You are on page 1of 40

BỆNH LÝ TỦY


MÔ QUANH CHÓP
 Tủy răng là cấu trúc mô liên kết mềm
mại, xen kẽ mạch máu,mạch bạch huyết,
sợi thần kinh có và không có lớp myelin.
 Nhiễm trùng, kích thích : PƯ lại bằng
phản ứng viêm.
 Tủy được bao bọc bằng lớp canxi
 Mạch máu cung cấp cho tủy phải qua lỗ
chóp rất nhỏ
Nguyên nhân bệnh lý tủy:

-sâu răng: hầu hết


-chấn thương răng
-nhiễm trùng huyết
-kích thích hóa học: ko chỉ với tủy lộ mà
ngay cả ở những răng đã phục hồi.
-thay đổi nhiệt mạnh: bên dưới PH kim
loại, miếng trám Amalgam.
Phân loại bệnh lý tủy răng

Thông thường: cấp và mãn


1.Bệnh lý tủy
2. Bệnh lý vùng quanh chóp
1.Bệnh lý tủy

1.1 Viêm tủy có khả năng hồi phục


1.2 Viêm tủy cấp
1.3 Viêm tủy mãn
1.4 Viêm tủy tăng sản mãn tính
1.5 Hoại tử tủy dạng hoại thư
1.1 VIÊM TỦY CÓ KHẢ
NĂNG HỒI PHỤC
- Thể sớm nhất của viêm tủy
- Xung huyết tủy
Viêm tủy có khả năng hồi
phục
Đặc điểm lâm sàng:
- nhạy cảm với thay đổi nhiệt độ, nhất là
lạnh : triệu chứng mất khi mất kích thích
nhiệt.
- đáp ứng thử điện : ngưỡng thấp (nhạy
cảm hơn)
Viêm tủy có khả năng hồi
phục
●Đặc điểm mô học:
Dãn nở mạch máu
●Điều trị và tiên lượng:
Hồi phục khi loại bỏ kích thích
1.2 VIÊM TỦY CẤP

 Xảy ra ngay sau viêm tủy hồi phục


 Có thể là đợt cấp của quá trình viêm mãn
tính
1.2 Viêm tủy cấp

Đặc điểm lâm sàng:


 Răng liên quan có:
-Lỗ sâu lớn
-Miếng trám kim loại lớn
-Sâu răng tái phát
Viêm tủy cấp

 Triệu chứng:
-Đau dữ dội, đặc biệt với nhiệt độ lạnh.
-Vẫn đau dù loại bỏ kích thích
-Đau dạng nhức, có thể liên tục, có thể
tăng khi nằm, bùng phát khi có thêm kích
thích nhiệt
● Thử điện : ngưỡng thấp
Viêm tủy cấp

Đặc điểm mô học:


-tập trung bạch cầu đa nhân trung tính
-thành lập vài điểm abcess nhỏ, xuất
hiện nhiều hơn khi lối vào tủy nhỏ và
không được dẫn lưu
-tạo ngà bào bị thoái hóa
-chứa lượng lớn vi khuẩn
Viêm tủy cấp

Điều trị và tiên lượng:


- tổn thương không hồi phục : không bảo
tồn được sự sống tủy
- có thể chuyển sang dạng mãn tính: Bn
có đề kháng cao hoặc trường hợp nhiễm
khuẩn độc tính thấp
1.3 VIÊM TỦY MÃN TÍNH

 Từ viêm cấp tính yên lặng hoặc mãn tính


từ đầu
 Dấu hiệu và triệu chứng: ít nhận biết hơn
so với tình trạng cấp tính
Viêm tủy mãn tính

Đặc điểm lâm sàng:


-đau âm ỉ, gián đoạn, tự phát, đau về đêm
-sự thoái hóa mô thần kinh:
PƯ nhiệt: giảm
Pư điện: tăng
-tủy lô rõ, chạm đau ít, có thể chảy máu khi
chạm.
-có thể dẫn đến hoại tử mà không triệu chứng
Viêm tủy mãn tính

Đặc điểm mô học:


