You are on page 1of 106

Giải phẫu bệnh

Một số u da thường gặp

PGS.TS. Tạ Văn Tờ
Mô học da
• Mô học: 3 lớp:
thượng bì, trung bì,
hạ bì
• Thượng bì: 5 lớp
 Lớp đáy (tế bào mầm)
 Lớp gai
 Lớp hạt
 Lớp sừng
 Lớp bóng
Mô học da

• Trung bì
 Trung bì nông: nhú chân bì
 Trung bì sâu: mô liên kết có nhiều mạch

• Hạ bì: Giữa trung bì và cân cơ hoặc màng xương gồm xơ, mỡ, mạch,
TK
• Phần phụ
 Tuyến bã
 Tuyến mồ hôi
 Lông
Một số tổn thương lành

U nhú biểu mô vảy


Một số tổn thương lành

Bệnh sừng gai (Sebohric Keratosis)


Một số tổn thương lành

Compound

Dysplastic
Nốt ruồi (Nevus)
Một số tổn thương lành

Spindle cell Spindle cell

Pagetoid

Epithelioid
Nốt ruồi (Nevus)
Carcinôm tế bào đáy
• Là UT da hay gặp nhất
• Gặp nhiều ở vùng tiếp xúc
với ánh nắng mặt trời (vùng
da hở, đặc biệt ở mặt)
• Tuổi trung niêm hoặc cao
tuổi, ít gặp ở người trẻ
• Bất thường gen p53 có vai
trò quan trọng trong bệnh
sinh
Carcinôm tế bào đáy

• Các biến thể


o Nodulocystic BCC: Hay gặp nhất chiếm 70%
o Superficial BCC
o Adenoid BCC
o Basosebaceous BCC
o Morpheaform BCC
o Infiltrative BCC
o Metatypical BCC
Carcinôm tế bào đáy
Nodulocystic BCC: Hay gặp nhất chiếm
70%
• Các TB hình thành các ổ nhỏ KT khác
nhau
• Xung quanh có một hang
• Tế bào nhỏ, nhân kiềm, đều
• Nhân hình trứng, hạt nhân không rõ
• Bào tương hẹp
• Nhân chia ít, thay đổi các trường
hợp
• Hoại tử trong đám u tạo nang nhỏ
Carcinôm tế bào đáy
Superficial BCC:
• Khối u phát triển từ lớp đáy của
thượng bì
• Tổn thương thường không liên tục
mag có nhiều ổ
• Hình thành các ổ đẩy lồi xuống trung

• Mô đệm bao quanh xơ tang sinh,
giống sẹo
• Bề mặt thượng bì ít khi loét
• Tế bào thượng bì hay bị teo
• Hiện tượng tang sừng ít thấy
Carcinôm tế bào đáy
Adenoid BCC:
• Các TB u hình thành các cấu trúc
dạng tuyến
• Các khoảng không chứa các chất
dạng keo, các hạt đồng nhất
• Mô đệm xơ nhày
• Đặc điểm chính phân biệt với
tuyến phụ da là vùng ngoại vi có
một hàng tế bào hình hàng rào
và co lại của mô đệm xơ
Carcinôm tế bào đáy
Basosebaceous BCC:
• Có các TB tuyến bã tuần thục
trong các ổ TB đáy mà không có
sự chuyển tiếp
• Thành phần dạng đáy của BBCC
lớn hơn BCC nguyên thủy
• Hình ảnh hàng rào và co rút mô
đệm không rõ
• Các nang nhỏ chứa chất bã tập
trung ỏ vùng trung tâm đảo TB u
Carcinôm tế bào đáy
Morpheaform BCC (dạng xơ cứng):
• Chiếm khoảng 15% BCC
• Chất gian bào nhiều sợi tạo keo,
đặc, nghèo TB
• Các TB u hình thành các dây, có thể
chia nhánh gồm 1 hàng TD đơn
dạng
• Không thấy hình ảnh hàng rào và ro
rút mô đệm
• U thường xâm nhập sâu xuống hạ

