Professional Documents
Culture Documents
Bắt buộc
1
Họ và Tên:
2
Lớp:
3
Mã số sinh viên:
4
Cấu trúc ký hiệu chữ D trong hình có đặc điểm sau:
(1 Điểm)
Xúc tác tạo liên kết peptid giữa hai acid amin cạnh nhau
Bệnh Huntington
Bệnh bò điên
Có thể duy trì cuộc sống bằng cách bổ sung enzyme thiếu hụt cho tiêu thể
Bệnh di truyền do gien lặn trên NST thường
Bệnh gây ảnh hưởng đến khả năng tinh thần và thể chất
9
Nhân tế bào eukaryote được phát hiện bởi:
(1 Điểm)
Robert Hooke
Robert Brown
Rudolph Virchow
10
ATP được tạo ra ở phần nào của ty thể:
(1 Điểm)
Chất nền
Màng ngoài
Vùng F1
Mào ty thể
11
Nhập bào có các phương thức sau, TRỪ MỘT:
(1 Điểm)
Túi tự thực
Thực bào
Ẩm bào
12
Cholesterol màng có đặc điểm sau:
(1 Điểm)
1-4-2-3
3-1-2-4
1-2-3-4
1-3-2-4
14
Vùng UTR có các đặc điểm sau, TRỪ MỘT:
(1 Điểm)
Glycolipid màng
Proteoglycan
Phospholipid màng
eEF2
eRF1
eIF1
RF1
17
Học thuyết tế bào có đặc điểm sau, TRỪ MỘT:
(1 Điểm)
Hoạt động của cơ thể là tập hợp các hạt động và tương tác giữa các tế bào
Mọi tế bào trong cơ thể người đều có khả năng phân bào tạo ra tế bào mới
18
Sự gấp cuộn protein cần sự hỗ trợ của:
(1 Điểm)
Tín hiệu ER
Chaperon
Protein translocator
Các tế bào của các mô khác nhau có số lượng bào quan giống nhau
20
Chức năng của tiểu phần lớn ribosome:
(1 Điểm)
Xúc tác tạo liên kết peptid giữa hai acid amin cạnh nhau
21
Loại protein nào của màng tham gia tạo liên kết giữa tế bào – tế bào:
(1 Điểm)
Đáp án B và C
Đáp án C và D
Đáp án A và B
Đáp án D và A
22
Glycocalyx được tạo thành bởi thành phần nào sau đây:
(1 Điểm)
Glycolipid và proteoglycan
Glycolipid và phospholipid
Hội chứng Zellweger là do peroxisome không được hình thành trong tế bào
24
Ty thể cung cấp hầu hết nhu cầu năng lượng cần thiết cho cơ thể sống bằng
cách:
(1 Điểm)
Ẩm bào
Vận chuyển qua màng bằng cách gắn kết với các protein màng
26
Cấu trúc chữ C trong hình có đặc điểm sau?
(1 Điểm)
Cấu hình không thay đổi khi hoạt động vận chuyển
Khi hoạt động cần phải được cung cấp năng lượng
Cấu tạo chung giống nhau gồm 3 phần đầu, thân và đuôi
Hình dạng
Bộ gien riêng
Tạo ra chênh lệch pH ở màng trong với pH thấp hơn trong chất nền (pH ~ 8) và cao
hơn ở khoang gian màng (pH ~ 7) (8 nào bé hơn 7?)
Bình thường màng trong không có khả năng cho các io n như H+ thấm qua
Quá trình vận chuyển những electron mang nhiều năng lượng từ NADH được xúc tác bởi
các phức hợp đa men
Mục đích giai đoạn này là bơm H+ ra khỏi chất nền, hình thành lực chuyển động proton
30
Kháng sinh ngăn chặn bước chuyển đổi từ khởi đầu sang kéo dài dịch mã ở
vi khuẩn:
(1 Điểm)
Chloramphenicol
Tetracycline
Streptomycin
Erythromycin
31
Sự tổng hợp ATP, TRỪ MỘT:
(1 Điểm)
Men tổng hợp ATP biến đổi ADP và inorganic phosphate (Pi) thành ATP và ngược lại
Men tổng hợp ATP gồm 2 thành phần nối với nhau là F0 và F1
Được thực hiện bởi PMF thông qua men tổng hợp ATP
32
Nang vận chuyển từ Golgi đến các cơ quan đích cần phải được “mặc áo”.
Phân tử tạo thành lớp áo này là: (1 Điểm)
Cadherin
Spectrin
Actin
Clathrin
33
Protein trên màng tiêu thể làm nhiệm vụ ổn định pH:
(1 Điểm)
SYT7
V-type H+ -ATPase
NPC1
Cathepsin
Gửi
Nội dung này được tạo bởi chủ sở hữu của biểu mẫu. Dữ liệu bạn gửi sẽ được gửi đến chủ sở hữu biểu mẫu.
Microsoft không chịu trách nhiệm về quyền riêng tư hoặc thực tiễn bảo mật của khách hàng, bao gồm cả các
biện pháp bảo mật của chủ sở hữu biểu mẫu này. Không bao giờ đưa ra mật khẩu của bạn.
Hoạt động trên nền tảng Microsoft Forms | Quyền riêng tư và cookie | Điều khoản sử dụng