Professional Documents
Culture Documents
3.1. Cơ năng:
- Đau, co cứng cơ vùng thắt lưng : Tăng dần sau chấn
thương( khối nước tiểu, máu tụ tăng lên..).
- Chướng bụng, nôn.
- Đái ra máu: có thể không tương xứng với chảy máu.
Có giá trị theo dõi, đánh giá và tiên lượng chấn
thương thận.
3.2. Toàn thân:
- Sốc: Gặp trong 25% - 30% các trường hợp.
Biểu hiện: Da xanh, niêm mạc nhợt, mạch nhanh, huyết
áp tụt, vã mồ hôi, số lượng hồng cầu, tỷ lệ huyết sắc tố
giảm
3.3. Thực thể:
- Có thể có bầm tím xây sát da vùng thắt lưng
- Có thể thấy khối máu tụ vùng hố thắt lưng.
- Co cứng khối cơ vùng thắt lưng, có phản ứng mạnh
khi thăm khám.
- Co cứng nửa bụng cùng bên thận chấn thương.
- Có thể có các tổn thương phối hợp
3.4. Các thể lâm sàng chấn thương thận:
- Thể đa chấn thương: Nhiều chấn thương phối hợp
làm che lấp chấn thương thận, nhất là BN hôn mê do
chấn thương sọ não..
- Thể chấn thương thận bệnh lý:
• Thận lạc chỗ, thận móng ngựa
• Thận duy nhất lớn hơn bình thường
• Thận ứ nước, do sỏi
• Thận đa nang, u thận..
4. Triệu chứng cận lâm sàng
- Xquang:
Có vai trò quan trọng giúp
đánh giá cụ thể tổn
thương thận.
+ Chụp hệ tiết niệu không
chuẩn bị: bóng thận to, bờ
thận không đều..
+ Chụp niệu đồ tĩnh mạch cấp
cứu( UIV)
Dùng thuốc cản quang Telebrix
tiêm tĩnh mạch chụp phim ở thời
điểm 5, 10, 15, 30 phút
Đánh giá chức năng, hình thể thận
bị chấn thương..
+ Chụp động mạch thận.
Nếu thận bị chấn thương mà
câm trên UIV thì phải chụp
động mạch thận cấp cứu để
xác định có tổn thương động
mạch thận hay không. Nếu
có thì chỉ có mổ tái lập lưu
thông động mạch mới cứu
được thận.
- Chụp CT-Scanner
Đây là xét nghiệm tốt nhất cho
biết chính xác tổn thương thận:
Vị trí, mức độ dập nhu mô thận,
tụ máu quanh thận, tổn thương
đường bài tiết...có thể thực hiện
nhanh chóng và không xâm nhập
-
Siêu âm hệ tiết niệu.
- Thấy mức độ tổn thương của nhu mô thận, có rách
bao thận hay không, máu tụ quanh thận sau phúc
mạc, giúp phân độ được chấn thương.
- Siêu âm giúp theo dõi tiến triển ,phát hiện dễ dàng
các hậu quả của chấn thương thận như giãn đài bể
thận do đường bài xuất nước tiểu bị bóp nghẹt, teo
thận do thiếu máu cục bộ...
- Xét nghiệm:
+ Nước tiểu
+ Công thức máu
+ Chức năng thận
CHẨN ĐOÁN
Dựa vào :
Sau các chấn thương vùng thắt lưng với các triệu chứng :
- Đái máu
- Đau, căng tức vùng thắt lưng
- Khối máu tụ vùng thắt lưng
Khi cần làm thêm các pp cận lâm sàng như XQ..
Cần đánh giá mức độ nặng, nhẹ.. để có thái độ xử trí phù
hợp
5. Diễn biến và biến chứng
5.1. Xu hướng ổn định
Biểu hiện lâm sàng giảm:
• Đỡ đau
• Đái ra máu sẫm màu chuyển sang nâu, vàng ,trong
dần
• Toàn thân ổn định
Tổ chức thận đụng dập sẽ liền sẹo và xơ hóa
5.2. Xu hướng không ổn định
Bệnh tiến triển nặng lên
- Đái máu tiếp diễn máu tươi, máu cục
- Khối máu tụ thắt lưng tăng lên
Điều trị tích cực có thể tiến triển ổn định hoặc phải can
thiệp phẫu thuật
5.3. Chấn thương nặng
Tổn thương thận nặng, vỡ nhiều mảnh hoặc đứt cuống
thận:
- Đái máu dữ dội
- Khối máu tụ thắt lưng tăng lên nhanh
- Tình trạng toàn thân thiếu máu, sốc
- Cần phải phẫu thuật cấp cứu ngay
5.4. Biến chứng
- Viêm tấy hố thắt lưng: sốt cao hố thắt lưng đau, sưng
gồ, tấy đỏ
- Đau lưng kéo dài do viêm xơ quanh thận
- Ứ nước do viêm chít hẹp quanh niệu quản
- Xơ teo thận : Gây huyết áp cao
- Hình thành giả phồng động mạch hoặc thông động
tĩnh mạch trong thận
6. ĐIỀU TRỊ
Chỉ định bảo tồn hay can thiệp phẫu thuật phải dựa vào
- Tình trạng toàn thân
- Mức độ đái máu
- Tiến triển của khối máu tụ vùng thắt lưng
- Dựa vào phân loại tổn thương giải phẫu, chức năng
thận
6.1. Điều trị nội khoa