You are on page 1of 53

Bệnh lý tủy răng

Ths.Bs. VÕ TRẦN NHÃ TRANG


Email: Dr.VTNhaTrang@gmail.com
MỤC TIÊU
1. Xác định các yếu tố căn nguyên gây ra viêm
tủy
2. Phân loại viêm tủy, lâm sàng, hướng xử trí
3. So sánh các bệnh lý tủy với bệnh lý vùng quanh
chóp, tổn thương mô cứng do sâu răng trên lâm
sàng và Xquang
TUỶ RĂNG
!Tủy răng = mô liên kết
non giàu mạch máu +dây
thần kinh.
!Tủy răng nằm trong hốc
tủy,bao quanh là mô cứng
của răng-ngà răng(ngoại
trừ lỗ chóp chân răng)
!Mạch máu tủy răng là
mạch máu tận cùng => khi
tủy bị viêm dễ xung huyết,
dễ hoại tử.
!Bệnh lý tủy thông
thường là biến chứng của
sâu răng.
BỆNH CĂN

Cơhọ c

Bệnhlý
Hó ahọ c Vi khua9 n
tủy

Nhiệ tđộ
BỆNH CĂN
•Cơ học:
!Chấn thương
!Mòn răng
!Do thầy thuốc: nạo túi nha chu không
đúng, chỉnh nha
BỆNH CĂN
•Hóa học:
!Kích thích từ vật liệu nha khoa
+ Chất làm sạch ngà (alcohol, oxy già, các
acid khác…)
+ Vật liệu trám tạm, trám vĩnh viễn
+ Chất sát khuẩn
!Sự xoi mòn
BỆNH CĂN
•Nhiệt độ:
!Miếng trám kim loại không có lót đáy
!Các thủ thuật nha khoa như tạo xoang,
mài cùi
!Đánh bóng sau khi trám
!Các vật liệu nha khoa có tính tỏa nhiệt…
•Vi khuẩn: Nguyên nhân chính
!Sự lan rộng vi khuẩn từ sâu răng
!Độc tố của vk thấm vào các ống ngà.
•Mô tủy viêm/ thời gian dài => hoại tử tủy, phụ thuộc:
!Độc tính VK
!Khả năng giải phóng dịch viêm để tránh tăng áp lực
nội tủy
!Khả năng đề kháng
!Lượng tuần hoàn
!Dẫn lưu bạch huyết.
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐÁP ỨNG
CỦA TỦY

1.Mức độ và thời gian của kích thích


2.Tính chất của kích thích
3. Tình trạng lành mạnh của tủy hay trạng thái
của tủy trước đó
4.Lưu lượng máu vùng chóp
5.Giải phẫu học buồng tủy
6.Đề kháng của ký chủ
Ke* hoạ ch đie/ u Tiê n lượng
Chẩn đoán
trị Ke* t quả đie/ u trị
CHẨN ĐOÁN BỆNH LÝ TỦY

