Professional Documents
Culture Documents
Mục tiêu:
1. Trình bày các phân loại u não.
2. Phân biệt được các u trong trục hay ngoài trục.
3. Trình bày được nguyên tắc chung phân tích một tổn thương
u não trên phim chụp CLVT và CHT
4. Trình bày được một số đặc điểm của các loại u não thường
gặp.
I. Định nghĩa: U não là thuật ngữ thường dùng có tính quy ước để chỉ các
u trong sọ, nó bao gồm u trong nhu mô não và các khối u màng não, u có
nguồn gốc thần kinh, mach máu.
II. Phân loại u não.
Theo tổ chức tế thế giới (WHO 1979)
1. Các u của tổ chức thần kinh đệm (glioma)
- U tế bào sao (astrocytoma).
- U tế bào thần kinh đệm ít nhánh (oligodendroglioma)
- U màng não thất và đám rối mạch mạc (ependymoma).
- U tế bào tuyến tùng (pinealoma).
- Các u kém biệt hoá và có nguồn gốc từ bào thai (Gliblastoma,
Medulloblastoma, Medulloepilioma).
2. Các u neuron
- Gangliocytoma.
- Neuroblastome.
3. Các u nguồn gốc màng não
- Meningioma
- Meningiosarcoma
- Fibrosarcoma
- Fibroxanthoma
- Melanoma
4. U hạch bạch huyết ác tính nguyên phát: Lymphoma
5. Các u nguồn gốc mạch máu: Hemangioblastoma
6. U có nguồn gốc tế bào mầm: Germinoma, Choriocarcinoma.
7. Các dị dạng bẩm sinh và giả u
- Craniopharyngioma
- Dermoid Cyst
- Lipoma
- Hamartoma
8. Các dị dạng mạch máu: Angioma
9. Các u vùng yên:
- Aadenoma.
- Adenocarcinoma.
10. Các u bao dây thần kinh.
- Schwannoma.
- Neurinoma
- Neurofibroma
11. Các u di căn.
12. Các u không phân loại.
Phân loại theo tính phổ biến của bệnh (theo Osbon 1996)
1. Các U nguyên phát: Chiếm 2/3 các u não
- U thần kinh đệm (glioma) thường gặp nhất, chiếm 45-50%
- U tế bào hình sao (astrocytoma): 35-40%
- U tế bào thần kinh đệm ít nhánh (oligodendroglioma): 2%
- U màng não (ependymoma): 3%
- U đám rối mạch mạc (Choroid plexus papillomas): < 1% (3% u trẻ em)
- U màng não (meningioma): 15%
- Adenome tuyến yên: 10%
- U nguyên bào tuỷ (medulloblastoma): 6%
- U bao rễ thần kinh (Schwannoma): 6%
- U sọ hầu (Craniopharingioma): 6%
- U sọ hầu (Craniopharingioma): 6%
- U lymphôm: 1%
- U nguyên bào máu (hemangioblastoma): 1%
- Các U khác: 5-10%
2. Các U thứ phát: chiếm 1/3 các trường hợp
2.1. Vị trí.
- Trong nhu mô: Thường thấy, hay ở gianh giới chất trắng-xám.
- Màng não: Hay gặp di căn từ các u hệ thần kinh trung ương.
- Màng cứng: Ít gặp, thường phối hợp với di căn vào vòm sọ.
2.2. Nguyên nhân
- Ung thư phổi: 45%
+ U di căn
- Các u ít gặp:
+ Lymphoma
- U thường gặp:
+ Di căn
- U ít gặp:
+ U nguyên bào máu (hemangioblastoma)
- U hiếm gặp:
- Mô bệnh học
- U sọ hầu 10%
* Vị trí:
IV. NGUYÊN TẮC PHÂN TÍCH HÌNH ẢNH U NÃO TRÊN PHIM
CHỤP CLVT-MRI.
1. Các yếu tố chung giúp chẩn đoán:
- Tuổi
- Giới
- Các dấu hiệu lâm sàng và các xét nghiệm có liên quan
- Tần suất hay gặp của U: Glioblastoma 40%, Meningioma 18%,
astrocytoma 16%…
2. Dấu hiệu trực tiếp:
2.1. Định khu:
Trong hay ngoài trục: là giai đoạn đầu tiên quan trọng trong chẩn đoán
phân biệt, chẩn đoán dựa vào môt số dấu hiệu sau:
2.2. Khối đơn độc hay nhiều khối: Nhiều khối thường nghĩ đến di căn thể
nhiều khối, lymphom, glioblastome multiforme…
2.3. Kích thước khối
2.4. Đường bờ: đều hay không đều, có rõ hay không.
