You are on page 1of 28

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÁI NGUYÊN

BỘ MÔN TAI MŨI HỌNG

CẬP NHẬT
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
UNG THƯ HẠ HỌNG

Giảng viên hướng dẫn: Ths.BSCKII NGUYỄN THỊ NGỌC ANH


BS NGUYỄN THỊ THANH
Học viên: VĂN THỊ DUNG
• Ung thư hạ họng là khối u ác tính xuất phát từ biểu mô phủ của
vùng hạ họng
• GLOBOCAN 2020:
+ 84.000 (0,44%) số ca ung thư mới
+ 38.000 (0,4%) số ca tử vong
• Tỷ lệ nam/ nữ là 3/1.
• 40- 60 tuổi
• Yếu tố nguy cơ: nghiện rượu, thuốc lá, viêm nhiễm mạn tính

vùng hạ họng,...
MỤC TIÊU:
1. Vận dụng kiến thức cơ sở trong chẩn đoán và điều trị ung thư hạ họng.
2. Chẩn đoán và đưa ra được hướng điều trị ung thư hạ họng.
3. Nhận thức được ung thư hạ họng là thách thức đối với bệnh nhân và bác sĩ, bệnh gây
ảnh hưởng lớn tới sức khoẻ và tinh thần của người bệnh.
GIẢI PHẪU

HẠ HỌNG
• Vị trí: nằm ở tầng dưới cùng của họng
- là ngã tư của đường hô hấp và tiêu hoá.
• Hạ họng ở giữa thanh quản và cột sống
• Giới hạn: bờ trên của xương móng, nếp thanh thiệt
(bờ dưới ĐS cổ 3) - bờ trên của sụn nhẫn (ĐS cổ 6)
GIẢI PHẪU
Hạ họng chia 3 vùng giải phẫu:
• phía trước: vùng sau nhẫn phễu
• phía sau: thành sau họng
• hai bên: xoang lê

Xoang lê

Vùng sau nhẫn

Thành sau họng


GIẢI PHẪU

Hệ thống bạch huyết

Hạch sau
hầuhầu
Hạch sau

Hạch cạnh
thực quản Hạch cạnh
khí quản
GIẢI PHẪU

Mạch máu:
• động mạch hầu lên
• động mạch giáp trạng trên
• động mạch khẩu cái lên
Thần kinh:
• Cảm giác: thuộc dây X chi phối thành sau họng
và màn hầu
• Vận động: nhánh của dây IX,XI
Sinh lý: nuốt
YẾU TỐ NGUY CƠ

- Thuốc lá
- Rượu
- Nghề nghiệp: nghề có tiếp xúc với hoá chất, thợ
máy, thợ gỗ...
- Tiếp xúc với tia xạ, hoá chất
- Các bệnh viêm nhiễm mạn tính, thoái hoá niêm
mạc, dị sản biểu mô lan toả...
GIẢI PHẪU BỆNH

- Vị trí:
- Đại thể: thường gặp thể sùi, loét và hoại
tử sớm.
- Vi thể: Trên 95% là ung thư biểu mô vảy.
Khoảng 5% còn lại bao gồm: u lympo ác
tính không hodgkin, ung thư biểu mô
tuyến...
BỆNH HỌC

1/ Toàn thân:

- Có thể sốt nhẹ, gầy sút, mệt mỏi, ăn kém

2/ Cơ năng:

- Rối loạn nuốt (nuốt đau, nuốt vướng) là triệu chúng có

sớm, tiến triển tăng dần và luôn xuất hiện

- Khàn tiếng, khó thở

- Hạch cổ

- Đau nhức bên cổ, đau tai


BỆNH HỌC

3/ Thực thể:

- Nội soi hạ họng thanh quản: đánh giá vị trí, kích thước, lan

tràn, di động dây thanh, sụn phễu, tình trạng đường thở.

-Thăm khám vùng cổ:

+ Khối phồng vùng cổ bên, bề mặt da

+ Dấu hiệu lọc cọc thanh quản cột sống (-)

+ Khám hạch cổ
BỆNH HỌC

4/ Cận lâm sàng

-Mô bệnh học: sinh thiết hạch và khối u làm giải phẫu bệnh.

-Siêu âm vùng cổ: đánh giá hạch cổ di căn, thực hiện chọc hút tế bào dưới hướng dẫn

siêu âm.

-CT, MRI vùng cổ:đánh giá vị trí, kích thước khối u, độ lan rộng sang các cơ quan kế

cận, hạch di căn.

-PET/CT: đánh giá di căn xa, đáp ứng điều trị, khối u tái phát
BỆNH HỌC
Siêu âm hạch cổ

A: Hạch cổ bình thường B: Hạch cổ di căn


BỆNH HỌC

Ung thư hạ họng với các hạch bạch huyết di căn hai bên
BỆNH HỌC

4/Đặc điểm di căn Ung thư hạ họng


• Lan tràn tại chỗ
- U xuất phát từ vùng sau sụn nhẫn
- U xuất phát từ xoang lê
- U xuất phát từ thành sau hạ họng
• Di căn hạch: hạch cổ ( II, III)
• Di căn xa: phổi, gan, xương

(A, B) Ung thư vòm họng liên quan đến xoang lê (mũi
tên đỏ) bằng nội soi và chụp CT tương ứng
BỆNH HỌC
Chẩn đoán xác định

* Bệnh sử, triệu chứng


* Khám thực thể: * Chẩn đoán hình ảnh:
cơ năng:
- Soi thanh quản hạ - Xquang ngực
- Tiền sử nghiện thuốc
họng ống cứng/ ống - CT hoặc MRI vùng
lá, rượu
mềm cổ
- Sụt cân
- Khám vùng cổ
- Nuốt đau, nuốt vướng
- Khàn tiếng, khó thở
- Đau tai
- Khối vùng cổ

