Professional Documents
Culture Documents
VẬN CHUYỂN VẬT CHẤT QUA MÀNG TẾ BÀO
VẬN CHUYỂN VẬT CHẤT QUA MÀNG TẾ BÀO
1. Đại cương
- Tế bào được cấu tạo 4 phần cơ bản : màng tế bào , dịch tế
bào , các bào quan ( bao gồm nhân ) và các thể vùi
- Chứuc năng của tế bào :
Tiếp nhận , xử lý và truyền thông tin
Vận chuyển các chất qua màng tế bào :
Tiêu hóa và tổng hợp sinh chất : nhập bào , tiêu hóa và
xuất bào
Sinh năng lượng : cho quá trình đồng hóa , tiêu hóa
chuyển hóa chất , vận cơ , vận chuyển chất
- Các hình thức vận chuyển :
Vận chuyẻn chủ động : cần tiêu tốn năng lượng
Vận chuyển thụ động : k cần tiêu tốn năng lượng
Vận chuyển bằng các túi
2. Cấu trúc của màng tế bào
- Lipid : phospholipid , cholesterol
- Protein : protein xuyên màng , protein ngoại vi
- Glucid :
Glycoprotein
Glycolipid
Proteoglycan
LIPID
- Phospholipid kép chiếm 75% thành phần lipid của màng
- Hai đầu ưa nước hướng ra bên trong và bên ngoài màng ,
đầu kỵ nước hướng vào nhau
- Cholesterol chiếm 20% thành phần lipid của màng
Đầu ưa nước : gốc hydroxyl , giảm đi tính mềm dẻo của
màng làm màng vững chắc hơn để bảo vệ các thành
phần bên trong của tế bào
Đuôi kỵ nước : nhân steroid ( tan trong mỡ )
Tăng tính vững chắc và giảm tính mềm dẻo của
màng tế bào
- Glycolipid ( chiếm 5% thành phần lipid của màng )
PROTEIN
Chức năng protein xuyên màng
- Các kênh protein
- Chất vận chuyển
- Các neo khung xương tế bào
- Các receptor ( chất tiếp nhận thông tin ) theo cơ chế thần
kinh và thể dịch
- Các enzyme : tham gia vào các pư trong cơ thể
- Các dấu nhận dạng tế bào ( marker)
Một số protein xuyên là protein mang làm nhiệm vụ vận
chuyển các chất , có những protein vận chuyển thuận
chiều vs thang điện hóa tức là từ nơi có nồng độ , áp
suất , điện thế cao đến nơi có nồng độ áp suất và điện
thế thấp. Có những protein lại vận chuyển ngược chiều
thang điện hóa . có những protein mang lại chỉ vận
chuyển một chất duy nhất , có những protein lại vận
chuyển hai chất cùng một lúc theo một chiều gọi là đồng
vận chuyển . Có những protein lại vận chuyển hai chất
cùng một lúc nhưng lại ngược chiều nhau gọi là vận
chuyển ngược.