• Bề mặt thượng bì có thể loét hoặc
Carcinôm tế bào đáy
Infiltrative BCC:
• Là hình ảnh lai nodulo-cystic và
dạng xơ cứng (morpheaform)
• Tổn thương ranh giới không rõ,
xâm nhập sâu
• Mô đệm xơ, sợi collgen tăng
sinh
Carcinôm tế bào đáy
Keratotic BCC:
• Có các ổ sừng nằm trong các
đảo TB u
• Cấu trúc giống nang lông
Carcinôm tế bào vảy
Là loại UT da, niêm mạc phổ biến
sau TB đáy
Hay phát sinh trên nền sẹo bỏng,
viêm loét mạn, lupus ban đỏ,
lichen phẳng
Chủ yếu gặp ở người lớn
Các tổn thương biểu mô vảy

Loạn sản nhẹ Loạm sản vừa


Các tổn thương biểu mô vảy

Không sừng hóa Sừng hóa


Carcinôm tế bào vảy tại chỗ
Bệnh Bowen:
Tổn thương sần gồ lên mặt da,
ranh giới rõ
Gặp bất kỳ nơi nào của da
Liên quan đến HPV 16, 18
Carcinôm vảy xâm nhập
Carcinôm vảy xâm nhập
Các biến thể Squamous cell Carcinoma
1. Conventional squamous CA
- well, moderate, poor, endophytic, exophytic,
polypoid, flat, ulcerated or verrucoid
2. Basaloid squamous cell carcinoma
3. Spindle cell squamous cell carcinoma
4. Papillary squamous cell carcinoma
5. Adenosquamous carcinoma
6. Nonkeratinizing Ca inc. Lymphoepithelioma
7. Verrucous carcinoma
Conventinal
Conventinal
Basaloid Squamous Cell Carcinoma

• Độ mô học cao, tiến triển nhanh


• Thường có nhiều ổ, xâm nhập sâu, di căn tại
thời điểm chẩn đoán
• Vị trí hay gặp ở niêm mạc vùng đầu cổ, đường
tiêu hóa trên
• Di căn cả 2 đường: đường máu và bạch huyết
• 64% có di căn hạch cổ
Basaloid Squamous Cell Carcinoma
• Khoảng 44 % di căn phổi, xương, da, não
• Ổ di căn có thể có cả thành phần dạng
đáy và dạng thông thường
• Khối u hay gặp vùng họng hầu, thanh
quản, xoang lê, khoang miệng, lưỡi,
amidan, khẩu cái
• Ít gặp ở hốc mũi và niêm mạc các xoang
cạnh mũi
Basaloid Squamous Cell Carcinoma
Basaloid Squamous Cell Carcinoma
Basaloid Squamous Cell Carcinoma
Chẩn đoán phân biệt

- Adenoid cystic carcinoma


- Neuroendocrine carcinoma
Adenoid Cystic Carcinoma
Adenoid Cystic Carcinoma
Neuroendocrine Carcinoma
Neuroendocrine Carcinoma
Spindle cell Squamous Carcinoma
• Thuật ngữ: sarcomatoid, carcinosarcoma,
pleomorphic car, metaplastic car
• Mô học: 2 thành phần: Car vảy thông thường +
Tế bào hình thoi ác tính.
• Một số trường hợp chỉ thấy TB hình thoi
• Đôi khi có cả các thành phần giống xương và
sụn
• Phần lớn gặp ở thanh quản, nam giới 60-80 t
( 85%)
• Một số ít trường họp gặp ở khoang miệng, tai
ngoài, amidan, khí quản, vòm
Spindle cell Squamous Carcinoma
Spindle cell Squamous Carcinoma
Spindle cell Squamous Carcinoma
Spindle cell Squamous Carcinoma
Spindle cell Squamous Carcinoma
Spindle cell Squamous Carcinoma
Chẩn đoán phân biệt

• Các khối u mô đệm lành, ác


• Melanomas
• Inflammatory myofibroblastic tumors
Papillary Squamous Cell Carcinoma
• Thể mô học này khá biệt hóa, dễ nhầm với u nhú biểu mô vảy
• Lâm sàng, MBH, sinh học, dịch tễ khác SCCA

