You are on page 1of 67

VIÊM NƯỚU

HOẠI TỬ LỞ LOÉT
GVHD: TS.BS. Nguyễn Hồng Lợi
THÀNH VIÊN NHÓM
1. Lê Dương Chiêu An
2. Võ Thị Phúc Hiếu
3. Hoàng Gia Khánh
4. Võ Văn Quốc
5. Nguyễn Thị Bích Ngọc
6. Đoàn Hữu Thịnh
7. Dương Thị Thu
8. Nguyễn Thị Huyền Trang
MỤC LỤC
01 ĐẠI CƯƠNG CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
06 & CHẨN ĐOÁN PHÂN
02 DỊCH TỄ HỌC BIỆT
MÔ BỆNH 07 BIẾN CHỨNG
03 HỌC
NGUYÊN NHÂN 08 ĐIỀU TRỊ
04 BỆNH SINH
BIỂU HIỆN LÂM 09 DỰ PHÒNG
05 SÀNG
01
ĐẠI CƯƠNG
ĐẠI CƯƠNG
NƯỚU RĂNG LÀ GÌ ?

Nướu là phần tiếp nối của niêm


mạc miệng che phủ xương ổ và
bao quanh cổ răng.
NƯỚU RĂNG
ĐẠI CƯƠNG
NƯỚU VIỀN (NƯỚU TỰ DO, NƯỚU RỜI

THÂN NƯỚU DÍNH

RÃNH NƯỚU

KHE NƯỚU

NƯỚU SỪNG HÓA

ĐƯỜNG TIẾP NỐI NƯỚU – NIÊM MẠC

GAI NƯỚU (NHÚ NƯỚU)

LÕM NƯỚU GIỮA CÁC RĂNG


TỔNG QUAN BỆNH VIÊM NƯỚU

Bệnh viêm nướu răng (hay viêm lợi) là tình trạng xuất hiện những
dấu sưng đỏ, có mảng bám và rất dễ chảy máu ở nướu
NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH VIÊM
NƯỚU
VỆ SINH RĂNG MIỆNG KÉM

SỬ DỤNG THUỐC LÁ

THAY ĐỔI NỘI TIẾT TỐ CỦA PHỤ NỮ MANG THAI,


SAU KHI SINH

BỆNH LÝ TOÀN THÂN: ĐÁI THÁO ĐƯỜNG, UNG


THƯ,...

TÁC DỤNG PHỤ CỦA THUỐC: THUỐC KHÁNG


HISTAMIN, THUỐC CHỐNG TRẦM CẢM,...
TRIỆU CHỨNG BỆNH VIÊM NƯỚU
CÁC DẤU HIỆU VÀ TRIỆU CHỨNG VIÊM NƯỚU CÓ THỂ CÓ LÀ:

- Nướu răng sưng húp, mềm


- Lợi teo rút
- Nướu răng chảy máu một cách dễ dàng khi
dùng bàn chải đánh răng hoặc chỉ nha khoa
- Sự thay đổi màu sắc nướu răng từ một màu
hồng khỏe mạnh đến nâu sẫm đỏ
- Có thể thường xuyên bị loét miệng
- Hơi thở có mùi hôi
- Có cảm giác đau khi ăn nhai
PHÂN LOẠI VIÊM NƯỚU

VIÊM NƯỚU DO MẢNG BÁM


VIÊM NƯỚU CẤP-ĐẶC HIỆU: VIÊM NƯỚU HOẠI TỬ LỞ
LOÉT
VIÊM NƯỚU KẾT HỢP VỚI NHỮNG RỐI LOẠN NỘI
VIÊM NƯỚU KẾT HỢP TIẾT
THUỐC CHỐNG ĐỘNG
KINH
VIÊM NƯỚU KẾT HỢP VỚI NHỮNG RỐI LOẠN VỀ DINH
DƯỠNG
VIÊM NƯỚU TRÓC VẢY
VIÊM NƯỚU MÃN TÍNH DO KÍCH THÍCH
VIÊM NƯỚU HOẠI
TỬ LỞ LOÉT LÀ
GÌ ?
VIÊM NƯỚU HOẠI TỬ LỞ LOÉT

