You are on page 1of 11

THI GIỮA KỲ MÔN SINH HỌC TẾ

BÀO, NGÀY 11/07/2022, GIỜ THI:


10H00 - 10H20
Sinh viên phải nộp bài trước khi kết thúc giờ thi.
.

Bắt buộc
1
Họ và Tên:
2
Lớp:
3
Mã số sinh viên:
4
Cấu trúc ký hiệu chữ D trong hình có đặc điểm sau:
(1 Điểm)

Hiện diện ở cả hai lớp màng sinh chất

Có thể tạo liên kết với phân tử phospholipid

Có chức năng vận chuyển chất tan

Có chức năng nhận diện tế bào


5
Tiểu phần nhỏ ribosome có các đặc điểm sau, TRỪ MỘT:
(1 Điểm)

Là trung tâm giải mã mRNA

Nhận diện chính xác sự bắt cặp giữa codon và anticodon

Xúc tác tạo liên kết peptid giữa hai acid amin cạnh nhau

Phát hiện lỗi bắt cặp sai


6
Bệnh liên quan đến Prion, TRỪ MỘT:
(1 Điểm)

Bệnh Huntington

Bệnh bò điên

Bệnh dại ở cừu

Bệnh viêm não thể bọt ở gia súc


7
Đường của màng có các đặc điểm sau, TRỪ MỘT:
(1 Điểm)

Gồm hai loại chính là glycoprotein và proteoglycan

Tạo liên kết tế bào với tế bào bên cạnh

Chỉ hiện diện trên bề mặt của màng

Có tính phân cực


8
Bệnh Tay-Sachs có đặc điểm sau, TRỪ MỘT:
(1 Điểm)

Có thể duy trì cuộc sống bằng cách bổ sung enzyme thiếu hụt cho tiêu thể
Bệnh di truyền do gien lặn trên NST thường

Trẻ bị bệnh có bố mẹ đều là người mang gien bệnh

Bệnh gây ảnh hưởng đến khả năng tinh thần và thể chất
9
Nhân tế bào eukaryote được phát hiện bởi:
(1 Điểm)

Anton Von Leeuwenhoek

Robert Hooke

Robert Brown

Rudolph Virchow
10
ATP được tạo ra ở phần nào của ty thể:
(1 Điểm)

Chất nền

Màng ngoài

Vùng F1

Mào ty thể
11
Nhập bào có các phương thức sau, TRỪ MỘT:
(1 Điểm)

Túi tự thực

Nhập bào qua trung gian thụ thể

Thực bào
Ẩm bào
12
Cholesterol màng có đặc điểm sau:
(1 Điểm)

Có kích thước bằng với phân tử phospholipid

Chỉ hiện diện ở màng tế bào prokaryote

Tham gia vào tính linh động của màng

Chỉ có ở lớp lipid ngoài của màng tế bào prokaryote


13
Quá trình gắn acid amin vào tRNA:

1. Acid amin và ATP gắn vào enzyme aminoacyl – tRNA synthetase.

2. Chuyển một gốc P cho acid amin, giải phóng pyrophosphate.

3. tRNA tương ứng gắn vào aminoacyl – tRNA synthetase

4. Hình thành phức hợp aminoacyl – tRNA, giải phóng AMP


(1 Điểm)

1-4-2-3

3-1-2-4

1-2-3-4

1-3-2-4
14
Vùng UTR có các đặc điểm sau, TRỪ MỘT:
(1 Điểm)

Là vùng không dịch mã

Tạo tín hiệu chuỗi ER trên polypeptid mới tổng hợp


Vùng 5’ UTR có vai trò trong khởi đầu dịch mã

Vùng 3’ UTR có vai trò trong kết thúc dịch mã


15
Sự hình thành điện thế màng do loại phân tử nào quyết định:
(1 Điểm)

Glycolipid màng

Proteoglycan

Phospholipid màng

Protein xuyên màng


16
Yếu tố kết thúc dịch mã eukaryote:
(1 Điểm)

eEF2

eRF1

eIF1

RF1
17
Học thuyết tế bào có đặc điểm sau, TRỪ MỘT:
(1 Điểm)

Tế bào trong cơ thể giống nhau về cấu trúc hóa học

Cơ thể sống đều được cấu tạo bởi tế bào

Hoạt động của cơ thể là tập hợp các hạt động và tương tác giữa các tế bào

Mọi tế bào trong cơ thể người đều có khả năng phân bào tạo ra tế bào mới
18
Sự gấp cuộn protein cần sự hỗ trợ của:
(1 Điểm)

Tín hiệu ER

Chaperon

Protein translocator

Thụ thể SRP


19
Tế bào eukaryote có các đặc điểm sau, TRỪ MỘT:
(1 Điểm)

Tế bào có thể nhiều hơn một nhân

Không phải tế bào cũng có đầy đủ các bào quan

Không phải tế bào có khả năng phân chia

Các tế bào của các mô khác nhau có số lượng bào quan giống nhau
20
Chức năng của tiểu phần lớn ribosome:
(1 Điểm)

