You are on page 1of 32

CÁC BẤT THƯỜNG TRÊN BỀ MẶT NHÃN

CẦU VÀ MỐNG MẮT

Bài giảng tổng quát

TS BS. Lê Thị Hồng Nhung


Bộ môn Mắt – Trường Đại học Y Hà Nội
Khoa Mắt- BV Đại Học Y H Nội
NỘI DUNG CHÍNH
THOÁI HÓA KẾT MẠC
• Giải phẫu kết mạc:
• Kết mạc có cùng nguồn gốc phôi thai với
biểu mô giác mạc và biểu bì của mi mắt.
• Nó gồm 2 lớp:
- Biểu mô
- Nhu mô
• Kết mạc là lớp niêm mạc dầy, trong suốt.
Biểu mô kết mạc chứa những TB đài tiết
ra lớp nhầy của nước mắt
• Nó được chia 3 thành phần:
- Kết mạc mi
- Kết mạc nhãn cầu
- Kết mạc cùng đồ
• Biểu mô kết mạc chứa những tế bào hình
đài
Thoái hóa kết mạc
• Nốt thoái hóa kết mạc ( Pinguecula)
• Rất hay gặp ở khe mi của kết mạc nhãn
cầu, trong> ngoài
• Thường ở 2 mắt

• Biểu hiện: Nốt trong mờ mầu vàng/ trắng


hơi nổi lên nhưng bằng phẳng. Có thể
thấy mạch máu kết mạc ở dưới nốt thoái
hóa, canxi hóa, viêm cấp
• Sinh lý bệnh học: Thoái hóa chun colagen
nhu mô kết mạc, mỏng biểu mô bên trên
và đôi khi canxi hóa
• Nguyên nhân: thường do kích thích môi

trường ( tia cực tím, gió, bụi) hoặc cọ sát

cơ học (đeo kính tiếp xúc)


• Điều trị: Thường không cần thiết do TT rất
chậm
- Nếu kích thích cộm: Tra bôi trơn
- Viêm: tra bôi trơn or tra steriod nhẹ &
ngắn ngày
- Có thể cắt bỏ do thẩm mĩ or kích thích
nhiều
- Hg dẫn BN tránh tia cực tím & nc mắt NT
MỘNG THỊT
• Tổ chức kết mạc nhãn cầu thoái hóa xơ
mạch bên dưới phát triển hình tam giác
qua vùng rìa lên trên giác mạc
• Thường gặp ở các nc nhiệt đới: có nắng,
gió, bụi
• Tốc độ phát triển có
thể khác nhau che lấp
trục thị giác
• Giải phẫu bệnh:

Pterygium histological classification. (A) Normal conjunctiva, composed by five layers of epitelial cells and few vessels underneath. (B) Fibrous
pterygium, observe the fibrotic band below the basal membrane (arrowhead) and the solar elastosis (asterisks). (C)Angiomatous pterygium,
with a deorganized and thickened epithelium and clusters of vessels in the conjunctival stroma. (D) Mixed pterygium, with vascular and fibrotic
proliferation at the stroma. H&E 20X. 
• Triệu chứng: tùy kích thước, vị trí mộng
thịt có thể dẫn đến giảm thị lực, song thị
một mắt, loạn thị, khô mắt, kích thích mắt
• Biến chứng gồm có loạn thị không đều,
gián đoạn phân bố màng nước mắt ( với
mộng gồ cao), che lấp trục thị giác
• Bênh nhân đeo kính TX có thể có các tr/c
kích thích ở gđ sớm hơn do bờ kính bị
kênh
• Có thể có viêm từng đợt
• Thẩm mỹ có thể là vấn đề lớn
• Các tổn thương rộng, đặc biệt nếu tái phát
có thể kèm xơ hóa dưới kết mạc lan đến
cùng đồ có thể hạn chế liếc mắt
• Phân biệt mộng giả có TS bệnh trc đó
• Dấu hiệu:
• Mộng đc tạo bởi 3 phần: Phần mũi ( vùng
quầng vô mạch ở bờ tiến triển), phần đầu
và phần thân
• Vệt lắng đọng sắt biểu mô ( vệt stocker)
• Đảo Fuchs là những đốm trắng nhạt kín
đáo bao gồm nhiều
đám TB biểu mô mộng
có bờ tiến triển
• Phân loại:
- Độ 1: Rìa GM
- Độ 2: Chườm rìa GM 1mm
- Độ 3: Giữa rìa GM đến bờ ĐT
- Độ 4: Quá bờ ĐT
• Điều trị:
- Nội khoa mộng nhỏ tiến triển chậm: nhỏ
nc mắt NT, tránh tx tia tử ngoại, đeo kính
râm....
- Phẫu thuật:
+ Cắt bỏ đơn thuần: tái phát cao 80%
+ Ghép KM tự thân:
• Với mộng tái phát PT: áp mitomycin C,
ghép màng ối
• Ghép lớp giác mạc với tổn thương sâu
NỐT RUỒI MỐNG MẮT
• Nốt ruồi MM là tăng sinh hắc tố bào ở nhu
mô MM bề mặt & lắng đọng sắc tố dẹt or
gồ mức độ khác nhau đơn độc, ranh giới
rõ. Cấu trúc bình thường mống mắt bị
gián đoạn
• Nốt ruồi tỏa lan đển hình xảy ra trong
bệnh hắc tố bào BS & HC nốt ruồi MM
Cogan- Reese
• Chuyển dạng ác tính 8% sau 15 năm
• Các yếu tố nguy cơ gồm tuổi trẻ (<40t),
khu trú phía dưới, tổn thương chảy máu,
ảnh hưởng MM tỏa lan, bờ lờm xờm và lộ
hắc mạc màng bồ đào
→ Theo dõi suốt đời ( sliplamp exam, chụp
ảnh)
→ Khám đáy mắt, kt loại trừ có u hắc mạc
U HẮC TỐ MỐNG MẮT ÁC TÍNH
• Khoảng 8% u hắc tố MBĐ ác tính xuất phát
từ MM
• Tiên lượng tương đối tốt ( 5% BN có di căn
trong 10 năm)
• Tiên lượng ác tính ở BN da sáng mầu, MM
nhạt, nốt ruồi hắc mạc, bệnh hắc tố bào
da mắt BS, u hắc
tố bào MBĐ
• Yếu tố nguy cơ: TX ánh nắng mạn tính, tia
lửa hàn
• Biểu hiện ở lứa tuổi trung niên
• Biểu hiện sớm hơn U hắc tố thể mi và u
hắc mạc 10 năm
Chẩn đoán
• Mô học: Thâm nhiễm TB hình thoi lan tỏa
có mức độ ác tính thấp. Một số nhỏ có TB
bán liên & db mạnh hơn

Figure 1: Histopathologic examination reveals a Figure 2:Histopathologic examination reveals a


minimally pigmented vascularized tumor composed of heavily pigmented tumor composed of spindle B
spindle A and spindle B cells. and epitheloid cells as well as
melanomacrophages. .
- Triệu chứng:
Nốt ruồi trước đó giãn to điển hình, đc BN đi
khám mắt định kỳ trc đó ph ra
Các dh cho thấy chuyển đổi ác tính bao gồm
u phát triển và xuất hiện nhiều mach máu rõ
rệt
• Các dấu hiệu:
Nốt đọng sắc tố đk tối thiểu 3mm, dày 1mm
Điển hình khu trú ở ½ dưới mống mắt,
thường kèm theo các mạch máu bề mặt
Biến dạng đồng tử: Lộ màng bồ đào, đôi khi
có đục TTT khư trú
• Đôi khi có thể gặp U hắc tố
ác tính không có sắc tố
• U phát triển chậm, lan
qua bề mặt mống mắt
• Góc TP và thể mi trước có thể bị thâm
nhiễm ( hiếm khi lan ra ngoài củng mạc)
• Các biến chứng gồm xuất
huyết TP, đục TTT & glôcôm
• Siêu âm loại trừ tổn thương thể mi
• Sinh thiết hút bằng kim nhỏ có thể dùng
trước khi can thệp PT lớn
• Khám loại trừ toàn thân
Di căn gan, phổi, xương
Điều trị
• Cắt MM một phần với các u nhỏ và cắt thể
mi với các khối u thâm nhập góc TP
Điều trị
• Tia xạ bằng tấm phát xạ ( tia xạ tại chỗ)
or tia xạ đường ngoài với chum tia proton
Điều trị
• Khoét bỏ nhãn cầu: u to chiếm toàn bộ NC
or không thể tia xạ
• Theo dõi tái phát và di căn
3% trong 5 năm, 5% trong 10 năm, 10%
trong 20 năm

You might also like