Protein ngoại vi chức năng chủ yếu là enzyme
GLUCID
- Glucid + protein màng -> glycoprotein
- Glucid + lipid -> glycolipid
- MTB có lớp vỏ glucid lỏng lẻo là glycocalyx
Chức năng
- tích điện âm cho MTB : nên thường đẩy nhựng vật tích
điện âm
- các tb gắn vs nhau tạo thành mô : lớp glycocalyx của tb
này gắn vs lớp glycocalyx của tb khác làm cho các tb dính
lại vs nhau
- thụ thể gắn vs hormone : một số tb cacbohydrat nằm trên
bề mặt có khả năng gắn vs các hormon
- tham gia các pư miễn dịch : tiêu hủy các tp lạ để bảo vệ cơ
thể
3. CHỨC NĂNG CỦA MÀNG TẾ BÀO
- Phân cách môi trường : ngăn cách bên trong và bên ngoài
giúp giữ tính ổn định
- Trao đổi thông tin : thông qua các receptor
- Miễn dịch
- Vận chuyển vật chất qua màng tb
- Tham gia hoạt động tiêu hóa và bài tiết TB
4. VẬN CHUYỂN VẬT CHẤT QUA MÀNG TẾ BÀO
- Nồng độ các chất ở nội bào và ngoại bào : có sự chênh lệch
rất rõ ,nồng độ Na ở bên ngoài tb cao hơn ở bên trong ,
nồng độ K ở bên ngoài thấp hơn ở bên trong , nồng độ Cl
bên ngoài cao hơn bên trong , nồng độ Ca ở bên ngoài cao
hơn bên trong
- Các hình thứuc vận chuyển
Vận chuyển thụ động : khuếch tán đơn thuần , thuận
hóa và khuếch tán nước và thẩm thấu
Vận chuyển chủ động : vc chủ động nguyên phát và thứ
phát
Vận chuyển bằng các túi : HT nhập bào : thực bào và ẩm
bào , HT thải bào
4.1 Vận chuyển thụ động
Khuếch tán đơn thuần
- Thuận chiều thang điện hóa từ nơi nồng độ cao đến nơi có
nồng độ thấp , không tiêu tốn năng lượng ATP
- Mức độ khuếch tán đc xd bởi
Só lượng chất đc vận chuyển
Tốc độ chuyển động nhiệt
Số lượng các kênh protein trong màng tế bào
Khuếch tán qua lớp lipid kép : chất có bản chất là
lipid , tan trong lipid : oxy , nito CO2 , , các
vitamin tan trong dầu ( A, D,E,K) rượu, cồn .
- Nước và các phân tử l tan trong nước vẫn đi qua màng đc
vì nước khuếch tán qua màng rất nhanh , tính thấm
nhanh . Còn các phân tửu không tan trong mỡ nhưng kích
thước của chúng rất nhỏ cũng có thể đi qua lớp lipid kép
giống phân tử nước
- Các ion có kích thước rất nhỏ nhưng k thể đi qua lớp lipid
kép vì tính thấm chậm hơn nước
Tốc độ khuếch tán tỷ lệ thuận vs khả năng tan
trong lipid của các phân tử đó
- các ion không thấm qua đc lớp lipid kép vì:
các ion tích điện -> gắn vs phân tử nước sẽ làm cho kích
thước to hơn k qua đc
điện tích âm bị đẩy ra và điện tích dương bị giữ lại trên
màng nên k qua đc lớp lipid kép
nên các chất sẽ đi qua màng bằng các kênh
protein
Khuếch tán qua các kênh protein : các phân tử có
kích thước nhỏ , k tan trong lipid như : Na+ , K+ ,
Ca2+ , Cl- , HCO3- và ure
Tốc độ khuếch tán phụ thuộc vào kích thước ,
hình dạng và diện tích dọc theo bề mặt trong của
kênh
- Các kênh protein có hai đặc tính :
Có tính thấm chọn lọc cao : kênh Na+ chỉ cho Na+ đi qua
, kênh K+ cho K+ ngậm nước đi qua
Có các cổng kênh protein và có sự đóng mở các kênh
Khuếch tán thuận hóa
- Phải có chất mang : giúp khuếch tán dễ dàng hơn , tăng tốc
độ hơn
- Chất khuếch tán : chất hữu cơ không tan trong lipid , và có
kích thước phân tử lớn ( glucose, acid amin)
- Tốc độ khuếch tán phụ thuộc vào sự chênh lệch nồng độ ,
và số lượng các chất vận chuyển đặc hiệu
- Tốc độ khuếch tán đơn thuần tăng theo nồng độ của các
chất còn tốc độ khuếch tán thuận hóa chỉ tăng đến mức
nhất định nồng độ các chất mà càng tăng lên thì tốc độ
khuếch tán k thay đổi
- Các yếu tố kích thích tốc độ khuếch tán thuận hóa :
Insulin kích thích tốc độ khuếch tán của glucose tăng
gấp 10-20l
Cơ chế điều hòa sử dụng glucose
- Bên cạnh đó thì cụng vận chuyển các đường đơn như :
mannose , galactose, xylose..