Phát hiện lỗi bắt cặp sai

Nhận diện chính xác sự bắt cặp giữa codon và anticodon

Là trung tâm giải mã mRNA

Xúc tác tạo liên kết peptid giữa hai acid amin cạnh nhau
21
Loại protein nào của màng tham gia tạo liên kết giữa tế bào – tế bào:
(1 Điểm)
Đáp án B và C

Đáp án C và D

Đáp án A và B

Đáp án D và A
22
Glycocalyx được tạo thành bởi thành phần nào sau đây:
(1 Điểm)

Glycolipid và proteoglycan

Glycolipid và phospholipid

Proteoglycan và glycoprotein xuyên màng

Glycolipid và glycoprotein xuyên màng


23
Peroxisome có chức năng sau:
(1 Điểm)

Enzyme được tổng hợp trực tiếp trong Peroxisome

H2O2 do peroxisome tạo ra không ảnh hưởng đến tế bào


Chứa nhiều enzyme thủy phân

Hội chứng Zellweger là do peroxisome không được hình thành trong tế bào
24
Ty thể cung cấp hầu hết nhu cầu năng lượng cần thiết cho cơ thể sống bằng
cách:
(1 Điểm)

Sự oxy hóa trong chu trình TCA

Giảm nguồn NADP

Bẻ gãy phân tử protein

Bẻ gãy phân tử đường


25
Thẩm thấu là một phương thức vận chuyển có đặc điểm giống với phương
thức vận chuyển nào sau đây:
(1 Điểm)

Khuếch tán đơn giản qua màng

Ẩm bào

Vận chuyển qua các protein màng

Vận chuyển qua màng bằng cách gắn kết với các protein màng
26
Cấu trúc chữ C trong hình có đặc điểm sau?
(1 Điểm)
Cấu hình không thay đổi khi hoạt động vận chuyển

Hoạt động theo xu hướng của gradient nồng độ

Khi hoạt động cần phải được cung cấp năng lượng

Là phương tiện vận chuyển đặc hiệu cho các ion


27
Phospholipid của màng tế bào có các đặc điểm sau, TRỪ MỘT:
(1 Điểm)

Có nhiều loại phospholipid khác nhau

Tham gia vận chuyển phân tử chất tan

Cấu tạo chung giống nhau gồm 3 phần đầu, thân và đuôi

Tham gia vào tính lỏng của màng


28
Peroxisome khác tiêu thể ở đặc điểm:
(1 Điểm)

Khả năng phân chia

Hình dạng

Bộ gien riêng

Màng bao bọc


29
Chuỗi vận chuyển electron có các đặc điểm sau, TRỪ MỘT:
(1 Điểm)

Tạo ra chênh lệch pH ở màng trong với pH thấp hơn trong chất nền (pH ~ 8) và cao
hơn ở khoang gian màng (pH ~ 7) (8 nào bé hơn 7?)

Bình thường màng trong không có khả năng cho các io n như H+ thấm qua
Quá trình vận chuyển những electron mang nhiều năng lượng từ NADH được xúc tác bởi
các phức hợp đa men

Mục đích giai đoạn này là bơm H+ ra khỏi chất nền, hình thành lực chuyển động proton
30
Kháng sinh ngăn chặn bước chuyển đổi từ khởi đầu sang kéo dài dịch mã ở
vi khuẩn:
(1 Điểm)

Chloramphenicol

Tetracycline

Streptomycin

Erythromycin
31
Sự tổng hợp ATP, TRỪ MỘT:
(1 Điểm)

Men tổng hợp ATP biến đổi ADP và inorganic phosphate (Pi) thành ATP và ngược lại

(ngược lại tổng hợp gì nx)

Xảy ra trong chất nền ty thể

Men tổng hợp ATP gồm 2 thành phần nối với nhau là F0 và F1

Được thực hiện bởi PMF thông qua men tổng hợp ATP
32
Nang vận chuyển từ Golgi đến các cơ quan đích cần phải được “mặc áo”.
Phân tử tạo thành lớp áo này là: (1 Điểm)

Cadherin

Spectrin

Actin
Clathrin
33
Protein trên màng tiêu thể làm nhiệm vụ ổn định pH:
(1 Điểm)

SYT7

V-type H+ -ATPase

NPC1

Cathepsin

Gửi
Nội dung này được tạo bởi chủ sở hữu của biểu mẫu. Dữ liệu bạn gửi sẽ được gửi đến chủ sở hữu biểu mẫu.
Microsoft không chịu trách nhiệm về quyền riêng tư hoặc thực tiễn bảo mật của khách hàng, bao gồm cả các
biện pháp bảo mật của chủ sở hữu biểu mẫu này. Không bao giờ đưa ra mật khẩu của bạn.

Hoạt động trên nền tảng Microsoft Forms | Quyền riêng tư và cookie | Điều khoản sử dụng

You might also like