- Viêm nướu hoại tử lở loét


(Necrotizing ulcerative gingivitis:
NUG) là một bệnh nhiễm khuẩn ở
nướu và đặc trưng là sự lở loét và hoại
tử ở viền nướu, ngoài ra còn ở gai
nướu

- Viêm nướu hoại tử lở loét còn có


tên gọi khác: miệng hầm núi lửa, viêm
nướu trụ - xoắn khuẩn, viêm nướu
Vincent và nhiễm khuẩn Plaut- Vincenti.
02
DỊCH TỄ HỌC
DỊCH TỄ HỌC
1890, Vincent và Plaut đã tìm ra vi khuẩn hình thoi và dạng
xoắn khuẩn đã gây bệnh viêm nướu hoại tử lở loét.

NG HẦM NÚI LỬA


MIỆ
DỊCH TỄ HỌC
Bệnh có thể xảy ra ở mọi lứa tuổi, thường ở thanh thiếu niên và người trẻ mắc stress.
DỊCH TỄ HỌC
ẤN ĐỘ

Trẻ em dưới 10 tuổi chiếm 58% bệnh nhân bị NUG.


(Pindborg JJ, 1966)

NIGERI
A

NUG chiếm 11,3% trẻ từ 2-6 tuổi và ở bệnh nhân


nằm viện thì tỷ lệ bệnh là 23% trẻ dưới 10 tuổi.
(Emslie RD, 1963)
DỊCH TỄ HỌC

Viêm nướu hoại tử lở loét ở trẻ em bị Down nhiều hơn


trẻ em bị thiểu năng tâm thần khác.
(Brown RH, 1973)

Tỷ lệ bệnh viêm nướu hoại tử lở loét trên bệnh nhân


nhiễm HIV dao động từ 4,3-16%.
(Porter SR và cs, 1973)
03
MÔ BỆNH
HỌC
MÔ BỆNH HỌC
Hoại tử mô bì và mô liên kết phía dưới ngay sát với lớp mô bì.

- Phần mô hoại tử gồm có:


+ Các tế bào mô bì bị hoại tử
+ Bạch cầu
+ Vi khuẩn
+ Fibrin
+ Erythrocytes
MÔ BỆNH HỌC
- Phần mô liên kết sâu có hiện tượng dãn mạch và
*Chú thích: tăng triển dưỡng mạch máu.
U: những gai nướu bị phá
hủy bởi loét. - Hiện tượng tẩm nhuộm các loại tế bào đa nhân, sâu
OE: biểu mô miệng
bên dưới có hiện tượng viêm mạn với sự hiện diện
(màu vàng) còn nguyên vẹn
của tế bào lympho, tương bào và bạch cầu đơn nhân.

- Giữa vùng bị hoại tử và vùng còn tương đối lành


mạnh ở phía dưới có chứa nhiều vi khuẩn, đặc biệt là
trụ và xoắn khuẩn. Xoắn khuẩn có thể xâm nhập sâu
vào mô phía bên dưới vùng hoại tử 0,25mm.

*Chú thích:
Màu đỏ: mô hoại tử tạo thành giả mạc, viền màu xám.
Màu xanh: sự tăng tích tụ bạch cầu và fibrin
04
NGUYÊN NHÂN
BỆNH SINH
NGUYÊN NHÂN BỆNH SINH

VAI TRÒ CỦA VI KHUẨN

CÁC YẾU TỐ TẠI CHỖ

CÁC YẾU TỐ TOÀN THÂN

YẾU TỐ TOÀN THÂN


MÔ BỆNH HỌC
Plaut, 1894 và Vicent, 1896 cho rằng viêm nướu hoại tử lở loét gây ra bởi
những vi khuẩn đặc hiệu, đó là trụ cầu khuẩn và xoắn khuẩn.
MÔ BỆNH HỌC
Rosebury và Cộng sự, 1950 đã mô tả phức hợp trụ xoắn khuẩn gồm T.microdentium,
cầu khuẩn dạng trụ, sợi khuẩn, xoắn khuẩn và nhiều dòng Borrelia