Tiêu chuẩn vàng: Mô bệnh học sinh thiết khối u và hạch


BỆNH HỌC
CHẨN ĐOÁN TNM
T Khối u nguyên phát Tx Khối u nguyên phát không thể đánh giá được.
Tis Ung thư biểu mô tại chỗ
T1 Khối u giới hạn ở một vị trí của hạ hầu và/hoặc kích thước lớn nhất
từ ​2 cm trở xuống.
T2 Khối u xâm lấn nhiều hơn một vị trí của hạ hầu hoặc vị trí lân cận
hoặc có kích thước lớn hơn 2 cm nhưng không quá 4 cm mà không cố
định nửa thanh quản
T3 Khối u có kích thước lớn nhất trên 4 cm, hoặc cố định ở thanh quản
hoặc lan đến niêm mạc thực quản
T4a Bệnh cục bộ tiến triển vừa phải; Khối u xâm lấn bất kỳ bộ phận nào
sau đây: tuyến giáp/sụn nhẫn, xương móng, tuyến giáp, thực quản hoặc
mô mềm vùng cổ trước của cổ.
T4b Bệnh cục bộ tiến triển nặng; Khối u xâm lấn cân trước cột sống,
động mạch cảnh trong hoặc xâm lấn cấu trúc trung thất.
BỆNH HỌC

N Di căn hạch Nx Các hạch bạch huyết khu vực không thể được đánh giá.
N0 Không có di căn hạch vùng
N1 Di căn hạch bạch huyết cùng bên đơn lẻ ≤ 3 cm ở kích thước lớn nhất và độ mở
rộng ra ngoài hạch (ENE) âm tính
N2a Hạch đơn cùng bên ≤ 3 cm và ENE+ hoặc hạch cùng bên đơn độc > 3 cm
nhưng kích thước lớn nhất ≤ 6 cm và ENE âm tính
N2b Di căn ở nhiều hạch bạch huyết cùng bên, kích thước lớn nhất không > 6 cm
và ENE âm tính
N2c Di căn ở (các) hạch bạch huyết hai bên hoặc đối bên, không có kích thước lớn
nhất > 6 cm và ENE âm tính
N3a Di căn hạch có kích thước lớn nhất > 6 cm và ENE âm tính
N3b Di căn ở một trong hai:
• Hạch bạch huyết cùng bên đơn độc, > 3 cm với ENE hoặc
• Nhiều hạch bạch huyết cùng bên, đối bên hoặc hai bên, tất cả đều có ENE hoặc
Hạch bạch huyết đơn đối bên kích thước bất kỳ và ENE
BỆNH HỌC

M Di căn hạch M0 Không có di căn xa


M1 Di căn xa
BỆNH HỌC

Giai đoạn tiên lượng của ung thư hạ họng


ĐIỀU TRỊ

PHẪU THUẬT XẠ TRỊ HOÁ TRỊ


ĐIỀU TRỊ

PHẪU THUẬT

• Là mô thức chủ yếu

• Giai đoạn sớm: vi phẫu thuật qua đường miệng sử dụng

laser hoặc robot


• Giai đoạn tiến xa: thường phẫu thuật mở ( cắt thanh

quản bán phần, cắt thanh quản toàn phần, cắt thanh

quản hạ họng toàn phần) kết hợp nạo vét hạch cổ

Phẫu thuật tái tạo ung thư hạ họng liên quan đến
thanh quản và thực quản
ĐIỀU TRỊ

XẠ TRỊ

+ Xạ trị từ xa với 70 Gy ở liều điều trị và 50 Gy ở


liều bổ sung.
+ Xạ vào u và hạch cổ:
Thành sau họng
Xạ trị 2D hoặc 3D
Xạ trị theo thể tích
Xạ trị điều biến liều
Xạ trị dưới hướng dẫn của chẩn đoán hình ảnh
Độc tính xạ trị ở cổ.
ĐIỀU TRỊ

HOÁ TRỊ

- Hoá chất : Cisplatine/ 5 Fluoro-uracyl: truyền TM


liều lượng 4-6 ngày/ tuần/ 3 tuần
- Cách sử dụng hoá trị:
Thành sau họng

Hoá trị bổ trợ trước


Hoá xạ trị đồng thời
Hoá trị bổ trợ sau
Hoá trị trong điều trị giảm nhẹ
ĐIỀU TRỊ

TÓM LẠI:

+ Xây dựng một kế hoạch điều trị chính xác và hữu ích

+ Hội chẩn liên chuyên khoa Tai mũi họng– Ung bướu

+ Khám sức khoẻ định kì

+ Cải tiến phẫu thuật, các kỹ thuật xạ trị và bảo tồn cơ quan chức năng

+ Nguyên tắc chung là nâng cao chất lượng cuộc sống sau mổ cho bệnh nhân trên tiền đề
đảm bảo lấy hết khối u.
TIÊN LƯỢNG

• Tiên lượng xấu hơn so với các bệnh ung thư vùng đầu cổ khác do biểu hiện muộn
và di căn hạch sớm.

• 75–80% BN ở giai đoạn tiến triển (giai đoạn III/IV) được chẩn đoán ban đầu

• 60–75% BN có di căn hạch cổ (N1–N3) được phát hiện.

• Tái phát nhanh khoảng 2 năm sau lần điều trị đầu tiên và di căn xa.

• 50% bệnh nhân ung thư không được điều trị sống sót trong vòng bốn tháng sau
chẩn đoán ban đầu và dưới 20% bệnh nhân sống sót sau hơn một năm.
Cảm ơn thầy cô và
các bạn học viên đã
lắng nghe !

You might also like