
sâu thẫn nh quay
“Hình 1.12. Vùng khuyu sau
(lớp sâu) [SJ
16
c4
rõ
có rằng.
di lệch xoay. 1V. Gây nátvụn và chia
cách rộng các lồi cầu xương cánh tay.
seá
vậy chúng tôi sử dựng phần loại này
trong nghiên cứu của mình.
Động
mạbênchdưới "Động mạch qui ngược
quay
+
khác của khớp khuỷu vận động sớm cần phải được thực
hiện để thu được. kết quả tốt [17], [18].
'Ở Việt Nam trước đây cũng điều trị bảo tồn nhiều
[1], thường cổ gắng. tất động trúng tư thể
gÉp khuẩn khi bị cơ công thì vẫn côn
cơ năng tốt hơn.
Nhưng hiện nay, xu hướng mở rộng điều trị phẫu thuật
sớm với kết hợp. xươbênntrgong vững chắc,
giúp cho bệnh nhân tập vận động khớp
khuyu, để
sớm phục hỗi chức năng vận
động của khớp. 1.6.1. Các
phương pháp điều trị bảo
tồn
*\Vấn chỉnh và cỗ định bằng bỏ bột:
Phương pháp này được nhiều tác giả áp
dụng[19], [20], [21] chỉ định cho
người giả bị loãng xương gãy xương
vụn nhiều. Khi bắt động bó bột bay
nẹp
"bột áp hai bên lỗi cầu với nhau đặt khuỷu vuông
90? và bỏ bột cánh cẳng bản tay rạch đọc,
gác tay cho máu từ ö gây xuôi về
tìm, để đỡ sưng. Khi đỡ sưng. áp
thêm bai bên khuyu, cho bổ trồn. Chỉ
định bó bột tốt cho gây không lệch,
để bột 4-6 tuần, tiên lượng phục hồi chức năng sau
8 tuần lễ [20]. [22].
* Kéo liên tục: ấp dụng khi không có
chỉ định mỗ như sưng nề nhiều quá,
da
'bị đụng dập nhiễu, toàn trạng kém, gãy nát vụn
nhiều mảnh.
“Xuyên đỉnh vào mớm khuyu, kếo tạ
cánh tay thẳng lên cao, để chờ mồ.
Hoặc gây vựn nát, mỏ kết hợp xương sẽ không vững,
cho kéo tạ điều trị đến. khi xương dính 6
tuần.
“Xuyên định Kirschner qua mồm khuyu
cần tránh thần kinh trụ và tránh xuyên
vào khớp, sau đó mắc bộ phận kéo liên
tục qua hệ thống ròng rọc, sức kéo quả
tạ ô gây được chỉnh tử, trọng lượng
quả tạ khoảng 1,5 kg, không bao giờ
vượt
quá 2kg để các mảnh gãy không rời xa nhau, cần kiểm
tra định kỳ ổ gãy một tuần một lần [22], [23].
Leteneur chủ trương kéo liên tục trong 3 tuần
với trọng lượng 1,5 kỹ, sau đó chuyển sang bó bột
cánh cảng bản tay 3 tuần tiếp theo, tập vận động
khớp khuỷu sau 6 tuần, tránh tất cả các động
tác xoay ở ö gãy. Sau mỗi đợt
tập luyện cần đặt cánh tay trong một máng bột ở
phía sau với thời gian một tháng nữa. Phương pháp
nảy không cho một kết quả nắn chỉnh hoàn hảo và.
điều bắt tiện chính của phương pháp này là bệnh
nhản khó chấp nhận nằm.
tại giường lâu đài như thể, rất khó áp dụng cho bệnh
nhân giả và người hiểu. động [24], [25]
*Phương pháp uyện tập sớm
Phương pháp này được East Wood đề xuất và
sau này được Brown, Morgan [21] thực
hiện, theo phương pháp này cho gắp
khuyu, cô tay buộc
treo vào gần cỏ, cảng gấp khuỷu cảng tốt. Khuỷu để
tự đo. Tập ngay bản ngón. tay, sau 7 ngây,
tập đưng đứa với. Sau gây bai tuần,
tập đuối dẫn khuyu, khi
tập mánh gầy tự nắn vảo. Sau 6 tuần xương đính,
bỏ khăn treo cổ, tập thêm 3-
4 tháng [26].
Phương pháp này được các tác giả
chỉ định chính cho gãy đầu xa xương
cánh tay phức tạp phạm khớp, ở người
giả, cần ngoại trú sớm, không cần bệnh
nhân cộng tác nhi. và đã đưa lại 'quả có thể
chấp nhận được với
đi chứng hạn chế động tác duỗi từ
10°-45° [20], [27]. 1.6.2. Phương
pháp điều trị ngoại khoa
1.6.2.1. Tư thể bệnh nhân
~ Tư thế nằm ngửa: Không thuận
lợi cho những đường mỏ phía sau.