2.5. Tỷ trọng: Có 5 loại tỷ trọng
Loại 1: có tỷ trọng thấp, có thể thấy ở 3 mức độ
- Độ I: Thấp nhưng trên tỷ trọng dịch (15-30 HU)
- Độ II: Thấp ngang tỷ trọng dịch (0-14 HU)
- Đô III: Thấp dưới tỷ trọng dịch (<0 HU)
Loại 2: Đồng tỷ trọng ( ngang tỷ trọng nhu mô não tương ứng)
Loại 3: Tỷ trọng cao ( cao hơn tỷ trọng nhu mô não tương ứng)
Loại 4: Tỷ trọng đồng nhất
Loại 5: Tỷ trọng hỗn hợp
* Các yếu tố gây giảm tỷ trọng thường là các tổ chức dạng dịch: phù, tạo
kén, hoại tử và tổ chức mỡ.
* Các yếu tố gây tăng tỷ trọng có thể
- Tăng tỷ trọng tự nhiên: chảy máu, vôi hoá trong u, do tăng các tế bào
u.
- Tăng tỷ trọng sau khi tiêm thuốc: do tăng tưới máu vùng u, do vỡ
hàng rào máu não, hay ở các huyết quản có máu lưu thông.
2.6. Tính chất ngấm thuốc
Cường độ ngấm:
- < 4 HU: không ngấm thuốc
- 4-5 HU: ngấm độ I
- 5-10 HU: độ II
- >10 HU: độ III
Kiểu ngấm:
- Ngấm thuốc hình vòng: glioblastoma, u di căn, u não có hoại tử trung
tâm
- Ngấm thuốc từng đám: glioma, angioma.
- Ngấm thuốc đồng nhất: meningioma, neurinoma, u tuyến yên, u đám
rối mạch mạc…
- Không ngấm thuốc: astrocytoma, oligodendroglioma, u di căn..
3. Dấu hiệu gián tiếp:
3.1. Phù não.
- Hình giảm tỷ trọng chất trắng xung quanh u tạo nên dấu hiệu “hình
ngón”.
- Mức độ phù não: có 3 mức độ
+ Độ I: rìa phù tới 2 cm quanh u
+ Độ II: rìa phù > 2 cm, có thể chiếm nửa bán cầu
+ Độ III: Vùng phù > 1 bán cầu.
3.2. Hiệu ứng khối.
- Có thể thấy sự thay đổi hình dạng, cấu trúc các não thất, sự dịch
chuyển đường giữa hay của các hình vôi hoá sinh lý còn gọi chung là
“dấu hiệu choán chỗ”.
- Mức độ dịch chuyển đường giữa: 3 mức độ
+ Độ I: < 5 mm
+ Độ II: 5-10 mm
+ Độ III:> 15 mm🡪 cần phối hợp LS xét xử trí cấp cứu.
* Hậu quả của hiệu ứng khối nhiều có thể gây thoát vị não.
- Thoát vị não, còn được gọi là thoát vị nội sọ mắc phải, là sự dịch chuyển
mô não từ vị trí bình thường của nó, vào một không gian liền kề do hậu quả
của hiệu ứng khối.
- Thoát vị não gây ra các rối loạn thần kinh, đê ép các mạch máu gây thiếu
máu não, là dấu hiệu đe dọa tính mạng đòi hỏi chẩn đoán va xử trí kịp thời.
- Các thể thoát vị não:
● Thoát vị dưới liềm não.
● Thoát vị hạnh nhân tiểu não.
● Thoát vị xuống dưới/lên trên lều tiểu não.
4. Đánh giá sự lan rộng của khối u
- Khi phát hiện có u thì cần phải chẩn đoán và đánh giá lan toả của u để:
Xác định rõ vị trí để làm sinh thiết nổi khi có thể, có kế hoạch phẫu thuật
cắt bỏ chính xác, có kế hoạch để xạ trị.
- Để đánh giá lan toả u thường hay dùng chụp cắt lớp vi tính có tiêm thuốc
cản quang và sau đó là chụp cộng hưởng từ với các chuỗi xung khác nhau
và nhất là có tiêm thuốc đối quang từ.