-Thâm nhập tế bào đơn nhân, chủ yếu
lympho bào và tế bào huyết tương
- Mao mạch nhô lên, nguyên bào sợi
hoạt động rõ rệt, các sợi collagen được
tìm thấy, thường tập hợp thành bó.
- Vi sinh vật nhuộm thấy rõ nhất là vùng
lộ tủy do sâu
Viêm tủy mãn tính

Điiều trị-tiên lượng:


- không khác đáng kể so với viêm cấp
- hoặc điều trị tủy chân hoặc nhổ răng
1.4 VIÊM TỦY RĂNG TĂNG
SẢN MÃN TÍNH
Đặc điểm lâm sàng
- tăng sản nhiều quá mức của mô tủy viêm
-trẻ em, người trẻ có sang thương rộng
-biểu hiện: khối mô màu hồng đỏ nhô từ buồng
tủy và thường lấp đầy xoang
-nhạy cảm ít, dễ chảy máu khi chạm
-răng thường gặp: cối sữa, cối vĩnh viễn 1
Cần phân biệt do tủy hay do nướu tràn vào
Viêm tủy răng tăng sản
mãn tính
Đặc điểm mô học:
-mô hạt tạo bởi mô liên kết sợi mỏng
manh xen kẽ mao mạch nhỏ
-thâm nhập tế bào viêm: lympho bào,
tương bào, thỉnh thoảng trộn lẫn bạch
cầu đa nhân
Viêm tủy răng tăng sản
mãn tính
Điều trị và tiên lượng:
- lấy tủy
- hoặc nhổ răng
1.5 HOẠI TỬ TỦY DẠNG HOẠI
THƯ

 Viêm tủy không điều trị cấp hoặc mãn


dẫn đến hoại tử tủy.
 Không do vi khuẩn đặc hiệu mà do bất kỳ
vi khuẩn hoại sinh nào xâm nhập vào mô
 Có thể có hoại tử khô- do chấn thương
hay nhồi máu- không có mủ, duy trì đặc
điểm mô học thông thường của nó.
2. BỆNH LÝ VÙNG QUANH
CHÓP
Viêm quanh chóp mãn
2.1 U hạt quanh chóp
2.2 Nang quanh chóp
2.3 Abcess quanh chóp mãn
2.1 U hạt quanh chóp

 Do sự lan tràn nhiễm khuẩn ra khỏi tủy


răng, là đáp ứng với nhiễm khuẩn.
2.1 U hạt quanh chóp

Đặc điểm lâm sàng: răng liên quan


-nhạy cảm với gõ, cắn, nhai thức ăn rắn
-có thể trồi nhẹ
-thực tế : nhiều trường hợp không triệu
chứng
U hạt quanh chóp

Đặc điểm X- quang:


-dây chằng nha chu dày lên
-thấu quang với cấu trúc thay đổi dường như
dính chóp chân răng
-một số trường hợp, đường viền cản quang
mỏng phân rõ với xương xung quanh
-đa số trường hợp: là vùng thấu quang khuếch
tán xương xung quanh
U hạt quanh chóp
Đặc điểm mô học:
-đặc điểm quan trọng: có hiện diện của biểu

-biểu mô có thể từ:
+ biểu mô hô hấp xoang hàm trên
+biểu mô miệng phát triển từ đường dò
+ biểu mô tăng sinh tại chỗ từ túi nha chu hoặc từ
bệnh lý vùng quanh chóp .
-sự tăng sinh biểu mô làm tăng phát sinh nang quanh
chóp
U hạt quanh chóp

Điều trị và tiên lượng:


-điều trị tủy có hoặc không phẫu thuật cắt
chóp.
-nhổ răng liên quan
-nếu không điều trị, có thể thành nang
quanh chóp
2.2 NANG QUANH RĂNG VÙNG
CHÓP

Sâu răng
→nhiễm khuẩn
→hoại tử tủy
→U hạt
( phổ biến nhưng không thường thấy)
→Nang
Nang quanh răng vùng
chóp
Sinh bệnh học:
-là một khoảng trống chứa đầy dịch:
+ thành là mô liên kết tụ thành
+lót bởi biểu mô vẩy lát tầng: xuất phát từ
biểu mô Malassez, tăng sinh do kích thích
viêm trong u hạt có trước.
+có thể cho rằng: u hạt quanh chóp tồn tại
thời gian đủ dài thì sẽ trở thành nang
Nang quanh chóp