'Tuy nhiên tư thế này lại có lợi cho những bệnh nhân
nặng, đa chắn thương. và cho những đường mổ
phía trước vả phía bên [28]. [29]
~ Tư thế nằm nghiêng: Được nhiễu phẫu thuật viên
sử đụng, bệnh nhân ở tư thế này cho phép
mỏ đường sau một cách để đảng, công
việc gây,
sức cũng không bị cản trở [30],
[31].
~ Tư thể nằm sắp: Tư thế này được một số phẩu
khi mổ đường phía sau.
thuật viên sử dụng.
Với tư thể này sẽ không thuận lợi cho
việc gây mê. hồi sức, theo đối chức năng hô
hấp, nhất là ở người giả và những trường. hợp đa
chắn thương.
26
dụ
gây liên lồi cầu ở những bệnh nhân ít vận động.
ở người giả thỉ phương pháp này vẫn
là một lựa chọn điều trị đúng đắn
Năm 1969 Riseborough vả Radin[54]
báo cáo những can thiệp ngoại khoa
giới hạn cho điều trị gãy đầu dưới xương cảnh tay,
trong đỏ cỏ gây LLC.
“Trong những năm 1960 - 1970, nhiều
nhà phẫu thuật đã lên án điều trị
ngoại khoa vỉ cho rằng tỷ lệ thất bại
cao, khớp giá, cứng khóp[21], [27].
[S5]
'Vào những năm 1970 đã bắt đầu có bước tiến bỏ
bột, kỹ thuật (Bag of
bones) hay phương pháp luyện tập sớm, đến can
thiệp ngoại khoa với kết xương bên trong
giới hạn. Tuy nhiên, kết quả thường
kém vỉ không đảm bảo kết xương vững
chắc để giúp cho vận động sớm [44],
[S6]: [57].
Năm 1980, nhóm AO — ASIF báo cáo
nghiên cứu điễu trị gãy phức tạp
đầu đưới xương cánh tay người lớn bằng phương pháp
kết hợp xương bên
trong, kết quả tốt và rất tốt ở 27/39 bệnh nhân
(69,23%). Đó là kết quả tốt nhất cho điều trị
loại gãy này trong thời gian đó [58].
[59].
Kể từ đó kỹ thuật chính thức để phục hồi
giải phẫu và kết xương vững,
chắc bên trong cho điều trị gầy phức tạp đầu dưới
xương cánh tay bắt đầu
tiến triển, trở thành tiêu chuẩn cho việc
điều trị hầu hết bệnh nhân. Thậm trỉ ngiy
Hay kỹ thuật ngoại Khoa này vẫn iếp
tụ phât biển
Năm 1992 Reney EM [60] điều trị
gãy kín LLC xương cánh tay người
lớn bằng phương pháp kết xương nẹp vít, kết quả tốt
vả rất tốt 929.
Năm 2002 Rakesh Gupta [36] điều trị cho 5S bệnh
nhân bằng phương pháp. kết xương ngp ví,
kết quá tốt và rất tốt (92.7394),
trung bịnh 5,19 và xắt
Năm 2004 Panagopoulos A {52] trong nghiên cứu
điểu trị gãy kín
phạm khớp đầu dưới xương cánh tay người lớn bằng
phương pháp kết xương nẹp vũ, kết quả tốt
và rất tốt 80,7%, trung bình và xấu
không.
tác giả để cập.
Năm 2004 Huang TL và Chu FY [34]
dùng phương pháp kết xương nẹp ví
điểu trị cho 40 bệnh nhân gãy kín
phạm khớp đầu dưới xương cánh
tay. Kết quả tốt và rất tốt (87,5%), trung bình
7.29 và xấu 5,39.
1.7.2. Tại Việt Nam
trị gầy đầu dưới xương cánh tay
người lớn được các nhà ngoại
khoa
chấn thương chỉnh hình quan tâm nghiên cứu, người
đặt nền móng cho cơ sở lý luận Nguyễn Trỉnh
Cơ (1962) với "gầy xương” và "ngoại
khoa cơ sở” [61]. Đặng,
Kim Châu với “ Gầy đầu dưới xương cánh tay” và điều
trị gãy xương (1963) [19]. Tại các tuyến cơ sở,
từ lâu đã áp dụng phương pháp kéo nắn bó bột
để
điều trị có kết quả. Các Trung tâm chấn thương
chỉnh hỉnh và các khoa điều
trị chấn thương chỉnh hình lớn của các bệnh viện
lớn như BV Việt Đức, BVTW Quân đội 108,
viện Quân y 103, BV Xanh Pôn, Trung
tầm chấn
thương chỉnh hình TP Hỗ Chí Minh v.v...Ngoài điều
trị bảo tồn còn áp dụng,
và hoàn thiện các phương pháp phẫu thuật kết xương
xương nẹp vít ngày
bên trong, đặc biệt kết
cảng được áp dụng rộng rãi.
Từ năm 1992 - 1999 có 415 trường hợp gãy liên
lồi cầu xương cảnh tay
ở người lớn được điều trị bằng phẩu thuật tại
Trung tâm CTCH thành phố Hồ. Chí Minh bằng 3
kỹ thuật kết hợp xương [62]
~ Xuyên đỉnh kết hợp xương: 296 trường hợp với
kết quá tốt 68,29,
trung bừnh 21,49, xấu 10,4 9.
~ KẾt xương bằng nẹp vũ 72 trưởng
hợp với kết quả tốt 72296, trùng bình
20,8%, xấu 7%.
-Kết xương bằng bắt động ngoài 47 trhợưp,
ờtronng đỏgcó 17 ca phối hợp.
với xuyên đình bên trong cho kết quả tốt 64.3%,
trung bình 21,49, xấu 14,39
~ Chỉ đơn thuần bằng bắt động ngoài 30 ca thỉ
kết quả tốt 43%, trung. bình 39%, xấu 1896.
Trong nghiên cứu của Vũ Đức Chuyện[63]: Đánh giá
kết quả điều trị gây kín đầu dưới xương cánh
tay ở người lớn bằng phương pháp kết xương
tại
BV Việt Tiệp Hải Phòng. Kết quả tốt, rất tốt 79,489,
trung bình 10,26% và xấu 10,26%. Tuy nhiên
tong trong nhóm nghiên cứu 12 trường
hợp gầy kín
33
phạm khớp đầu dưới xương cánh tay được sử dụng nẹp
vit cho kết quả tốt và
ất tốt 75%, trung bình 8.3% và xấu 16,79.
Trong nghiên cứu của Đào Đức
Hoàng[64]: Đánh giá kết quả điều trị
SẾy kên phim thép đầu đồi xưởng cánh
ty ở người lổa Đẳng phường Pháo kết
xương nẹp vít tại BV Xanh Đôn — Hà
Nội. Kết quả tốt, rất tốt 83.8796,
trung bình 12,9% và xấu 3.239,
Trong nghiền cứu của Ấm Phới Phủ
Vông [6S]: Đánh giá kết quả điều
trị
gây kín liên lỗi cầu xương cánh tay ở người lớn
bằng phương pháp kết xương. tại BV 108. Kết quả
tốt, rất tốt 80%, trung binh 14,28% và xấu 5,729.
Trong.
nhóm nghiên cứu thỉ phương pháp kết xương bằng nẹp
vít chỉ có 6/35 bệnh. nhân, trong đó kết
quả tốt vả tắt tốt 5/6 bệnh nhân
(83.349), trung bình 1⁄6
'bệnh nhân(16,66%), không có bệnh nhân nào kết
quả xấu.
Theo nghiên cửu của Nguyễn Khắc Sinh 66]: Đánh
giá kết quả điều trị gây liên lỗi sầu xương cánh
tay ở người lớn bằng phương pháp kết xương tại
'BV Việt Đức Hà Nội trong thời gian 2005 - 2007 với
41 bệnh nhân, bao gồm. cả gây kín và gây
hớ, trong đô gầy hở là 9/4lbệnh
nhân(22%6). KHX nẹp vít 28/41 bệnh
nhân(68,3%%)
Kết quả chung: tốt và rất tốt 70%, khá 20%, kém
10%. Trong nhóm nghiên cứu thỉ phương pháp kết
xương bằng nẹp vứ có 28/41 bệnh nhân,
trong đó kết quả tốt và rất tốt 21/28 bệnh
nhân(75%), khá 5/28 bệnh nhân(1899), kêm
2/28 bệnh nhân(79%)
1.8. ĐÁNH GIÁ KÉT QUẢ ĐIỀU TRỊ
1.8.1. Đánh giá kết quả nắn chỉnh gãy đầu dưới xương
cánh tay. Baumam. ä Sandegard [67] ä từn
ra một
khuyu góc để
trên đánhquang
phí giá trục của
trước - su, đó
m X
lả óc tạo bở đường trục
xương cánh tay và cđường thân thẳng
a g i
tiếp tuyển với bờ xương thẳng
ủa
của phần ngoài hành xương lu dưới
xương cánh tay (góc nảy được gọi là
góc Baumam), Đỉnh thường góc này là
70% tác giả nhận thể có sự liên quan
chặt chẽ giữa góc
4
#
Tổng điểm được chia ra lâm 4
mức độ: Rất tốt khi
tông điểm >90 điểm
“Tốt khi tổng điểm 75 - 89 điểm.
“rang bình khi tổng điểm 60 -
74 điểm.
Xấu khi tổng điểm <60 điểm
38
Chương2
ĐÓI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
thời điểm bệnh nhân đến khám lại theo hẹn để tiếp
tục thu thập các số liệu về
phục hồi chức năng, điễn biến của quá trình liền
xương sau mỏ.
* Với bệnh nhân tiến cứu:
~ Thăm khám và ghí đầy đủ thông tin
của bệnh nhân theo mẫu bệnh án nghiên
cứu.
~ Phân tích mức độ tổn thương
xương trên phim XQ (theo phân
loại AO). ~ Phân tích các xét
nghiệm lâm sảng cơ bản trước mổ,
- Dự trù máu trước mồ khi cần
thiết.
