Professional Documents
Culture Documents
CẬP NHẬT
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
UNG THƯ HẠ HỌNG
vùng hạ họng,...
MỤC TIÊU:
1. Vận dụng kiến thức cơ sở trong chẩn đoán và điều trị ung thư hạ họng.
2. Chẩn đoán và đưa ra được hướng điều trị ung thư hạ họng.
3. Nhận thức được ung thư hạ họng là thách thức đối với bệnh nhân và bác sĩ, bệnh gây
ảnh hưởng lớn tới sức khoẻ và tinh thần của người bệnh.
GIẢI PHẪU
HẠ HỌNG
• Vị trí: nằm ở tầng dưới cùng của họng
- là ngã tư của đường hô hấp và tiêu hoá.
• Hạ họng ở giữa thanh quản và cột sống
• Giới hạn: bờ trên của xương móng, nếp thanh thiệt
(bờ dưới ĐS cổ 3) - bờ trên của sụn nhẫn (ĐS cổ 6)
GIẢI PHẪU
Hạ họng chia 3 vùng giải phẫu:
• phía trước: vùng sau nhẫn phễu
• phía sau: thành sau họng
• hai bên: xoang lê
Xoang lê
Hạch sau
hầuhầu
Hạch sau
Hạch cạnh
thực quản Hạch cạnh
khí quản
GIẢI PHẪU
Mạch máu:
• động mạch hầu lên
• động mạch giáp trạng trên
• động mạch khẩu cái lên
Thần kinh:
• Cảm giác: thuộc dây X chi phối thành sau họng
và màn hầu
• Vận động: nhánh của dây IX,XI
Sinh lý: nuốt
YẾU TỐ NGUY CƠ
- Thuốc lá
- Rượu
- Nghề nghiệp: nghề có tiếp xúc với hoá chất, thợ
máy, thợ gỗ...
- Tiếp xúc với tia xạ, hoá chất
- Các bệnh viêm nhiễm mạn tính, thoái hoá niêm
mạc, dị sản biểu mô lan toả...
GIẢI PHẪU BỆNH
- Vị trí:
- Đại thể: thường gặp thể sùi, loét và hoại
tử sớm.
- Vi thể: Trên 95% là ung thư biểu mô vảy.
Khoảng 5% còn lại bao gồm: u lympo ác
tính không hodgkin, ung thư biểu mô
tuyến...
BỆNH HỌC
1/ Toàn thân:
2/ Cơ năng:
- Hạch cổ
3/ Thực thể:
- Nội soi hạ họng thanh quản: đánh giá vị trí, kích thước, lan
tràn, di động dây thanh, sụn phễu, tình trạng đường thở.
+ Khám hạch cổ
BỆNH HỌC
-Mô bệnh học: sinh thiết hạch và khối u làm giải phẫu bệnh.
-Siêu âm vùng cổ: đánh giá hạch cổ di căn, thực hiện chọc hút tế bào dưới hướng dẫn
siêu âm.
-CT, MRI vùng cổ:đánh giá vị trí, kích thước khối u, độ lan rộng sang các cơ quan kế
-PET/CT: đánh giá di căn xa, đáp ứng điều trị, khối u tái phát
BỆNH HỌC
Siêu âm hạch cổ
Ung thư hạ họng với các hạch bạch huyết di căn hai bên
BỆNH HỌC
(A, B) Ung thư vòm họng liên quan đến xoang lê (mũi
tên đỏ) bằng nội soi và chụp CT tương ứng
BỆNH HỌC
Chẩn đoán xác định
N Di căn hạch Nx Các hạch bạch huyết khu vực không thể được đánh giá.
N0 Không có di căn hạch vùng
N1 Di căn hạch bạch huyết cùng bên đơn lẻ ≤ 3 cm ở kích thước lớn nhất và độ mở
rộng ra ngoài hạch (ENE) âm tính
N2a Hạch đơn cùng bên ≤ 3 cm và ENE+ hoặc hạch cùng bên đơn độc > 3 cm
nhưng kích thước lớn nhất ≤ 6 cm và ENE âm tính
N2b Di căn ở nhiều hạch bạch huyết cùng bên, kích thước lớn nhất không > 6 cm
và ENE âm tính
N2c Di căn ở (các) hạch bạch huyết hai bên hoặc đối bên, không có kích thước lớn
nhất > 6 cm và ENE âm tính
N3a Di căn hạch có kích thước lớn nhất > 6 cm và ENE âm tính
N3b Di căn ở một trong hai:
• Hạch bạch huyết cùng bên đơn độc, > 3 cm với ENE hoặc
• Nhiều hạch bạch huyết cùng bên, đối bên hoặc hai bên, tất cả đều có ENE hoặc
Hạch bạch huyết đơn đối bên kích thước bất kỳ và ENE
BỆNH HỌC
PHẪU THUẬT
quản bán phần, cắt thanh quản toàn phần, cắt thanh
Phẫu thuật tái tạo ung thư hạ họng liên quan đến
thanh quản và thực quản
ĐIỀU TRỊ
XẠ TRỊ
HOÁ TRỊ
TÓM LẠI:
+ Xây dựng một kế hoạch điều trị chính xác và hữu ích
+ Hội chẩn liên chuyên khoa Tai mũi họng– Ung bướu
+ Cải tiến phẫu thuật, các kỹ thuật xạ trị và bảo tồn cơ quan chức năng
+ Nguyên tắc chung là nâng cao chất lượng cuộc sống sau mổ cho bệnh nhân trên tiền đề
đảm bảo lấy hết khối u.
TIÊN LƯỢNG
• Tiên lượng xấu hơn so với các bệnh ung thư vùng đầu cổ khác do biểu hiện muộn
và di căn hạch sớm.
• 75–80% BN ở giai đoạn tiến triển (giai đoạn III/IV) được chẩn đoán ban đầu
• Tái phát nhanh khoảng 2 năm sau lần điều trị đầu tiên và di căn xa.
• 50% bệnh nhân ung thư không được điều trị sống sót trong vòng bốn tháng sau
chẩn đoán ban đầu và dưới 20% bệnh nhân sống sót sau hơn một năm.
Cảm ơn thầy cô và
các bạn học viên đã
lắng nghe !