Professional Documents
Culture Documents
1
Đồng Nai - 2020
MỤC TIÊU
1. Trình bày và vẽ được sơ đồ 3 con đường hoạt
hóa bổ thể.
2. Liệt kê các thuộc tính sinh học chính khi có
hoạt hóa bổ thể.
3. Liệt kê được 3 giai đoạn của hoạt hóa bổ thể.
4. Trình bày yếu tố và cơ chế điều hòa bổ thể.
2
KHÁI NIỆM
- Là thành phần dịch thể của miễn dịch không đặc hiệu,
bao gồm hơn 30 loại protein (chiếm ≈ 10% tổng số
protein huyết tương), không bền vững với nhiệt (bị bất
hoạt ở 560C/30 phút).
- Được tạo ra ở tế bào gan và đại thực bào.
- Có mặt trong huyết thanh ở dạng không hoạt động.
- Được hoạt hóa khi có mặt mầm bệnh, theo dạng phản
ứng liên hoàn (dòng thác bổ thể).
3
HỆ THỐNG BỔ THỂ
Con đường kinh điển: tập hợp các protein có chung kí
hiệu là C kèm theo một con số: C1C9.
Riêng C1 gồm 3 tiểu đơn vị: C1q, C1r và C1s.
Thành phần riêng của con đường tắt: các yếu tố tăng
cường hoạt động (tạo phức bền vững) gồm B, D và P
(properdin).
Chất điều hòa hoạt động bổ thể:
– INH (inhibitor = chất ức chế)
– INA (inactivator = chất bất hoạt)
4
HỆ THỐNG BỔ THỂ
Khi các thành phần được hoạt hóa sẽ phân cắt thành:
• Mảnh lớn hơn có tính bám vào các bề mặt sinh học ký hiệu b
(binding) (C2 ngoại lệ).
• Vd: C3 hoạt hóa phân tách thành C3a và C3b có hoạt tính khác
nhau.
Khi các thành phần liên kết thành một phức được ký hiệu bằng
chữ C và con số của các thành phần: C42 hay C567.
Khi một hay nhiều yếu tố ở dạng hoạt tác thì đánh một gạch
5
ngang ở phía trên: C4b2a.
Các tiến trình hoạt hóa bổ thể gồm 3 giai đoạn là:
• Giai đoạn nhận diện.
• Giai đoạn khuyếch đại hoạt hóa.
• Giai đoạn tấn công màng tế bào.
Các yếu tố có khả năng hoạt hóa bổ thể:
• Phức hợp kháng nguyên - kháng thể
(gắn trên bề mặt tế bào hay tự do) (kinh điển).
• Nội độc tố vi khuẩn Gram (-) lipopolysaccharide,
thành tế bào nấm, IgA bị ngưng tập, nọc rắn hổ (tắt-
Properdin).
• Thành phần màng vi khuẩn (Lectin). 6
CON ĐƯỜNG HOẠT HÓA BỔ THỂ KINH ĐIỂN
Được phát hiện sớm nhất
Cần có sự kết hợp kháng nguyên - kháng thể để hoạt hóa
KT + KN
7
HOẠT HÓA YẾU TỐ C1
Phức hợp C1
8
9
Khi IgG/IgM kết hợp với KN trên
màng vi khuẩn
Phức hợp C1 gắn lên thụ thể có
trên phần Fc của kháng thể
C4b2a3b
C5 convertase
10
11
HOẠT HÓA BỔ THỂTHEO ĐƯỜNG TẮT (PROPERDIN)
16
SỰ HÌNH THÀNH PHỨC HỢP TẤN CÔNG MÀNG
Những bước cuối của quá trình hoạt hoá bổ thể có liên quan đến C5b,
C6, C7, C8 và C9. Các thành phần này tương tác tuần tự với nhau để
tạo ra một cấu trúc đại phân tử được gọi là phức hợp tấn công màng.
17
18
HOẠT TÍNH SINH HỌC CỦA CÁC THÀNH PHẦN BỔ THỂ
Có lợi:
Ly giải tế bào.
Yếu tố hóa hướng động (C5a, C567).
Opsonin hóa và hoạt hóa tế bào.
Miễn dịch kết dính (C3b).
Không lợi:
Các phản vệ tố (C3a, C4a, C5a).
19
làm thủng màng tế tăng tính thấm thành Bao quanh vi khuẩn
bào ly giải tế bào mạch, chiêu mộ bạch làm cho tác nhân gây
VK cầu đến vùng viêm bệnh dễ bị thực bào
20
CHỨC NĂNG CƠ BẢN CỦA BỔ THỂ
21
ÑIEÀU HOØA HOAÏT TAÙC BOÅ THEÅ
Yeáu toá H vaø I phoái hôïp caét C3b
C3b
22
ÑIEÀU HOØA HOAÏT TAÙC BOÅ THEÅ
CÁC PROTEIN ĐIỀU HÒA CÓ MẶT TRONG HUYẾT TƯƠNG
Yếu tố H và I: H cạnh tranh với B để kết hợp C3b do
đó làm mất hoạt tính C3bBb. Khi H đã liên kết C3b, I
phân cắt C3b thành iC3b rồi C3c, C3d.
C1INH taïo phöùc hôïp vôùi C1r vaø C1s roài baát hoaït vaø caét
chuùng ra khoûi C1q. (MASP-1 vaø MASP-2 cuõng bò töông
töï).
C4bp (C4 binding protein) caïnh tranh vôùi C4b trong C3
convertase (C4b2a) vaø C5 convertase (C4b2a3b), từ đó
giúp I cắt C4b thành C4c rồi C4d. 23
CÁC PROTEIN ĐIỀU HÒA CÓ MẶT TRÊN MÀNG TẾ BÀO
25