~ Khásinnh trgước,
trmôovảnsaugmô. ~
Tham gia mỏ bệnh
nhân.
~ Kiểm tra bệnh nhân sau mỏ, chăm sóc vết mỗ
và hướng dẫn bệnh nhân phục hồi chức năng
sớm sai mồ.
~ Hẹn bệnh nhân khám lại theo
lịch: Sau mỗ 1 tháng, 3 thá6
tnhágng ,và 1 năm (thời gian có thể
tháo bỏ dụng cụ kết hợp xương)
~ Phân tích, xử lý số liệu thu thập được qua
mẫu bệnh án nghiên cứu. 2.22. Kỹ thuật mỗ kết
hợp bên trong gây liên lồi cầu
Những bệnh nhân gãy LLC được kết hợp xương nẹp ví
(1 hoặc 2 nẹp). 'Thực chất kết hợp xương bằng nẹp
vit vẫn phải sử dụng đính, ví để cổ định LLC.
3.2.2.1. Chỉ định và nguyên
tắc phẫu thuật * Chỉ định
~ Gây có đi lệch điện khớp > 2mm.
* Nguyên tắc phẫu thuật
Theo nguyên tắc của nhóm
AO/ASIF [59] ~ Chuẩn bị
trước mô tốt
~ Không làm thương tổn
thêm phần mềm. 'ắn phục
hồi giải phẫu.
~ Cổ định vững chắc
- Ghép xương nếu có khuyết
xương.
~ Vận động và phục hồi chức năng của chỉ sớm.
40
gro ầma c m
khăn gi.
áu.
Chúng tôi sử dung garo cằm máu
tronghầu hết các ca mổ. Thời điểm
“đặt garo sau khi sắt khuẩn, trước
lúc rạch da 5-10 phút, để rút ngắn
thời gian đặt garo nhằm hạn chế
những tai biến do đặt garo gây ra.
Chúng tôi thấy
có garo cảm phẫu trường sạch hơn vả bệnh nhân cũng
máutrong mắt ít máu hơn. cụ mỗ không quá
cuộc mô, lâu (dưới 1 giờ 30 phút)
chúng.
thường băng ép xong vết mỏ mới tháo garo để hạn chế
lượng máu mắt đi.
4i
Chương 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Nhận x
~_ Tuổi trung bình: 34,6 + 14,34 (lớn nhất:
63 tuổi, nhỏ nhất: 18). ~_ Nam/nữ:
24/18
~ _ Nhôm tuổi từ 18-30 chiếm t lệ
cao nhất là 52,4%. Cả 3 BN trên 60
tuổi đều là nữ
%
#TNG
#TN
LĐ T
=TNS
H
Sưng nề A
vùng khuỷu và
NAM HDU PHTU
đưi cN h U
TT án
tay
phẩn
o 4“ 100
#Lei
Lo C
iC3
ại 2
#Loạ
iCl
€I C c
3.5. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ
3.5.1. Thời điểm phẫu thuật tính từ
khi bị chấn thương
"Bảng 3.4. Thời điểm phẫu thuật tính từ khi bị
chắn thương (n=42)
“Thời Số lượng. Tỷ lệ
gian
% | 10
<2i
238
2-3
| 20 476
ngây
~ 7 ngày, "
>7 ngày 1 | 24
Tổng 4 |
100
Nhận x
'BN được mỏ KHX trong 3 ngày đầu chiếm tỷ lệ
BỒN được mồ
cao nhất với 30 BN (71.49).
sau 4-7 ngày là 11, chiếm 26,2%.
1 BN mô sau 7 ngày do tình trạng
sưng nề nhiều vùng khuỷu.
$
“Thời Số lượng Tỷ
gian lệ % 2
điều s5
trị <7 14 383
ngây 3
718 T
ngày > “ 100
15
ngây
Tổng
€1 c cả Tổng
Nhận xét:
~_ Tỷ lệ tốt và rất tốt của các loại
gây Cl, C2, C3 lần lượt là 9/9 BN
(1008), 17/20 BN (85%) và 1/4 BN
(2596).
~_ Loại gầy CI không có BN có kết quá xấu, C3
không có xếp loại t
~ Mức độ tổn thương vừa và nhẹ (CI
và C2) tỷ lệ bệnh nhân đạt kết quả
điều trì rất tốt và tốt cao hơn so
với mức độ tổn thương nặng (C3) một
cách có ý nghĩa tháng kế với p <
0,05,
6
% WabÄaneseunft
39/42 BN của chúng tôi được nắn
chính hết di lệch, chiểm 92,0%, còn
3 BN (7.1%) di lệch f, không có
trường hợp nảo côn di lệch lớn. Cá 3
trường,
hợp còn di lệch ít đều là những gây LLC loại C3,
gây rắt phức tạp, có nhiều
mảnh rời. Cả 3 trường hợp này đều phải đặt nẹp bột,
giữ 6 tuẫn sau mổ. Theo. kinh nghiệm của
chúngtối. với những gãy phức tạp loại
C2, C3, để nắn chính '8iqc 6 cây khữ
thong muôn, hước HỆ câu la gian
đường tổ Nop Ú; tữ # đây chúng tôi
cho là đường mỗ phía sau, có cắt mỏm
khuyu. Đường mỗ nảy rông rãi cho phép
bộc lộ rõ rằng ö gãy LLC để đặt lại ổ
gây như mong muốn.
