Professional Documents
Culture Documents
Yhct19 - B3 - VCCQM Nhung
Yhct19 - B3 - VCCQM Nhung
MÀNG TẾ BÀO
Vận
chuyển
tích cực
Các phân tử
thuốc nhuộm Màng
❖ Sự thẩm thấu
-Sự khuếch tán của các phân tử nước qua
một màng thấm chọn lọc.
1. VẬN CHUYỂN THỤ ĐỘNG (tt)
Dung dịch Dung dịch
❖ Sự thẩm thấu nhược ưu trương
trương
- Không bào chứa đầy dung dịch giàu chất tan (tác
nhân gây ra thẩm thấu) để hấp thụ nước dư.
- Tế bào sẽ bơm chủ động các chất tan đó vào bào
tương trước khi thải nước từ không bào ra khỏi tế
bào
1. VẬN CHUYỂN THỤ ĐỘNG (tt)
Glycogen
Glucose
❖ Protein tải: (protein vận chuyển – carrier protein)
- Gồm vài trăm protein vận chuyển khác nhau được tìm thấy
ở vi khuẩn và bào quan của nhiều loại tế bào.
- Chúng có thể vận chuyển đường, amino acid,
phospholipid, peptide, polysaccharide và protein.
Bơm ABC (tt)
Ở tế bào vi khuẩn
- permease thuộc siêu họ ABC.
- protein ABC giúp tế bào hấp thu chất dinh dưỡng ngược
với gradient nồng độ. (dùng năng lượng từ sự thủy phân
ATP để vận chuyển chuyên biệt các amino acid, đường,
vitamin, peptide vào tế bào).
VD: Histidine permease của E.coli sử dụng ATP để đưa
histidine vào tế bào.
Bơm ABC (tt)
Ở tế bào động vật
- 50 protein ABC khác nhau (gan, ruột và thận), bơm các
thuốc kỵ nước, độc tố tự nhiên hoặc sinh ra do quá trình
trao đổi chất của tế bào ra khỏi tế bào vào đờm, khoang
ruột, niệu đạo.
- Protein MDR (multidrug resistance – MDR)- Sự biểu hiện
quá mức MDR ở những tế bào ung thư tế bào ung thư
kháng lại hóa chất trong hóa trị điều trị ung thư ung
thư kháng thuốc.
Bơm Na+-K+ (Na+ -K+ pump) hay Na+ -K+ ATPase
Để môi trường bào quan được acid hóa, việc bơm proton
phải kết hợp với vận chuyển anion (Cl-) cùng hướng.
Năng lượng từ sự
chênh lệch nồng độ
Na+ hai bên màng
vận chuyển tích cực
(đường, amino acid,
một số ion)
❖Ở ruột non:
Glucose
(lòng ruột) Tế bào biểu máu
acid amin
mô ruột
Hệ vận chuyển tích cực glucose vào tế bào
biểu mô ruột
➢ Vận chuyển glucose:
Các kênh ion không cổng (non-gated, leak channel) giữ vai
trò chính trong việc hình thành điện thế nghỉ ở tế bào động
vật. Ví dụ: kênh K+ (leak, gated)
Hoạt động của kênh ion cổng điện thế
- Sự thay đổi điện thế thay đổi gradient điện hóa của
nhiều loại ion, (nhất là những kênh có cổng điện thế),
khiến chúng mở hoặc đóng trong khoảng vài mili giây,
làm cho dòng điện được lan truyền nhanh từ vùng này
sang vùng khác của màng tế bào Dẫn truyền tín
hiệu điện trên tế bào thần kinh, tế bào cơ (Loại tín hiệu
điện này không chỉ có ở động vật mà còn có ở động vật
nguyên sinh và thực vật).
Hoạt động của kênh ion cổng điện thế (tt)
Các tế bào lông thính giác trong tai có các kênh cổng áp
lực.
Sự rung động của âm thanh kênh mở ra, các ion tràn
vào tế bào lông, tạo ra một tín hiệu điện dẫn truyền từ
tế bào lông thần kinh thính giác não.
❖ Vai trò của bơm Na+- K+ATPase
- + -+
- + - + -+
- +
- + - + - +
- + - + - +
K+ Na+
Điện thế màng: -60mV; +30mV
ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG
Kênh Na+
cổng điện thế
…?…. nhưng
bất hoạt
• Pha 5: Quá khử cực
Kênh K+ cổng điện
thế ……?…..
Ý nghĩa: