Professional Documents
Culture Documents
- Phân biệt các kiểu vận chuyển chất qua màng tế bào.
- Giải thích được sự vận chuyển các chất ở một số tế bào.
- Hiểu được nguyên nhân phát sinh điện thế màng và diễn
biến của điện thế hoạt động.
- Vận dụng cơ chế vận chuyển chất qua trung gian bóng
màng để giải thích một số quá trình sinh học ở người.
VẬN CHUYỂN CHẤT QUA MÀNG TẾ BÀO
Ethanol
+ Phân tử hòa tan không bị biến đổi và không liên kết với môt
loại phân tử nào khác.
+ Các chất hòa tan được vận chuyển theo gradient nồng độ.
+ Không tiêu hao năng lượng tế bào.
+ Có thể diễn ra hai chiều tùy nồng độ chất hòa tan hai bên
màng sinh chất.
VẬN CHUYỂN THỤ ĐỘNG (tt)
❖ Sự thẩm thấu
- Sự khuếch tán của các phân tử nước qua một màng thấm chọn lọc.
Dung dịch Dung dịch ưu
nhược trương trương
+ Dung dịch có
+ Dung dịch có nồng
nồng độ chất hòa
độ chất hòa tan cao
tan thấp hơn
hơn
+ Áp suất thẩm H2O + Áp suất thẩm thấu
thấu thấp H2O
cao
+Áp suất thủy tĩnh
+ Áp suất thủy tĩnh
cao
thấp
+ Dung dịch đẳng trương (2 dung dịch có cùng nồng độ chất hòa tan): Nước
di chuyển với tốc độ bằng nhau theo hai hướng
✓Trường hợp có nhiều chất hòa tan trong dung dịch nhược trương:
Hướng dòng nước thực sự trong sự thẩm thấu được xác định bởi sự
sai biệt về nồng độ của các chất hòa tan tổng cộng
❖ Sự thẩm thấu (tt)
✓ Ở tế bào động vật
Trong dung dịch
đẳng trương: Trong dung dịch ưu
Trong dung dịch nhược trương: tế bào nhăn
thể tích tế bào
trương: tế bào thu nước nheo vì mất nước
không thay đổi
→ phình to → vỡ
Ở tế bào thực vật
Trong dung dịch ưu trương: Trong dung dịch
tế bào mất nước → co Trong dung dịch đẳng nhược trương: tế bào
nguyên sinh → chết trương: cây héo rũ trương nước → cây
- phản co nguyên sinh? khỏe mạnh
1.2. Khuếch tán trung gian (Khuếch tán được làm dễ)
Sự khuếch tán dễ là quá trình giúp một phân tử qua màng dễ hơn,
xuống một khuynh độ nồng độ (cơ chế thụ động) nhờ protein màng :
+ Protein tải (protein vận chuyển): B
+ Protein kênh: A
(A) (B)
❖ Protein kênh
- Cho các chất hòa tan có kích thước và điện tích phù hợp đi qua (?)
- Theo cơ chế vận chuyển thụ động
❖ Aquaporin
▪ Aquaporin chỉ cho phép phân tử nước đi qua
(?), với tốc độ cao hơn qua màng phospholipid.
▪ Đặc biệt nhiều ở tế bào có nhu cầu vận chuyển
nước cao (VD: TB biểu mô thận).
▪ Rối loạn chức năng Aquaporin gây bệnh phù
não, đái tháo nhạt…
❖ Đặc điểm của Protein tải (Protein vận chuyển)
+ Vận chuyển các chất: đường, amino acid, nucleoside
+ Có vị trí liên kết với chất cần vận chuyển
+ Có biểu hiện hiệu ứng bão hòa
+ Theo cơ chế vận chuyển thụ động (protein tải thụ động)
+ Có thể xảy ra theo hai chiều thuận nghịch
Glycogen
Glucose
Vận chuyển tích cực glucose Vận chuyển tích cực Ca2+ và H+ nhờ
nhờ chênh lệch nồng độ Na+ chênh lệch nồng độ Na+
Vận chuyển glucose qua màng tế bào biểu mô ruột
❖Ở ruột non
Glucose (lòng ruột)
?
Tế bào biểu mô ruột
Máu ?
KÊNH ION & ĐIỆN THẾ MÀNG
➢ Đặc điểm của kênh ion:
- Sự vận chuyển qua kênh ion cực kỳ nhanh
-Chọn lọc ion (Na+, K+, Cl-, Ca++)
-Cho phép những ion đặc biệt khuếch tán nhanh chóng xuống
khuynh độ điện hóa
-Không mở thường xuyên: “cổng”.
-Ý nghĩa đối với tế bào thần kinh (neuron) trong việc nhận và truyền
tín hiệu.
Các loại cổng của
kênh ion
+ Cổng điện thế: thay đổi
điện tích qua màng →
kênh mở
+ Cổng hóa học : chất
dẫn truyền thần kinh
hoặc những phân tử tín
hiệu khác → kênh mở.
+ Cổng áp lực: lực cơ
học → kênh mở
➢ Đặc điểm của kênh ion (tt)
- Có 2 lực làm khuếch tán các ion qua màng:
+ Chênh lệch nồng độ ion Chênh lệch điện hóa học
+ Chênh lệch điện tích (electrochemical gradient)
Kênh K+: không cổng (nhiều, “rò rỉ”) & Kênh Na+: không cổng (ít) kênh
cổng điện thế có cổng điện thế
❖ Điện thế màng
- Tất cả các tế bào đều có điện
thế màng - phân cực màng -điện
thế nghỉ (neuron + Tb cơ)
Điện thế màng :
- 50mV → -100mV
Vi điện cực
Nhận xét:
- Bơm Na+-K+:?
- Kênh K+ không cổng: ?
- Kênh Na+ không cổng:?
Điện thế hoạt động
- Điện thế hoạt động xuất hiện khi màng tế bào bị một kích thích →
thay đổi điện tích → thay đổi lớn về điện thế màng, tế bào hưng phấn
(không còn trạng thái nghỉ).
- Do hoạt động của các kênh ion có cổng
- Xảy ra ở tế bào cơ, tế bào thần kinh, một số tế bào tiết
- Ở tế bào thần kinh còn gọi là xung thần kinh.
- Màng tế bào thấm mạnh Na+, không thấm K+
- Các bước chính: Nhận kích thích và khử cực (?) → tái phân cực (?)
Pha 1: Điện thế nghỉ
Kênh Na+
Kênh Na+
cổng điện
cổng điện
thế …?…
thế …?…
Pha 3: Khử cực Kênh K+ cổng điện
thế ……?…..
Bệnh tăng
cholesterol máu có
tính chất gia đình
(DT trội – NST
thường).
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Thị Hồng Nhung, Sinh học và di truyền, 2022, NXB Đại
Học Quốc Gia TP.HCM.
2. Bruce Alberts và cộng sự , Molecular biology of the cell, 5th,
Garland Science.
3. Campbell et al (2014). Biology. 10th, Pearson.