4.2.5. Kết quả xa
{42] điều trị cho 30 BN gây kín đầu dưới xương cánh
tay ở người lớn bằng. xương nẹp vít, có cắt
mỏm khuyu để vảo ô gầy có 100% liễn
xương tại đường cắt mỏm khuyu. Như
vậy, một lẫn nữa khẳng định ưu điề:
của đường mồ phía sau có cắt mỏm
khuỷu: bộc lộ rộng rãi, rõ rằng, í
biển chứng, không
trất thời giai chờ liễn gân tâm
đẫu, chơ phép vận động sôni hơn:
+ Kết quả chức năng khớp khuỷu
sau mổ. Biên độ vận
động khóp khuya:
Sự phục hồi khả năng vận động
của khép khuya là một trong
những
mục đích cơ bản của phẫu th kết
hợp xương điềut ly phạm khớp đầu dưới
xương cánh tay. Đây cũng là vấn để khó khăn nhất
trong điều trị. Việc
phục hồi tốt hình thể giải phẫu.
bêntrong v chắc ững tạo iều kện đ co N
tp
quanvn
hệ độg
giữa sớm
các nững yêuvà tổ kết
diện khớp
i h B ậ ậ n là
hợp xương.
h quan trọng nhất trong quá trình liền
xương và phục hỏi tốt chức năng này.
Khả năng gấp duỗi của khớp khuyu còn
phụ thuộc vào loại gãy. Gây cảng phức
tạp thỉ khả năng phục hồi vận động
cảng kém. Theo Davis thỉ không thể
kết hợp xương hoàn hảo cho tất cả các trường hợp
gãy TLC - LLC, nhất là gãy loại C3 phức tạp, nhiều
mánh và ở người già chất lượng xương kém, khả năng
phục hôi chức năng rất hạn cl . Kết quả ở bảng
3.14, 3,15 cho thấy:
~ Vận động gắp-duỗi khuyu ở cung > 10° có 23/33
BN (69,7%), 50-100 có 7/33 BN (21.2%), < 50
có 2 BN (6,1%), cửng khớp khuyu có 1
BN.
~ Vận động sắp- ngứa >100° có
25/33 BN (75,8%), < 100 * có 8 BN
(4290).
Theo Morrey [30]. hầu hết các hoạt
động có thể thực hiện được với biên
độ gấp duỗi khuyu là 100° trong
khoảng 30°-130°. Trong nghiên cửu của
chúng tôi, có 23/33 BN (69,7%) nằm trong khoảng nảy
và tất cá số BN này: đều trở lại hoạt động
bình thường. Chúng tôi tự nhận thấy
rất đáng tiếc trong, nghiên cứu nảy
chưa đánh giá được diễn biễn cải
thiện của chức năng khớp
74
khuỷu sau mô. Kết quả này rất có giá trị trong tập
luyện phục hồi chức nãng. sau mỗ của bệnh
nhân, gì: t được một số câu hỏi quan
trọng như: tập. vận động sau bao
lâu?, thời
là bao lâu?, đến thời gian nào thỉ
việc tập luyện không giúp cái thiện
được. biên độ vận động khớp khuỷu
nữa?, Tuy nhiên, để đánh giá được
những chỉ số này cẳn phái khám một
cách định kỳ, đều đặn, đúng họn; đó
là một việc thực sự khó khăn.
.Đảnh giá lết quả chùng theo
thang diễn củn More [30
Đã có nhiều tác giả đưa ra cách
đánh giá chức năng khớp khuýu sau mổ
như Lecestre (1979) [32], Morrey
(1985) [30], Aiken và Rorabeck (1996)
74]... Tắt cả các tác giả đều đánh
giá chức năng khớp khuỷu sau mô dựa
trên mức độ than phiễn của BN, xem
xét trên phim chụp Xquang để so sánh
2 bên, đánh giá biên độ gấp, duỗi
khuyu, sắp ngửa cảng bản tay cũng như
độ vững. của khuyu.
Chức năng khớp khuyu được đánh
giá theo tiều chuẩn của Aitken và
Rorabeck [74] có 4 mức độ.
~_ Rất tốt biên độ gắp khuý>u110° không ảnh
hướng sinh hoạt, không đau,
~ _ Tết: biên độ gấp khuỷu75° - 110%, không
~_ Trung
ảnh hưởng sinh hoạt, đau nhẹ.
bình: biên độ gắp khuyu 60 - 75°,
không ảnh hướng sinh hoạt,
đau vừa
~__Xấu: biên độ gấp khuýu < 60,
ảnh hưởng nhiễu trong sinh hoạt, đau
nhiều liên tục.