•Lý do đến khám


•Tiền sử toàn thân
•Tiền sử răng miệng:
" Sâu răng
" Chấn thương: loại gì, khi nào, đáp ứng, theo dõi
" Răng đã điều trị(miếng trám) => đáp ứng sau
điều trị?
CHẨN ĐOÁN BỆNH LÝ TỦY
•Thăm khám lâm sàng
" Thăm khám ngoài mặt
" Thăm khám trong miệng
" Test thử nghiệm tủy
•Chẩn đoán trên phim
TEST THỬ NGHIỆM TỦY
" Thử nhiệt:
# Nếu răng nghi ngờ có nhạy cảm nhưng biến
mất trong vòng vài giây sau khi loại bỏ kích
thích: tủy lành mạnh
# Nếu độ nhạy cảm kéo dài đến vài phút hoặc
tăng lên sau khi loại bỏ kích thích: viêm tủy
# Không có đáp ứng: tủy hoại tử
TEST THỬ NGHIỆM TỦY
" Thử điện:
• Đáp ứng với thử điện phản ánh sự hiện diện
của bó sợi thần kinh cảm giác
• Không cung cấp thông tin về tình trạng/sức
sống của tủy răng
•Tủy hoại tử: không đáp ứng
•Tủy viêm: đáp ứng nhạy cảm hơn khi so sánh
với răng lành.
PHÂN LOẠI
Phân loại theo triệu chứng
1. Viêm tủy có KN hồi phục
2. Viêm tủy không có KN hồi phục
3. Viêm tủy phì đại
4. Hoại tử tủy
5. Vôi hóa ống tủy
6. Nội tiêu
THUẬT NGỮ CHẨN ĐOÁN BỆNH LÝ TỦY
TRÊN LÂM SÀNG
• Thông qua bởi hiệp hội Nội nha Hoa Kỳ (2013)
! Tủy bình thường
! Viêm tủy có hồi phục
! Viêm tủy không hồi phục có triệu chứng
! Viêm tủy không hồi phục không có triệu chứng
! Tủy hoại tử
! Đã điều trị tủy
! Đã điều trị ban đầu
Chẩn đoán
Hoại tử tủy Cha9 n đoá n lâ m sà ng dựa trê n cá c
daD u chứng cho thaD y tủ y ră ng cheD t,
ră ng khô ng đá p ứng với cá c test
thử tủ y
Răng đã Chẩn đoán lâm sang dựa trên các
điều trị dấu chứng cho thấy răng đã điều
trị nội nha hoàn tất, các ống tủy
được trám bít bằng XMTB chứ
không phải là băng thuốc OT
Răng đã Cha9 n đoá n lâ m sà ng dựa trê n cá c
điều trị daD u chứng cho thaD y ră ng đã đieg u
bước đầu trị nộ i nha 1 phag n( laD y tủ y buog ng,
che tủ y)
TỦY BÌNH THƯỜNG
•Không có triệu chứng lâm sàng bất thường
•Không có đáp ứng bất thường với thử tủy
• Mặc dù tủy răng có thể không có tiền sử bình
thường nhưng một kết quả tủy răng bình thường
trên lâm sàng có thể ở đáp ứng nhẹ/ thoáng qua
với thử lạnh, kết thúc ngay hoặc không quá hai
giây sau khi ngừng kích thích
•So sánh với răng bên cạnh
H
•Bệnh căn: kích thích nhẹ
!Sâu răng
!Chấn thương gãy men ngà
!Mòn răng
!KT nhiệt trong khi tạo xoang, đánh bóng,
sau khi trám ( lộ ống ngà )
!Nạo túi nha chu sâu
VIE% MTUY* CO- KHA* NA1 NG HO3 I
PHỤ C
Lâm sàng:
•Chủ quan:
•Đau do kích thích : nóng, lạnh, thổi hơi
•Thời gian đau ngắn khoảng vài giây.
•Thực chất cơn đau là đau nhói và khu trú.
• Bệnh nhân không có tiền sử của 1 cơn đau
trước đây
•Khách quan:
!Lỗ sâu nhiều ngà mềm, nạo hết ngà mềm
có thể thấy ánh hồng của tủy hoặc lộ sừng
tủy gây đau nhiều.
!Chấn thương răng, mòn răng
!Gõ và lung lay răng không đau.
!Thử nhiệt độ: lạnh gây đau.
• Đau phụ thuộc:
!Mức độ viêm
!Kích thước tủy lộ
!Tuổi bệnh nhân
!Tính chất ngà phủ bên trên
X QUANG
• Không có thấu quang quanh chóp
• Sâu răng sát tủy hoặc có miếng trám
* Tiên lượng:
• Tình trạng viêm có khả năng hồi phục
• Nếu được điều trị đúng, tủy sẽ trở về trạng thái
bình thường
• Nếu không điều trị sẽ chuyển qua giai đoạn tiếp
theo.
* Hướng điều trị:
• Trám kín, cách ly ngà và tủy bị lộ
( Che tủy trực tiếp/ gián tiếp)
VIE* MTU. YKHO* NG CO5 KHA. NA7 NG HO8 I PHỤ C

•Viêm tủy cấp


•Viêm tủy mạn
•Nguyên nhân:
• Tiến triển của viêm tủy có khả năng hồi phục
• Không tôn trọng các nguyên tắc phục hồi
• Chấn thương răng
• Chỉnh nha
„ Triệu chứng chủ quan
„ Cơn đau tự phát kéo dài, về đêm
„ Cơn đau do kích thích
• Cơn đau có thể nhói, lan tỏa(cơn đau đồng thống).
• Đau từng cơn hay liên tục.
• Đau có mạch đập, đau lan lên nửa đầu
• Không hết đau/loại bỏ kích thích
Triệu chứng khách quan
• Răng sâu lộ tủy/ nứt răng
• Gõ ngang đau nhiều, gõ dọc đau nhẹ hoặc không
đau.
• Nhiệt độ: nóng (+), lạnh(-).
• Thử điện(+)
Chưa có thay đổi
vùng quanh chóp
trừ khi có kèm
viêm quanh chóp
cấp
•Tiên lượng:
Khô ng
đie* u trị
Viê m tủ y Viê m tủ y Hoại tử
ca- p mạ n tủy
VIE% MTU* Y CA6 P
•Điều trị: nội nha
!Gây tê lấy tủy
!Đặt thuốc diệt tủy
VIÊM TỦY PHÌ ĐẠI (POLYP TỦY)