-Tăng sinh biểu mô sót trong vùng quanh


chóp bên trong u hạt
→phân chia tế bào ngoại vi làm tăng kích
thước khối biểu mô
→tế bào trung tâm xa cách nguồn dinh
dưỡng: thoái hóa, hoại tử và hóa lỏng
→tạo khoang chứa đầy dịch
Nang quanh chóp

Đặc điểm lâm sàng:


-không triệu chứng
-tồn tại không biểu hiện lâm sàng
-hiếm khi đau , ít nhạy cảm với gõ
-hiếm khi gia tăng kích thước đủ để phá hủy
nhiều xương, và hiếm khi gây phồng vỏ xương
-vài trường hợp có thể phát triển thành abcess
→viêm mô tế bào
Nang quanh chóp
Đặc điểm X-quang:
-tương tự u hạt, kích thước lớn hơn, X- quang
không thể phân biệt.
-quanh nang có đường viền cản quang mỏng
bao quanh, là pư của xương với khối mô chậm
tăng sinh
-điều trị nội nha có thể giúp hồi phục xương
trong một số trường hợp, một số khác sự hồi
phục không xảy ra dù đã điều trị nội nha tốt.
Nang quanh chóp
Đặc điểm mô học:
-biểu mô lót: vẩy lát tầng.
Một số ít trường hợp khác, được lót bởi biểu
mô trụ giả tầng có lông chuyển hoặc biểu mô
hô hấp.
-trong trường hợp hiếm: ung thư phát triển từ
biểu mô lót của nang
-đặc điểm mô học giống với u hạt quanh chóp
ngoại trừ sự xuất hiện khoảng trống có biểu
mô lót.
Nang quanh chóp

Điều trị và tiên lượng:


-một số trường hợp: điều trị tủy chân+
cắt chóp.
-nhổ răng+ nạo nang:
-không tái phát nếu được nạo sạch
-nang tồn tại có thể phát triển sau vài tháng
hoặc vài năm
- không điều trị: tiêu xương xung quanh
2.3 ABCESS QUANH CHÓP

Qúa trình tạo mủ cấp hoặc mãn tính theo


sau:
-sâu răng-nhiễm trùng tủy
-chấn thương răng-hoại tử tủy
-thao tác cơ học hoặc hóa học trong điều
trị nội nha
-thường bắt nguồn từ nhiễm khuẩn mạn
tính, như u hạt quanh chóp
Abcess quanh chóp

Đặc điểm lâm sàng:


-Abcess cấp: biểu hiện những đặc điểm
của viêm cấp tính mô nha chu quanh
chóp: sưng, nóng, đỏ, đau.
 R đau dữ dội và trồi nhẹ khỏi ổ răng
 Viêm hạch, sốt có thể xảy ra
 Có thể lan nhanh chóng đến vùng tủy xương
lân cận
Abcess quanh chóp

-Abcess mãn:
 tồn tại không triệu chứng lâm sàng
 Là vùng mưng mủ hình tròn, ít có xu hướng
lan vùng lân cận
Abcess quanh chóp

Đặc điểm X-quang:


-Abcess cấp: là sang thương tiến triển
nhanh, chỉ có dày lên nhẹ của màng nha
chu
-Abcess mãn:vùng thấu quang ở chóp R
Abcess quanh chóp

Đặc điểm mô học:


-Vùng mưng mủ:bạch cầu đa nhân phân thùy,
bao quanh là bạch cầu sống và lympho bào.
-có sự dãn mạch máu trong dây chằng nha
chu và xương lân cận
-thâm nhiễm tế bào viêm
-mô xung quanh mủ chứa dịch tiết huyết thanh
Abcess quanh chóp
Điều trị và tiên lượng:
-dẫn lưu (case cấp):
+mở tủy: điều trị tủy
-hoặc nhổ răng(sau khi qua đợt cấp)
-không điều trị: biến chứng nặng do lan tràn
nhiễm khuẩn
+ viêm tủy xương
+viêm mô tế bào
+nhiễm trùng huyết
+dò ra da hoặc niêm mạc

You might also like