« Theo Lecestre [32] chí cằn có biên độ gấp
duỗi khuỷu §0° (giữa 45% 'và 125°) và cung xoay 100°
(SŒ sắp, 50* ngửa) là BN đã thực hiện hẳu hết các
động tác trong cuộc sông sinh hoạt hằng ngày.
« Theo tiêu chuẩn đánh giá của Morrey [30] có
thang điểm 100. Kết quả được xếp theo4 mức
độ:
~_ Rất tốt: khi tổng điểm >90 điểm.
~ Tốt: khi tổđinểm tgừ 75 - 89 điểm
~ Trung bình: khí tổng
điểm từ 60 ~ 74 điểm.
~_ Xấu: khi tổng đi<6ể0 đmiểm.
“Theo chúng tôi, đây là cách đánh
giá cụ thể, chính xác và khách
quan,
đánh giá chính xác về sự hồi phục chức năng khả
khớp khuỷu sau mồ, lâm việc, chất năng
lượng cuộc sống và biển chứng. sử
Vỉ vậy, chúng tôi bảng điểm dụng
đánh giá này cho nghiên cứu của
minh.
VỆ thời điểm đánh giá 33/42 BN theo dõi,
kiểm tra được sau mô, trường hợp ngắn nhất là 6
tháng, đài nhất là 15 tháng. Kết quả nghiên cứu
trong bảng 3.16 cho thấy: tỷ lệ rất tốt là 54,59%,
tốt lả 27.: „ khá 12,1%, xấu. 39. Theo Morrey
(1985) [30], kết quả tốt vả rất ốt chỉ tỷ lệ cao
83,7%,
trung binh là 12,90%, xấu 3,23%. Huang TL (2004)
[68] điều trị 40 BN gây. kín phạm khớp đầu
dưới xương cảnh tay bằng phương pháp
kết hợp xương
nẹp vít cho kết quả 87,5% tốt và rất tốt, trung
bình 7,2% và xấu là 5,3%. Rakesh Gupta
(2002) [55] tỷ lệ tốt và rất tốt là
92,73%, trung bình 5,1%, xấu
2,17%, Theo nghiên cứu của Panagopoulos A (2004)
[S0], tỳ lệ tốt và rất tốt
1â 80,79, Theo báo cáo của Trung tâm chấn thương
“Chí Minh) [62]
chỉnh hình thảnh phổ Hồ.
điều trị KHX nẹp vũ cho 72 trường
hợp gây kín LLC cánh tay. thu được kết
quả tốt là 72,2%, trung bình 20,8%, xấu 7%. Theo
đánh giá của
'Vũ Đức Chuyên (2003) [63] điều trị kết hợp xương
nẹp vít 46 bệnh nhân gầy.
kin LUC xương cánh tay tại bệnh viện Việt Tiệp -
Hải Phỏng, kết quả tốt và. tắt t 759, trung
bịnh 8.3%, xấu 16,67%. Theo đánh giá
của Đào Đức Hoàng (2004) [64] KHX
nẹp vít cho 31 bệnh nhân gãy kín LLC
xương cánh.
tay tại bệnh viện Xanh Pôn, kết quả tốt và rất
tốt 83,87%, trung bình 12,99,
76
giả này cho rằng chỉ cần theo dõi với loại liệt trụ
không hoản toàn và cần mổ. giải phóng, chuyển
giường thần kinh trụ với loại có liệt
hoàn toàn.
Tupiter(1985) [75] chủ trương mỗ chuyển giường thẳn
trường hợp còn biêu
kính trụ đối với những.
hiện liệt trụ sau 1 năm kể từ ngày
mô.
Bảng 3.13 cho thấy, có 1 BN đau khớp
khuỷu liên tục, đau nhiều, chiếm tỷ lệ
3.0%. Đau liên tục ảnh hưởng tới
sinh hoạt tằng ngày. Trường, hợp này
chính là BN có biến chứng cứng khớp.
Tỷ lệ nảy theo báo cáo của
'Rakesh Gupta (2002) [55] là 7,2%. Các tác giả đều
nhất trí rằng, không nên bắt động quá lâu nhằm
tránh biến chứng cứng khớp, đau khớp khuyu. Tuy
nhiên, điều nảy không phái lúc nảo cũng thực hiện
được.
KẾT LUẬN
1.HÀNH CHÍNH.
Họ tên bệnh Tuổi:
nhân: Nghề
nghỉ
Địa chí liên hệ:
Điện thoại: Sinh hoạ) thời
'Tai nạn: (1. Giao gian:
thông, 2. Lao động, 3.
'Thời gian
vào viện:
"Ngày giờ
mổ: Ngày
ra viện:
II CHUYỂN MÔN (SỐ LIỆU NGHIÊN CÚU)
'Nam [1 Nữ:
1 3. Nhóm tuổi:
18-3001 31-601 >60
3. Tay bên tôn thương.
Tay phải: T1 Tay
trái: E1 .4, Tôn thương
phối hợp:
Có Không L}
5. Lâm
sảng,
5.1.