Xoắn khuẩn Borrelia vicentii


MÔ BỆNH HỌC
Loesche và cộng sự, đã mô tả hệ vi khuẩn cố định liên quan đến viêm nướu hoại tử lở loét gồm:

Prevotella intermedia Treponema Fusobacteria Selenomon


CÁC YẾU TỐ TẠI CHỖ

VIÊM NƯỚU CÓ TRƯỚC

CHẤN THƯƠNG NƯỚU

HÚT THUỐC LÁ
CÁC YẾU TỐ TẠI CHỖ

Chế độ dinh dưỡng không đảm


bảo

Bệnh toàn thân: Đối với những bệnh toàn thân như
suy nhược làm tăng nguy cơ phát triển viêm nướu
hoại tử lở loét như bệnh giang mai, ung thư, rối loạn
dạ dày ruột non trầm trọng, bệnh về máu, AIDS
CÁC YẾU TỐ THẦN KINH
Thường xảy ra ở bệnh nhân bị stress và rối loạn tâm thần.
05
BIỂU HIỆN
LÂM SÀNG
BỆNH SỬ

- Đặc trưng bởi sự khởi phát đột ngột các triệu chứng
- Xảy ra sau một đợt bệnh suy nhược
- Thay đổi thói quen sống
- Làm việc nhiều mà không nghỉ ngơi hợp lý
- Dinh dưỡng kém
- Sử dụng thuốc lá
- Căng thẳng tâm lý
DẤU HIỆU & TRIỆU CHỨNG TRONG
HOẠI TỬ NƯỚU MIỆNG
VIỀN

- Thường sang thương xuất hiện trên nền viêm


nướu có sẵn
- Hiện tượng hoại tử tiến triển nhanh

Đỉnh gai nướu → Viền nướu → Vết lõm ở trung


tâm = sang thương hình miệng núi lửa

A. Gai nướu giữa răng nanh hàm dưới và răng cửa bên
được bao phủ bởi một màng giả màu trắng xám.
B. Ở những trường hợp nặng hơn cho thấy sự phá hủy gai
nướu dẫn đến các đường viền nướu không đều
C. Tổn thương chảy máu tự phát
D. Tổn thương hoại tử toàn bộ các gai nướu và viền nướu.
DẤU HIỆU & TRIỆU CHỨNG TRONG
MÀNG GIẢ
MIỆNG

- Trên vùng sang thương hoại tử phủ một lớp


màng giả màu trắng
- Khi lớp màng giả này được lấy đi → sang
thương chảy máu → lộ phần mô bên dưới
DẤU HIỆU & TRIỆU CHỨNG TRONG
ĐƯỜNG VIỀN BAN
ĐỎ
MIỆNG

Nằm giữa vùng hoại tử và vùng mô nướu còn


tương đối lành mạnh.

CHẢY MÁU

Tự phát / Đụng vào sang thương


DẤU HIỆU & TRIỆU CHỨNG TRONG
ĐAU NHỨC MIỆNG
- Thoạt đầu đau vừa phải, nhưng trong trường hợp nặng thì
đau nhiều hơn
- Kèm tăng tiết nước bọt
- Đau dữ dội khi ăn nhai nhất là thức ăn nóng, nhiều gia vị

HÔI MIỆNG

Miệng hôi thối


DẤU HIỆU & TRIỆU CHỨNG TOÀN THÂN

Giai đoạn bệnh nhẹ, trung bình: nỗi hạch tại chỗ và tăng nhiệt độ cơ thể nhẹ.

Trường hợp nặng: sốt cao, mạch nhanh, bạch cầu tăng, chán ăn và mệt mỏi, suy nhược.