• Vi thể
 Nguồn gốc có thể từ u nhú niêm mạc

 Hay gặp ở họng, thanh quản, mũi xoang, ít gặp ở khoang miệng

 34% of reported cases have previous papillomas in the same site

 Cấu trúc lồi giống papilloma

 Hình thái tế bào biểu mô giống carcinoma in situ or dị sản thuần


thục nhú của CTC
 Không thấy tăng sừng hoặc hầu hết là không sừng hóa
Papillary Squamous Cell Carcinoma
Papillary Squamous Cell Carcinoma
Papillary Squamous Cell Carcinoma
Adenosquamous Carcinoma
• Biến thể hiếm gặp nhưng độ ác tính cao
• Hay gặp ở thanh quản, hạ họng, khoang
miệng
• Xu hướng nhiều ổ, xâm nhập sâu
• Di căn tại thời điểm chẩn đoán
Verrucous Carcinoma (thể sần)

• Biến thể biệt hóa rất


cao, xâm lấn tại chỗ,
không di căn
• Đặc điểm phân biệt
với car vảy thông
thường là tính chất
bất thường tế bào
• Nếu nhân bất
thường (atypia) thì
không xếp vào nhóm
này.
Verrucous Carcinoma (thể sần)
Verrucous Carcinoma (thể sần)
Verrucous Carcinoma (thể sần)
Verrucous Carcinoma (thể sần)
Verrucous Carcinoma (thể sần)
Carcinôm vảy da: Broders (1921)

(Á p dụ ng cho cả ung thư dương vậ t, â m hộ , â m vậ t)

Độ 1: 0-25% Tế bà o khô ng biệt hó a


Độ 2: 25-50% Tế bà o khô ng biệt hó a
Độ 3: 50-75% Tế bà o khô ng biệt hó a
Độ 4: > 75% Tế bà o khô ng biệt hó a
Những yếu ảnh hưởng đến chẩn đoán
• Sinh thiết nông dẫn đến khó CĐ hoặc CĐ nhầm

• Car. Thể sần (Verrucous carcinoma) chỉ có thể CĐ khi có


cả thành phần mô đệm

• Một tiêu bản cắt nhuộm không chuẩn

• Tổn thương đa ổ nhưng hình thái có thể không giống


nhau

• Bề mặt tổn thương thường loét, hoại tử, nếu sinh thiết
không nhiều tế bào u

• Biến thể có 2 thành phần nhưng sinh thiết nhỏ chỉ có 1


Ung thư hắc tố (Melanoma)
• Superficial spreading melanoma (Melanoma lan
bề mặt (30–60% of melanoma)
• Nodular melanoma (Melanoma dạng nốt) (15–
35%)
• Lentigo Melanoma (Melanoma trên nền biến đổi
sắc tố) (10–40%)
• Acral lentiginous melanoma (Melanoma cực chi)
(5–10%)
Superficial Spreading
Melanoma
Superficial spreading melanoma
• Melanoma hay gặp nhất (30–60%)
• Nam: hay gặp ỏ than mình, nữ hay gặp ở chân
• Có thể thấy xâm nhập ngay tại thời điểm chẩn đoán
Superficial spreading melanoma

Đặc điểm mô học


• Ranh giới không rõ, không
cân xứng
• Tế bào không thuần thục
• Các TB lan lên bề mặt dạng
paget
• TB mất kết dính, tính chất
bất thường
• Nhân chia trong thượng bì
• Có thể lan xuống dưới phần
phụ da
• Xâm nhập mạch, thần kinh
Superficial spreading melanoma,
melanoma in-situ component
Upward pagetoid spread in
the epidermis
Upward pagetoid spread in
the epidermis
Upward pagetoid spread in
the epidermis
Superficial
invasion
Lack of maturation
Superficial spreading melanoma

Nuclear atypia
Nodular Melanoma

• 15%-35% of all melanomas


• Dạng nốt, dạng polyp, không có tổn thương trước đó
• Xâm nhập sâu, tỷ lệ di căn cao
Nodular melanoma
Đặc điểm mô học
• Giống melanoma bề mặt nhưng ít thay đổi thượng bì
• Ranh giới không rõ không phải là đặc điểm của u này
• Không có tổn thương trước đó
• Trung bì thường có các tế bào nhân lớn dạng biểu
mô nhưng có thể có các TB nhỏ
Nodular melanoma
Nodular melanoma
Nodular melanoma
Nodular melanoma
Nodular
Nodular melanoma
melanoma