Toản
thân:
Có :ị8 Không sốc: L1
5.2. Thực thể:
Khớp khuyu: Cón Không
+ Sưng nễ, Cóc
-+ Mắt Khôngg
vận động Cón
-+ Điểm Khôngg
đau chói Cóc Khôngg:
+ Biển dạng chỉ (toác Cón Khôngg.
rộng lỗi cầu)
Cóc Không
+ Chiểu dài chỉ:
Có Khôngg
Ngắn chỉ + Tên
Cón
thương TK Khôngg
quay + Tôn
thương TK
trụ
+ Tôn thương ĐM
cánh tay
5.3. Hình ảnh X quang
phân loại gãy
theo AO cịn ca
can
6. Thời gian được mồ tính từ khi bị chắn
thương.
“24h 2-3ngy[ 4-7ngy[1 >7ngy[
7. Đường mỗ:
Phía sau LÌ (Cất mỏm khuyu: 1 Không
cắt mởm khuyu: 2) Phía ngoài L1
Phíasaungoäi L1 Phá trong F1
§. SỐ nẹp vít
Một nẹp D1 Hãi
nẹp D1 9. Phương pháp
KHX mỏm khuyu.
Xuyên kim néo ép [1 'Vứ xốp
10. Truyền máu trong mô.
có Không 1
11. Bắt động tăng
cườsanu gmô có
Không
F1
12. Thời gian điềturị
<7 ngày [1 7~15 ngày [1 > 15
ngày 1
13. Tỉnh trạng vết mô.
Liền da kỷ đầu F1 'Nhiễm khuẩn nông liền
đa kỳ 2 L1
n
i
,0
45
8
Ngày tháng
năm
Người
khám
'Bs. Vũ Đức
Tuấn
BỆNH ÁN MINH HỌA.
1. Bệnh án 1 d số 1859/6542
Họ và tên: Đặng Nguyệt Q 39 tuổi
Địa chỉ:
Vào viện:12h40 ngày 17/01/2014 ~
Thanh
Ra viện:Xuân,
24/01/2014
Hả Nội
Lỷ do vào iệ: v n T n
ai ạnBệnh
xe my nhân bị tại nạn xe
tại 1nạn ờ
gá
máy i lúc 18h30 ngảy 17/01/2014, vào
viện sau
Tình trạng lúc vào viên:
~ Tỉnh
~khuyu
hoàn tay trái sưng ` mắt vận
~Huyết
động,
toàn
động ôn
~ Các xét nghiệm trong giới hạn
định.
~X
binhquang: hình gây
thường
LLC xương cánh tay
~ Chân đoán: gây kín LLC xương
trái
cánh taytrái (C2)
„ Điều tr mô KHX nẹ v no ép móm khuy, khán
ị:
sinh, giám đau,
sinh
PHCN3tổ.
thágSau
tại4koa ngây
PHCN ra viện,
Bệnh
p iện
ử, Việ n
é Đc, h u
vết mỏ liễn tốt kỳ đầu, không
v t ứ
g
nhiễm trùng.Tập ~ Kết quả khám lại sau 7
tháng rất tốt
Ảnh 1: X quang trước mí Ảnh
2: X quang sau mỗ KEPX
“Ảnh 4: Sau mỗ 7 thẳng kết quả
tốt
2. Bệnh án 2; mã số 32450/542
Họ và tên:
Nguyễn Thị V 20
tuổi Địa chỉ:
Quỳnh Phụ, Thái
Bình
'Vào viện:1Sh ngày
27/09/2013 ~ Ra viện:
02/10/2013 Lý do vào viện:
Tai nạn sinh hoạt
Bệnh nhân bị tai nạn sinh hoạt
lúc 13h ngày 27/09/2013, vào viện
sau
tại nạn 2 giờ
“Tỉnh trạng lúc vào việ
~ Tỉnh hoàn toàn
~khuyu tay phải sưng nề, mắt vận
động,
~ Huyết động ôn định.
~ Các xét nghiệm trong
giới hạn binh thường
~X quang: hình gầy LLC
xương cánh tay phải
~ Chẩn đoán: gây kín LLC xương
cánh tay phải (C2)
~Điều trị: mổ KHX nẹp vi, néo ép
mỏm khuyu ngà 28/9/2013, ngp bột Cảnh
cẳng bản tay 4 tuần kháng sinh, giảm
đau, sinh tổ. Sau 4 ngảy ra
viện, vết mỗ liễn tốt kỳ đầu, không nhiễm trùng
Tập PHCN 2 tháng tại Bệnh viện Điều dưỡng và
phục hỗi chức năng Hà Nội (tập không
thường xuyên)
Kết quả khám lại sau 10 tháng ở mức trung bình.