• Nguyên nhân: kích thích nhẹ liên tục/ mô tủy giàu


mạch máu, người trẻ.
• Lâm sàng: Không có triệu chứng/ cơn đau nhẹ
thoáng qua khi nhai.
•Khám: tủy phì đại/ lỗ sâu mặt nhai, đau ít, chảy
máu nhiều.
VIÊM TỦY PHÌ ĐẠI
•Chẩn đoán phân biệt:
Polyp tủy Polyp Polyp nha chu
nướu
Cuo0 ng no0 i với mô tủ y Cuống nối với mô Cuống nối với mô nha
nướu kế cận lỗ sâu chu giữa chân răng

Tủy còn sống Tủy sống/ hoại tử Hậu quả của thủng
sà n tủ y
VIÊM TỦY PHÌ ĐẠI
Điều trị:
•Nội nha: gây tê lấy tủy/ đặt thuốc diệt tủy
•Nhổ: răng mất chất quá nhiều
VÔI HÓA ỐNG TỦY

Nguyên nhân:
• Chữa răng
• Điều trị nha chu
• Mòn răng do sinh lý/ cơ học
• Chấn thương
• Không rõ nguyên nhân có thể làm cho tủy
răng bị viêm.
VÔI HÓA ỐNG TỦY
Lâm sàng
• Thường gặp ở người lớn tuổi
• Không có triệu chứng
• Đổi màu vàng nhẹ
VÔI HÓA ỐNG TỦY

Phim tia X :
!Buồng tủy/ ống
tủy giảm kích thước
!Sự tích tụ 1 số lượng
lớn ngà thứ cấp suốt dọc
hệ thống ống tủy.
NỘI TIÊU

!Lâm sàng:
- Không có triệu chứng
- Đốm hồng xuyên qua men
- Đáp ứng bình thường với
các thử nghiệm tủy và
quanh chóp.
!X quang:
Lan tràn mô tủy với sự phá
hủy ngà răng
NỘI TIÊU
Điều trị:
•Điều trị nội nha
•Điều trị phẫu thuật
•Nhổ bỏ (thủng chân răng)
HOẠI TỬ TỦY

Nguyên nhân:
! Tủy viêm không hồi phục không điều trị
! Sau chấn thương mạnh.

! Tủy hoại tử có thể bán phần hay toàn phần.


HOẠI TỬ TỦY
Triệu chứng chủ quan:
•Tuỷ hoại tử bán phần: TC viêm tuỷ không hồi phục.
•Tuỷ hoại tử toàn phần: không có triệu chứng.

Triệu chứng khách quan:


•Răng đổi màu
•Mở tủy: hôi.
•Gõ (-).
•Thử nhiệt, điện (-)
•Điều trị: nội nha
•Tiến triển:
Hoại tử tủy

Bệ nh lý vù ng


quanh chó p
CHẨN ĐOÁN
• Chẩn đoán xác định: lâm sàng, X quang
• Chẩn đoán phân biệt:
!Viêm quanh chóp cấp- viêm tủy cấp
!Hoại tử tủy- sâu ngà - viêm quanh chóp mãn
CHẨNĐOÁNPHÂNBIỆT
Viêm tủy cấp Viêm quanh chóp cấp

Răng Không trồi, Trồi cao, lung lay


Không lung lay Cắn chạm hàm đối diện
đau
Gõ Ngang (+)Dọc(+)

Tủy Sống Sống/chết


CHẨNĐOÁNPHÂNBIỆT
Hoại tử Sâu Ngà Viêm quanh chóp
tủy mạn
Khoan (-) Ê buốt(-)
răng
X Bình Bình Vùng thấu
quang thường/ thường quang quanh
Dày dây chóp
chằng nha
chu
ĐIỀU TRỊ
Viêm tủy có khả Che tủy bằng Ca(OH) 2
năng hồi phục
Viêm tủy không có Điều trị nội nha ( gây tê
khả năng hồi phục lấy tủy/ đặt thuốc diệt
Viêm tủy cấp tủy)
Viêm tủy mạn Điều trị nội nha

Hoại tử tủy Điều trị nội nha


CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ

1.Nguyên nhân chính gây bệnh lý tủy:


A. Vi khuẩn
B. Do cao răng
C. Kích thích nhiệt
D. Kích thích cơ học
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ

2. Triệu chứng của viêm tủy có hồi phục


A. Đau khi có kích thích và hết kích thích vẫn
còn đau.
B. Đau khi có kích thích và hết kích thích hết
đau.
C. Đổi màu răng
D. Đau về đêm
„ https://www.youtube.com/watch?v=XYSZob01p
5s

THANK YOU

You might also like