Trường hợp hiếm gặp: xuất hiện các biến chứng nặng nề như viêm miệng hoại tử hay cam
tẩu mã, viêm phúc mạc, nhiễm trùng huyết, viêm màng não, abces não gây tử vong
DIỄN BIẾN LÂM SÀNG

KHÔNG ĐIỀU TRỊ

ĐIỀU TRỊ KHÔNG TỐT


- Sự phá hủy mô nha chu sâu
- Tụt nướu
- Gia tăng mức độ nặng nề của các biến chứng
CÁC GIAI ĐOẠN TIẾN TRIỂN
HORNING VÀ COHEN ĐÃ MÔ TẢ CÁC GIAI ĐOẠN TIẾN TRIỂN NHƯ SAU:

Các giai đoạn tiến triển của bệnh Tình trạng lâm sàng

Giai đoạn 1: hoại tử đỉnh gai nướu Viêm nướu hoại tử lở loét
Viêm nướu hoại tử lở loét/
Giai đoạn 2: hoại tử toàn bộ gai nướu
Viêm nha chu hoại tử lở loét
Giai đoạn 3: hoại tử lan đến nướu viền
Viêm nha chu hoại tử lở loét
Giai đoạn 4: hoại tử lan đến nướu dính

Giai đoạn 5: hoại tử lan đến niêm mạc môi má


Viêm nha chu hoại tử lở loét
Giai đoạn 6: hoại tử làm bộc lộ xương ổ

Giai đoạn 7: hoại tử da vùng má Viêm miệng hoại tử lan rộng


06
CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
& CHẨN ĐOÁN PHÂN
BIỆT
CHẨN ĐOÁN

CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH


Dựa vào các dấu hiệu lâm sàng liên quan nhất của bệnh:
- Hoại tử và loét ở gai nướu (94 – 100%),
- Chảy máu nướu (95 – 100%),
- Đau (86 – 100%),
- Hình thành màng giả mạc (73 – 88%),
- Chứng hôi miệng (84 – 97%).
Một số biểu hiện bên ngoài miệng gồm sưng hạch hoặc sốt.
CHẨN ĐOÁN

CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH

Các triệu chứng và


Các triệu chứng và dấu hiệu khác
dấu hiệu tiên phát
- Hoại tư nướu - Màng giả mạc Các đặc tính khác (nướu kẽ
- Chảy máu nướu - Chứng hôi miệng răng hình núi lửa, răng lung
- Đau - Nổi hạch lay, tiêu xương toàn thể
- Sốt nặng)
CHẨN ĐOÁN
CHẨN ĐOÁN PHÂN
VIÊM NƯỚU TRÓC BIỆT
VẢY
- Có bệnh sử mạn tính
- Thường ở phụ nữ
- Lâm sàng:
+tróc biểu mô nướu gai nướu không bao giờ hoại tử
+ Sang thương chủ yếu ở nướu viền, nướu dính và niêm mạc
miệng
+ Đau (+/-)
+ Hôi miệng (-)
CHẨN ĐOÁN
CHẨN ĐOÁN PHÂN
VIÊM NƯỚU MIỆNG BIỆT
HERPES NGUYÊN
PHÁT

- Bệnh căn: Virus


- Thường ở trẻ em
- Thời kỳ bệnh: 7-10 ngày
- Lây nhiễm
- Vết loét hình bầu dục hoặc tròn ở nướu, niêm mạc
môi và má
CHẨN ĐOÁN
CHẨN ĐOÁN PHÂN
VIÊM NƯỚU HOẠI TỬ BIỆT
LỞ LOÉT TRONG K
MÁU

- Do sự suy giảm cơ chế bảo vệ


- Xảy ra trên mô bị ung thư
- Xem xét những thay đổi của nướu có phải do bệnh
toàn thân hay không?
07
BIẾN CHỨNG
BIẾN CHỨNG
MÔ NƯỚU, VÙNG MÁ, DÂY CHẰNG VÀ XƯƠNG
MÔI BỊ HỦY HOẠI Ổ RĂNG TIÊU BIẾN
BIẾN CHỨNG
CHẢY MÁU CHÂN CỤC MÁU ĐÔNG ẢNH
RĂNG HƯỞNG ĐẾN TIM MẠCH
BIẾN CHỨNG
MẸ BẦU DỄ BỊ SINH
NHIỄM TRÙNG MÁU
NON, EM BÉ NHẸ CÂN
08
ĐIỀU TRỊ
ĐIỀU TRỊ

- Làm giảm viêm cấp và điều trị viêm lợi mạn tính liên
quan với tổn thương cấp hoặc bệnh viêm mạn tính ở nơi
khác trong miệng

- Làm giảm các triệu chứng nhiễm độc toàn thân như: sốt,
mệt mỏi , đau nhức, khó chịu,..