Hưng Yên
“Ảnh 1: X quang trước mỗ “Ảnh
2:X quang sau mỗ
HÀ NỘI -2014
LỜI CẢM ƠN
BS, Vũ Đức
Tuần
NHỮNG TỪ VIẾT TÁT
AO :
Atbeitsgemeinschaftfur
Osteosynthesenflagen ASIE
“Association for the Study of
Internal Fixation. BN : Bệnh
nhân
CTCH Chấn thương
chính hình GPB :
Giải phẫu bệnh
: Đỉnh Kirschner
: Kết hợp
xương LLC :
Liên lỗi cầu
PHCN : Phục hồi
chức năng,
ROM: : Range of motion (Phạm
vĩ vận động của khớp)
Trên lỗi cầu.
TNGT Tai nạn
giao thông TNLĐ
: Tai nạn lao
động TNSH “Tai
nạn sinh hoạt xe
: Xquang
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN
ĐỀ.......................e.<ee.eeiii.EiA..T
Ei.......01...0mm
Chương l: TÔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. ĐẶC ĐIÊM GIẢI PHẪU VÀ CHỨC
NÂNG VỮNG KHỦYU.
L.L.1.Đẫu duối xương cảnh tay.
1.1.2. Khớp khuyu.
1.1.3. Vũng khuyu..
1.2. CƠ SINH HỌC VỮNG
KHUỶU 1.2.1. Biên độ
gắp duỗi khuyn..
1.2.2. Biên độ sắp
ngửa cảng tay
1.3. ĐỊNH NGHĨA GÃY LIÊN LỜI CÀU
XƯƠNG CÁNH TAY. 1.4, PHẨN LOẠI GÃY
LIÊN LỎI CÀU
1.5, CHẲN ĐOÁN GẦY KỈN LIÊN LỎI CẢU XƯƠNG
CẢNH TAY...
1.5.1. Lâm sẳng...
1.5.2. Cận lâm săng..
Các biển chứng. m
1.6, ĐIÊU TRỊ.... ổ
1.6.1. Các phương .
pháp điều trị bảo 1.6.5. Tập
tổn 1.6.2. Phương luyện phục
pháp điều trị ngoại hồi chức
khoa. đãng
1.6.3. Các cách 17. TĨNH
điều trị phẫu HỈNH ĐIỀU
thuật 1.6.4. TRỊ GÂY
KÍN PHẠM
Giai đoạn sau XƯƠNG
CÁNH TAY NGƯỜI
LỚN...........
1.7.1.Trê Ð
n thể
giới mai,
1:72. Tại
Việt Nam.
1.8. ĐÁNH GIÁ KẾT QUÁ ĐIỀU
TRỊ
KHỚP ĐẢU
DƯỚI »
s30)
mi M
1.8.1. Đảnhgiá kết quả nắn chỉnh gãy
đầu đưới xương cánh tạ 1.82, Đánh
giá kết quả điều trị sau mỗ
Chương 3: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHII
2.1. ĐÔI TƯỢNG.... w s à
36 2.1.1. Tiêu chuẩn
chọn bệnh nhân.
3.1:2. Tiêu chuẩn loại trừ.
3.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU, à
38
2.2.1. Các bước tiễn hành.
2.2.2. Kỹ thuật mổ kết hợp bên
trong gầy liên
2.2.3. Các biển số nghiên
cứu........ §
48
3.2.4. Phân tích và xử lý số li
2.3. ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU
Chương 3: KÉT QUÁ NGHIÊN
CỨU........... 3.1. ĐẶC ĐIÊM
VỀ SỐ LIỆU...
3.1.1. Phân bố theo tuổi vả gi
3.1.2. Nguyên nhân gầy xương, š
3.2. CÁC TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG.
3.3. TỒN THƯƠNG PHÓI HỢP..
3.4. HÌNH ẢNH XQUANG (theo phân
loại của AO).
3.5. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ.
3.5.1, Thời điểm phẫu thuật tính
từ khi bị chắn thương...
3.5.2. Phương pháp phục hồi mỏm khuỷu sau cắt
xương bộc lộ ô gãy S7 3.5.3. Tai biển
trong mô. z 7
3.T5hời.gi4an đ.iều trị...... Auk#ceG
#idsXGisv2D ~ 3
3.6. KẾT QUÁ ĐIÊU TRỊ
3.61. Kết quả gần.
3.62.
Kết quả
3.6.3. Kết quả điều
trị chung.. Chương 4:
xã
BÀN LUẬN.
4.1. ĐẶC ĐIÊM LÂM SÀNG VẢ XQUANG..........
si -e.
64
4.1.1, Tuổi, giới và nguyên nhân
tai nạn,
4.1.2. Đặc điểm lâm sản,
41
4.2. KẾT QUÁ ĐIỀU TRỊ...... Nụ by
67 4.2.1. Thời
điểm phẫu thuậ
4.2.2. Lựa chọn đường mí
4.2.3. Thời gian nằm.
42A. Kết quả gần„
4.2.5. Kết quả xa
4.2.6. Biển chứng sau mỗ... _ g
(uy
KẾT LUẬN..................<-
eeeecimerrtmeeeeieiiieereieTiẾierri
TÀI LIỆU THAM
KHẢO PHỤ LỤC
DANH MỤC BẰNG