Khuếch tán nước và thẩm thấu
- Màng thấm : các phân tử đi từ nơi có nồng độ cao đến
nồng độ thấp thì cân bằng hai bên
- Màng bán thấm : nước đi qua và các phân tử k đi qua
được , nươc đi từ nơi nồng độ phân tử thấp đến nơi có
phân tử cao -> gọi là sự thẩm thấu
Áp suất thẩm thấu
- Là áp lực cần tác dụng lên B để ngăn cản sự di chuyển của
các phân tử nước di chuyển từ dung dịch A xuyên qua
màng bán thấm sang dung dịch B
- Theo luật Van’t Hoff , ASTT thể hiện qua công thức
P=RTC
Yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ khuếch tán
- Tính thấm của màng đối vs chất khuếch tán
- Sự chênh lệch nồng độ hai bên màng
- Sự chênh lệch áp suất qua màng
- Sự chênh lệch điện thế hai bên màng
Tính thấm của màng đối vs chất khuếch tán
- Độ dày của màng
- Độ hòa tan trong lipid kép
- Số lượng kênh protein nhiều thì các chất đi qua tăng lên
- Nhiệt độ tăng thì tăng qt khuếch tán
- Khối lượng phân tử của chất khuếch tán : nếu to thì khs
hơn
- Hệ số khuếch tán : D=P*A
Sự chênh lệch nồng độ
- Tốc độ khuếch tán thực tỷ lệ vs sự chênh lệch nồng độ
chất qua màng : =D* (Co-Ci)
Sự chênh lệch áp suất
- Áp suất thủy tĩnh : áp suất của nước đẩy nước và chất hòa
tan đi về phía bên kia ,
- Áp suất thấm thấu : Ion Na , Cl đẩy nước từ nơi có áp suất
thẩm thấu thấp đến nơi có áp suất thẩm thấu cao hơn
Sự chênh lệch điện thế hai bên màng
- Bậc thang điện thế
- Vùng điện tích âm sang phía điện tích dương
- Chênh lệch nồng độ ngược vs hướng của chênh lệch điện
thế
4.2 VẬN CHUYỂN CHỦ ĐỘNG
- Xảy ra theo hướng ngược chiều gradient điện hóa học
ngược bậc thang nồng độ áp suất , điện thế
- Cần chất mang
- Cần tiêu thụ năng lượng ATP
- Hai VC : VC nguyên phát và thứ phát
Vận chuyển chủ động nguyên phát
- Nguồn gốc năng lượng : thủy phân ATP và một vài hợp
chất phosphate giàu năng lượng khác
- Chất được vận chuyển : các ion như : Na, K, Cl , H, Ca , I
- Bao gồm bơm Na+ -K+,ATPase
- Bơm Ca++
- Vận chuyển chủ động nguyên phát ion H+
Bơm Na , K
- duy trì nồng độ K , Na+ hai bên màng
- điều hòa thể tích tế bào ( quan trọng nhất )
- tạo ra điện thế màng
bơm Ca
- duy trì nồng độ Ca++ thấp trong tế bào
vận chuyển CD nguyên phát bơm H+
- tb thành dạ dày tiết ra H+ để tạo HCl trong dịch vị
- ống thận bài tiết H+ -> điều hòa H+ trong máu
vận chuyển chủ động thứ phát
- vận chuyển gucose , acid amin , các ion
- đồng vận chuyển thuận và đồng vận chuyển nghịch
- năng lượng tích lũy do sự chênh lệch bậc thang nồng độ
của ion Na+ ở hai bên màng tế bào
- các chất được vận chuyển đồng thời vs Na+
ứng dụng : bệnh đái tháo đường : sự thu nhận và sử dụng
glucose ở cơ và tế bào mỡ giảm do thiếu chất tải là insulin
vận chuyển bằng túi
- vận chuyển các phân tử có kích thước lớn qua MTB
- quá trình vận chuyển cần năng lượng
- là một dạng đặc biệt của vận chuyển chủ động
- có hai hiện tượng là : nhập bào và xuất bào
1. : màng tế bào gồm những thành phần nào?
