Professional Documents
Culture Documents
Pterygium histological classification. (A) Normal conjunctiva, composed by five layers of epitelial cells and few vessels underneath. (B) Fibrous
pterygium, observe the fibrotic band below the basal membrane (arrowhead) and the solar elastosis (asterisks). (C)Angiomatous pterygium,
with a deorganized and thickened epithelium and clusters of vessels in the conjunctival stroma. (D) Mixed pterygium, with vascular and fibrotic
proliferation at the stroma. H&E 20X.
• Triệu chứng: tùy kích thước, vị trí mộng
thịt có thể dẫn đến giảm thị lực, song thị
một mắt, loạn thị, khô mắt, kích thích mắt
• Biến chứng gồm có loạn thị không đều,
gián đoạn phân bố màng nước mắt ( với
mộng gồ cao), che lấp trục thị giác
• Bênh nhân đeo kính TX có thể có các tr/c
kích thích ở gđ sớm hơn do bờ kính bị
kênh
• Có thể có viêm từng đợt
• Thẩm mỹ có thể là vấn đề lớn
• Các tổn thương rộng, đặc biệt nếu tái phát
có thể kèm xơ hóa dưới kết mạc lan đến
cùng đồ có thể hạn chế liếc mắt
• Phân biệt mộng giả có TS bệnh trc đó
• Dấu hiệu:
• Mộng đc tạo bởi 3 phần: Phần mũi ( vùng
quầng vô mạch ở bờ tiến triển), phần đầu
và phần thân
• Vệt lắng đọng sắt biểu mô ( vệt stocker)
• Đảo Fuchs là những đốm trắng nhạt kín
đáo bao gồm nhiều
đám TB biểu mô mộng
có bờ tiến triển
• Phân loại:
- Độ 1: Rìa GM
- Độ 2: Chườm rìa GM 1mm
- Độ 3: Giữa rìa GM đến bờ ĐT
- Độ 4: Quá bờ ĐT
• Điều trị:
- Nội khoa mộng nhỏ tiến triển chậm: nhỏ
nc mắt NT, tránh tx tia tử ngoại, đeo kính
râm....
- Phẫu thuật:
+ Cắt bỏ đơn thuần: tái phát cao 80%
+ Ghép KM tự thân:
• Với mộng tái phát PT: áp mitomycin C,
ghép màng ối
• Ghép lớp giác mạc với tổn thương sâu
NỐT RUỒI MỐNG MẮT
• Nốt ruồi MM là tăng sinh hắc tố bào ở nhu
mô MM bề mặt & lắng đọng sắc tố dẹt or
gồ mức độ khác nhau đơn độc, ranh giới
rõ. Cấu trúc bình thường mống mắt bị
gián đoạn
• Nốt ruồi tỏa lan đển hình xảy ra trong
bệnh hắc tố bào BS & HC nốt ruồi MM
Cogan- Reese
• Chuyển dạng ác tính 8% sau 15 năm
• Các yếu tố nguy cơ gồm tuổi trẻ (<40t),
khu trú phía dưới, tổn thương chảy máu,
ảnh hưởng MM tỏa lan, bờ lờm xờm và lộ
hắc mạc màng bồ đào
→ Theo dõi suốt đời ( sliplamp exam, chụp
ảnh)
→ Khám đáy mắt, kt loại trừ có u hắc mạc
U HẮC TỐ MỐNG MẮT ÁC TÍNH
• Khoảng 8% u hắc tố MBĐ ác tính xuất phát
từ MM
• Tiên lượng tương đối tốt ( 5% BN có di căn
trong 10 năm)
• Tiên lượng ác tính ở BN da sáng mầu, MM
nhạt, nốt ruồi hắc mạc, bệnh hắc tố bào
da mắt BS, u hắc
tố bào MBĐ
• Yếu tố nguy cơ: TX ánh nắng mạn tính, tia
lửa hàn
• Biểu hiện ở lứa tuổi trung niên
• Biểu hiện sớm hơn U hắc tố thể mi và u
hắc mạc 10 năm
Chẩn đoán
• Mô học: Thâm nhiễm TB hình thoi lan tỏa
có mức độ ác tính thấp. Một số nhỏ có TB
bán liên & db mạnh hơn