Lack of
maturation
Nodular melanoma

Mitosis
Nodular melanoma
Pleomorphic nuclei, large “owl
eye” nucleoli
Pleomorphic nuclei, large “owl
eye” nucleoli
Melanoma with neural invasion
Lentigo Melanoma
• Một dạng
melanoma tại chỗ
(WHO)
• 5%-15% of all
melanomas
• Thường ở vùng
mặt, người cao tuổi,
vùng tiếp xúc nhiều
ánh nắng mặt trời
• Biểu hiện là là một
đám sắc tố không
đều, lan chậm bề
mặt
Lentigo
Đặc điểm mô bệnh học
• Thượng bì teo dẹt, các
nhú chân bì thấp
• Các TB hắc tố tang
sinh dọc theo phần đáy
thượng bì
• Các melanocytes phân
bố không đều
• Các TB hắc tố tăng sắc
với cytoplasm (“halo”
appearance)
• Melanoma cells có xu
hướng lan xuống phần
phụ
• Có các TB nhiều nhân
ở lớp đáy
Lentigo Maligna

Multinucleated giant melanoma cells


Lentigo Melanoma
S100 stain
Lentigo Melanoma
Lentigo Melanoma
Lentigo Melanoma
Lentigo Maligna
Acral Lentiginous Melanoma
Acral lentiginous melanoma
• 5-10% of all
melanomas
• Da đầu chi (palm,
bottom of foot, nail
bed)
• Common in Africans
and Asians; more
than half of
melanomas in
Chinese
• Predominantly in
elderly people
Acral melanoma
Acral lentiginous melanoma
Hình ảnh mô bệnh học

• Dày sừng thượng bì


• Ranh giới không rõ
• Tế bào hình thoi
• Tế bào tăn sắc, đa hình thái
• Xâm nhập thượng bì dạng paget
• Không có phần thuần thục
• Nhân chia cao
• Xâm lấn cấu trúc phía dưới
Acral lentiginous melanoma
Acral lentiginous melanoma

Confluent junctional nests with cytologic atypia


Acral lentiginous melanoma
Pagetoid spread
Large expansile junctional nests
Lentiginous single cell growth pattern in
acral skin
Lentiginous single cell growth pattern in
acral skin
Các thông số quan trọng trong kết quả
MBH melanoma

• Độ sâu xâm nhập (mm)


• Nhân chia (number per mm2)
• Loét
• Các ổ vệ tinh
• Xâm nhập mạch, vỏ thần kinh
• Sự thoái hóa u
• Diện cắt
• Số hạch di căn
How to Measure Breslow Thickness
Ung thư hắc tố
Clark MIHM (1971)
Mc Govern CHUNG (1975) Tỉ lệ tử vong sau 5 nă m
Độ 1: Hoà n toà n ở thượ ng bì 0%
Độ 2: Xâ m nhậ p trung bì 10%
Độ 3: Xâ m nhậ p trung bì sâ u 1,5 mm 35%
Độ 4: Xâ m nhậ p 2,5mm 46%
Độ 5: Xâ m nhậ p hạ bì  4mm 52%
AJCC melanoma staging
T classification
T1 <1.0 mm a. Without ulceration
b. With ulceration
T2 1.01 – 2.0 mm a. Without ulceration
b. With ulceration
T3 2.01 – 4.0 mm a. Without ulceration
b. With ulceration
T4 >4.0 mm a. Without ulceration
b. With ulceration
N classification
N1 One lymph node a. Micrometastasis
b. Macrometastasis
N2 2-3 lymph nodes a. Micrometastasis
b. Macrometastasis
c. In transit met(s)
Satellite without
metastasis to lymph
node
N3 >4 lymph nodes, matted nodes or in-transit
met/satellite and metastatic nodes
M classification

Distant skin,
subcutaneous or
M1 lymph node
Normal LDH
metastasis

M2 Lung metastasis Normal LDH

All other visceral or Normal LDH


M3 any distant
metastasis Elevated LDH

You might also like