- Màng tế bào gồm 3 tp là : protein ( màng và rìa ) , lipid và
gluxid
2. Các hình thức vận chuyển vật chất qua màng
- Vận chuyển thụ động k cần tiêu tốn năng lượng ATP thuận
theo chiều gradien nồng độ gồm có : khuếch tán đonw
thuần , thuận hóa và khuếch tán nước và thẩm thấu
- Vận chuyển chủ động cần tiêu tốn năng lượng ATP, ngược
chiều gradien nồng độ , gồm có : vận chuyển chủ động
nguyên phát và thử phát
- Vận chuyển bằng các túi gồm có hiện tượng nhập bào và
thải bào
3. Khuếch tán đơn thuần qua lớp lipid kép có đặc điểm
gì
- Chất có bản chất là lipid mới qua được và chất có khả năng
hòa tan vận chuyển trong lipid như : CO2 , O2 , acid béo ,
vitamin tan trong dầu A,D,E,K , ancol,bên cạnh đó nước k
hòa tan trong lipid nhưng nước vẫn đc vận chuyển qua lớp
lipid vì nước có kích thước phân tử nhỏ mà nước lại đi qua
màng rất nhanh , phần lớn đi qua lớp lipid kép phần nhỏ đi
qua kênh pr do kích thước nhỏ mà động năng lại lớn nên
đi qua màng rất nhanh làm cho phần kỵ nước của màng
chưa kịp ngăn cản thì phân tử nước đã đi qua rồi
- Tốc độ khuếch tán qua màng tỷ lệ thuận với độ hòa tan
của chất đó trong mỡ và khi kích thước tăng lên thì tốc độ
khuếch tán cũng giảm rất nhanh
- Các ion có kích thước nhỏ khác như Na+ , K+, H+ k thể
khuếch tán qua lớp lipid kép vì chúng tích điện nên kích
thước to hoặc bị xua đuổi hoặc bị giữ lại khi đi qua hai phía
ngoài của lớp lipid kép
4. Khuếch tán đơn thuần qua kênh pr có đặc diểm gì
- Có kích thước nhỏ , hoặc k tan trong lipid như các ion : Na+
, K+ , Cl- , HCO3 – và ure
- Có tính chọn lọc cao chỉ cho nước và các ion hay phân tử
đặc hiệu đi qua kênh dựa vào hình dáng , đường kính và
điện tích mặt trong của kênh
-
5. Đặc điểm của khuếch tán có gia tốc hay khuếch tán
thuận hóa
- Cần có chất mang tham gia khuếch tán
- Vận chuyển các chất có kích thước lớn và k tan trong lipid
như : glucose, acidamin , một số đường đơn như mantose,
galactose, ...
- Khi chất khuếch tán tăng thì tốc độ vận chuyển của các
chất cũng tăng dần nhưng tăng có gh rồi dừng lại nhưng
chất khuếch tán vẫn tiếp tục tăng
6. Nguyên nhân hạn chế tốc độ tối đa trong khuếch tán
thuận hóa hay khuếch tán có gia tốc là do có chất
mang khi chất khuếch tán đi vào cần một tg để gắn vs
chất mang để nối vào vị trí đặc hiệu sau đó phải thay
đổi hình dạng làm cho chất khuếch tán tách ra và đi
vào bên trong màng và số lượng các vị trí gắn trên
protein mang có hạn , nếu tăng nồng độ chất khuếch
tán thì k còn chỗ gắn nx
7. So sánh khuếch tán đơn thuần và khuếch tán thuận
hóa
Khuếch tán đơn thuần Khuếch tán thuận hóa
- Không cần chất mang - Cần chất mang
- Tốc độ khuếch tán tỷ - Tốc độ khuếch tán
lệ thuận với độ tan có giới hạn
trong lipid
-
Tốc độ khuếch tán qua kênh của các ion nhanh hơn tốc
độ khuếch tán của chất mang