- Điều trị các bệnh toàn thân, điều kiện thuận lợi gây ra các
thay đổi ở lợi hoặc thúc đẩy nhanh các thay đổi ở lợi như
người nhiễm HIV, AIDS,..
TRÌNH TỰ CÁC BƯỚC ĐIỀU TRỊ
LẦN KHÁM THỨ NHẤT: LÀM GIẢM CÁC TRIỆU
CHỨNG
- Cách ly và làm khô tổn thương bằng bông gòn
- Giảm đau tại chỗ
- Dùng viên bông nhỏ lau nhẹ nhàng các tổn thương để lấy
đi giả mạc và các cặn không dính ở bề mặt tổn thương. Lưu
ý mỗi viên bông chỉ được dùng ở một vùng tổn thương nhỏ
và sau đó bỏ đi
- Làm sạch tổn thương bằng nước ấm
- Có thể lấy cao răng trên lợi nông bằng máy siêu âm
- Cho BN súc miệng bằng nước ấm (2h/lần)
- Cho BN súc miệng bằng chlorhexidine 0,12% (2l/ ngày)
TRÌNH TỰ CÁC BƯỚC ĐIỀU TRỊ
LẦN KHÁM THỨ NHẤT:

Peniciline 250-500mg 6 giờ/lần

Nếu BN trong tình trạng


trung bình, nặng có hạch Metronidazole 250-500mg 3 lần/ngày
hoặc kèm theo triệu
chứng toàn thân

erythromycin 250-500mg 6h/lần (nếu


BN bị dị ứng Peniciline)
TRÌNH TỰ CÁC BƯỚC ĐIỀU TRỊ
LẦN KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ THỨ NHẤT:

* Những lưu ý trong lần điều trị đầu:


- Không lấy cao răng dưới lợi hoặc nạo túi lợi ( vì có thể gây nhiễm khuẩn máu)
- Các thủ thuật nhổ răng hay phẫu thuật quanh răng phải trì hoãn lại sau ít nhất 4 tuần sau khi
hết các triệu chứng
- Phải thông báo cho BN về tình trạng viêm lợi mạn hoặc viêm quanh răng mạn phải được điều
trị triệt để nhằm tránh tái phát
TRÌNH TỰ CÁC BƯỚC ĐIỀU TRỊ
LẦN KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ THỨ NHẤT:
DẶN DÒ BỆNH NHÂN
TRÌNH TỰ CÁC BƯỚC ĐIỀU TRỊ
LẦN KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ THỨ HAI:

- Tình trạng bệnh nhân có thể :


+ Giảm hoặc hết đau
+ Không còn giả mạc
+ Nướu co lại bộc lộ cao răng
- Điều trị : tùy thuộc vào tổn thương và tình trạng của BN
+ Lấy cao răng nhẹ nhàng tránh sang chấn các tổn thương đang hồi phục
+ Hướng dẫn BN như lần 1
TRÌNH TỰ CÁC BƯỚC ĐIỀU TRỊ
LẦN KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ THỨ BA:

- Tình trạng BN : cơ bản hết triệu chứng


- Điều trị :
+ Lấy cao răng và làm nhẵn chân răng
+ Hướng dẫn bệnh nhân súc miệng
TRÌNH TỰ CÁC BƯỚC ĐIỀU TRỊ
LẦN KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ THỨ TƯ:
- Tiếp tục xử lí mặt chân răng
- Thực hiện các biện pháp kiểm soát mảng bám
- Loại bỏ các yếu tố giữ mảng bám
- Đánh giá các đáp ứng của BN và điều trị xa hơn nếu cần

LẦN KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ THỨ NĂM:


- Kiểm tra và hoàn tất xử lí mặt chân răng
- Những yếu tố lưu giữ mảng bám như bờ miếng trám không khít
- Đánh giá đáp ứng của bệnh nhân và điều trị xa hơn nếu cần
TRÌNH TỰ CÁC BƯỚC ĐIỀU TRỊ
CÁC ĐIỀU TRỊ BỔ SUNG:

- Những trường hợp nặng và tái phát, mô bị phá hủy trầm trọng: phẫu thuật tạo hình nướu

- Các thủ thuât, phẫu thuật : nhổ răng hay phẫu thuật quanh răng phải hoãn lại sau khi hết các
triệu chứng cấp của viêm nướu hoại tử lở loét sau 4 tuần

- Điều trị toàn thân hỗ trợ: Kháng sinh, giảm đau, chế độ nghỉ ngơi

- Bổ sung dinh dưỡng: Vitamin B,C,...


09
PHÒNG NGỪA
PHÒNG NGỪA
LẤY CAO RĂNG & XỬ
ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG
LÝ BỀ MẶT CHÂN
VỆ SINH RĂNG MIỆNG
RĂNG KỸ
PHÒNG NGỪA
PHÁT HIỆN CÁC YẾU TỐ
ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG NƯỚU,
BỆNH CĂN CỦA BỆNH NHA
NHỮNG YẾU TỐ SINH BỆNH
CHU
TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Nguyễn Bích Vân và cộng sự (2021). Nha Chu Học – Tập 1.Nhà xuất bản Y học chi nhánh TP Hồ Chí Minh
2. BSCKI. Vũ Thanh Tuấn (2022). Viêm nướu hoại tử lở loét có nguy hiểm không? Nguyên nhân gây bệnh là
gì?
https://medlatec.vn/tin-tuc/viem-nuou-hoai-tu-lo-loet-co-nguy-hiem-khong-nguyen-nhan-gay-benh-la-gi-s99
3. Perry R. Klokkevold and Fermin A. Carranza (2015).Acute Gingival Infections .
https://pocketdentistry.com/17-acute-gingival
4. ByJames T. Ubertalli, DMD, Hingham, MA (2022). Gingivitis.
https://www.msdmanuals.com/professional/dental-disorders/periodontal-disorders/gingivitis
LƯỢNG GIÁ
Câu 1: Tên gọi khác của Viêm nướu hoại tử lở
loét?
A. Viêm nướu Vincent
B. Viêm nướu trụ - liên khuẩn
C. Viêm nướu do virus Herpes
D. Viêm nướu tróc vảy
LƯỢNG GIÁ
Câu 2: Theo Horning và Cohen viêm nướu hoại tử lở
loét tiến triển qua bao nhiêu giai đoạn:
A. 4 giai đoạn
B. 5 giai đoạn
C. 6 giai đoạn
D. 7 giai đoạn
LƯỢNG GIÁ
Câu 3: Theo Horning và Cohen mô tả tiến triển bệnh hoại
tử miệng, giai đoạn nào hoại tử lan đến nướu viền?
A. Giai đoạn 1
B. Giai đoạn 2
C. Giai đoạn 3
D. Giai đoạn 4
LƯỢNG GIÁ
Câu 4: Chẩn đoán phân biệt Viêm nướu hoại tử lở loét
với viêm nướu tróc vảy chủ yếu dựa vào:
A. Bệnh sử cấp hay mạn tính của sang thương
B. Tuổi và đặc điểm về giới tính
C. Tình trạng hôi miệng của bệnh nhân
D. Đặc điểm lâm sàng sang thương mô nướu bị tổn thương
LƯỢNG GIÁ
Câu 5: Khám lâm sàng và hỏi bệnh sử bệnh nhân
viêm nướu hoại tử lở loét cấp:
A. Đau luôn đi kèm với tăng tiết nước bọt
B. Suy nhược và khó ngủ là triệu chứng thường gặp
C. Thường nổi hạch cổ 1 hoặc 2 bên
D. Sốt là dấu chứng toàn thân thường gặp
THANK YOU FOR
ATTENTION

You might also like